Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND
Số hiệu: | 26/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Kim Mai |
Ngày ban hành: | 13/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2012/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2011/NQ-HĐND ngày 25/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Sửa đổi Khoản 4, Điều 2 như sau:
“Chế độ và chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức thực hiện theo quy định của Luật Viên chức, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các văn bản hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng viên chức. Các đơn vị sự nghiệp công lập có thể vận dụng mức hỗ trợ quy định tại Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND để hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức theo phân cấp quản lý”.
2. Sửa đổi Khoản 1, Điều 4 như sau:
“1. Các hình thức bồi dưỡng:
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức gồm: quản lý nhà nước (QLNN) chương trình chuyên viên cao cấp, QLNN chương trình chuyên viên chính, QLNN ch ương trình chuyên viên, QLNN chương trình cán sự;
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý;
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chuyên ngành;
- Bồi dưỡng cập nhật kiến thức theo vị trí việc làm;
- Tập huấn, hội thảo cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ;
- Bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn ở nước ngoài: áp dụng đối với các chương trình bồi dưỡng, tập huấn ở nước ngoài có nội dung bồi dưỡng theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ và Quyết định số 1374/QĐ- TTg ngày 12/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ.”
3. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 9 như sau:
“a) Học ngoài tỉnh: Được hỗ trợ như sau:”
4. Viết lại Khoản 3, Điều 13 như sau:
“3. Hỗ trợ khác
Các đối tượng thu hút nêu tại Khoản 3, Điều 2 của quy định này và các đối tượng được tuyển dụng mới (đại học hệ chính quy) về tỉnh, huyện, xã công tác thì được hưởng thêm 15% bậc lương khởi điểm trong suốt thời gian tập sự.”
- Sửa đổi Điểm c Khoản 1:
“c) Trường hợp sở, ngành tỉnh mở lớp bồi dưỡng, tập huấn hoặc cử cán bộ, công chức đi bồi dưỡng nhưng không có trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm thì kinh phí mở lớp (hoặc tiền ăn và các khoản hỗ trợ) chi từ kinh phí thường xuyên của đơn vị. Nếu kinh phí mở lớp (hoặc tiền ăn và các khoản hỗ trợ) chi từ nguồn Quỹ Đào tạo do Sở Nội vụ quản lý thì phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ (đối với cán bộ, công chức khối Nhà nước), ý kiến bằng văn bản của Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với cán bộ, công chức khối Đảng, đoàn thể tỉnh) phối hợp với Sở Tài chính trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.”
- Sửa đổi Điểm đ Khoản 1:
“đ) Đối với các lớp bồi dưỡng, tập huấn trong tỉnh do các cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm, thì kinh phí để phục vụ mở lớp chi từ nguồn Quỹ Đào tạo do Sở Nội vụ quản lý. Riêng hỗ trợ tiền ăn và các khoản hỗ trợ khác cho học viên thì thực hiện theo quy định của Điều 21 Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND .”
- Sửa đổi Điểm e Khoản 1:
“e) Đối với các lớp bồi dưỡng, tập huấn trong tỉnh do Trường Chính trị, Trung tâm bồi dưỡng Chính trị cấp huyện tổ chức được Tỉnh ủy, Huyện ủy phê duyệt hàng năm, thì kinh phí phục vụ mở lớp được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp của đơn vị. Riêng hỗ trợ tiền ăn và các khoản hỗ trợ khác cho học viên thì thực hiện theo quy định của Điều 21 của Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND .”
- Bổ sung Điểm c Khoản 2:
“- Tiền tài liệu, tiền học phí (nếu có) theo mức thu của cơ sở bồi dưỡng”.
- Bổ sung Điểm b Khoản 3:
“- Được cơ sở bồi dưỡng cấp tài liệu”.
- Sửa đổi điểm c, Khoản 3:
“Hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày, tiền nghỉ được thanh toán theo mức chi thực tế nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày. Tiền tàu xe (hoặc máy bay) chi theo đối tượng quy định. Tiền tài liệu và tiền học phí (nếu có) chi theo mức thu của cơ sở đào tạo”.
- Sửa đổi tiêu đề Khoản 4:
“4. Bồi dưỡng có thời gian học từ 30 ngày trở lên”.
- Bổ sung Điểm b Khoản 4:
“- Được cơ sở bồi dưỡng cấp tài liệu”.
- Sửa đổi điểm c, Khoản 4:
“Hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày, tiền nghỉ được thanh toán theo mức chi thực tế nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày. Tiền tàu xe (hoặc máy bay) chi theo đối tượng quy định. Tiền tài liệu và tiền học phí (nếu có) chi theo mức thu của cơ sở đào tạo”.
6. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 2, Điều 18 như sau:
“- Quyết định cử cán bộ, công chức đi tập huấn, bồi dưỡng ngoài tỉnh, có thời gian học dưới 30 ngày. Trường hợp cán bộ, công chức cấp tỉnh đi bồi dưỡng có sử dụng kính phí từ Quỹ đào tạo của tỉnh do Sở Nội vụ quản lý thì phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ (đối với cán bộ, công chức khối Nhà nước), Ban Tổ chức tỉnh ủy (đối với cán bộ, công chức khối Đảng, Đoàn thể tỉnh) và Sở Tài chính.”
7. Sửa đổi gạch đầu dòng cuối, Điều 19 như sau:
“- Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; theo dõi việc sử dụng kinh phí; báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng và các nội dung khác có liên quan.”
“Điều 21. Nguồn chi kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, thu hút
1. Chi kinh phí đào tạo, thu hút
a) Kinh phí Quỹ đào tạo do Sở Nội vụ quản lý chi các trường hợp:
- Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo theo phân cấp;
- Giám đốc Sở Nội vụ quyết định cử đi đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp), các trường hợp thu hút về cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp.
b) Kinh phí sự nghiệp đào tạo do cấp huyện quản lý: Chi hỗ trợ một lần và hỗ trợ hàng tháng cho các trường hợp tốt nghiệp đại học (hệ chính quy) có quyết định thu hút về xã, phường, thị trấn công tác theo phân cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND .
c) Kinh phí thường xuyên của đơn vị: Chi hỗ trợ thêm 15% bậc lương khởi điểm trong thời gian tập sự cho các trường hợp công chức được tuyển dụng mới (đại học hệ chính quy) và các trường hợp thu hút về cơ quan hành chính cấp tỉnh, huyện, xã công tác theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND .
d) Kinh phí sự nghiệp của Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị cấp huyện:
+ Đối với Trường Chính trị tỉnh: Kinh phí sự nghiệp đào tạo để chi cho công tác phục vụ mở lớp và chi tiền ăn cho các đối tượng theo quy định (25.000 đồng/người/ngày) của các lớp đào tạo lý luận chính trị và các lớp chuyên môn nghiệp vụ (nếu có).
+ Đối với Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị cấp huyện: Kinh phí sự nghiệp đào tạo để chi cho công tác phục vụ mở lớp và chi tiền ăn cho các đối tượng theo quy định (25.000 đồng/người/ngày) của lớp Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn và các khoản hỗ trợ khác trong thời gian bồi dưỡng, tập huấn
a) Cán bộ, công chức cấp tỉnh:
- Học trong tỉnh:
+ Nếu có thời gian học đến 07 ngày: Chi tiền ăn từ nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị;
+ Nếu có thời gian học trên 07 ngày: Chi tiền ăn từ nguồn kinh phí Quỹ Đào tạo của tỉnh do Sở Nội vụ quản lý.
- Học ngoài tỉnh:
+ Nếu có thời gian học đến 07 ngày: Chi tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tàu xe (theo mức công tác phí) và tiền tài liệu, học phí (nếu có) từ nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị;
+ Nếu có thời gian học trên 07 ngày: Chi tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tàu xe, tiền tài liệu, học phí (nếu có) từ nguồn kinh phí Quỹ Đào tạo của tỉnh do Sở Nội vụ quản lý.
b) Cán bộ, công chức cấp huyện:
- Học trong tỉnh:
+ Nếu có thời gian học đến 07 ngày: Chi tiền ăn từ nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị;
+ Nếu thời gian học từ trên 07 ngày đến dưới 30 ngày: Tiền ăn chi từ nguồn kinh phí đào tạo do cấp huyện quản lý;
+ Nếu có thời gian học từ 30 ngày trở lên: Chi tiền ăn từ nguồn kinh phí Quỹ Đào tạo của tỉnh do Sở Nội vụ quản lý.
- Học ngoài tỉnh:
+ Nếu có thời gian học đến 07 ngày: Chi tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tàu xe (theo mức công tác phí) và tiền tài liệu, học phí (nếu có) từ nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị;
+ Nếu thời gian học từ trên 07 ngày đến dưới 30 ngày: Tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tàu xe, tiền tài liệu, học phí (nếu có) chi từ nguồn kinh phí đào tạo do cấp huyện quản lý;
+ Nếu có thời gian học từ 30 ngày trở lên: Chi tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tàu xe, tiền tài liệu, học phí (nếu có) từ nguồn kinh phí Quỹ Đào tạo của tỉnh do Sở Nội vụ quản lý.
c) Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố:
- Học trong tỉnh:
+ Nếu có thời gian học đến 07 ngày: Chi tiền ăn, hỗ trợ chi phí đi lại (nếu có) từ nguồn kinh phí đào tạo của ngân sách xã, nếu nguồn kinh phí trên không đủ để chi thì sử dụng nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của ngân sách xã;
+ Nếu thời gian học từ trên 07 ngày đến dưới 30 ngày: Chi tiền ăn, hỗ trợ chi phí đi lại (nếu có) từ nguồn kinh phí đào tạo do cấp huyện quản lý;
+ Nếu có thời gian học từ 30 ngày trở lên: Chi tiền ăn, hỗ trợ chi phí đi lại (nếu có) từ nguồn kinh phí Quỹ Đào tạo của tỉnh do Sở Nội vụ quản lý.
- Học ngoài tỉnh:
+ Nếu có thời gian học đến 07 ngày: Chi tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tàu xe (theo mức công tác phí) và tiền tài liệu, học phí (nếu có) từ nguồn kinh phí đào tạo của ngân sách xã, nếu nguồn kinh phí trên không đủ để chi thì sử dụng nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của ngân sách xã;
+ Nếu thời gian học từ trên 07 ngày đến dưới 30 ngày: Chi tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tàu xe, tài liệu, học phí (nếu có) từ nguồn kinh phí đào tạo do cấp huyện quản lý;
+ Nếu có thời gian học từ 30 ngày trở lên: Chi tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tàu xe, tài liệu, học phí (nếu có) từ nguồn kinh phí Quỹ Đào tạo của tỉnh do Sở Nội vụ quản lý.
3. Dự toán kinh phí
Việc lập dự toán kinh phí thực hiện theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính, như sau:
- Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm trong xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thuộc khối Nhà nước; phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trường Chính trị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng thuộc khối Đảng. Đồng thời gửi nội dung dự toán kinh phí hàng năm đến Sở Tài chính để thẩm định và gửi cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy biết để theo dõi. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí, Sở Tài chính căn cứ nội dung đã được phê duyệt để giao kinh phí cho Trường Chính trị, thanh quyết toán trực tiếp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đã cấp với Trường Chính trị đúng theo quy định của Luật Ngân sách;
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 22 như sau:
“4. Thu hút
a) Thu hút về cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện công tác đối với người có trình độ sau đại học được đào tạo ở trong nước hoặc người có trình độ đại học, sau đại học được đào tạo ở nước ngoài.
- Thành phần hồ sơ:
Người thuộc đối tượng thu hút lập và nộp trực tiếp một bộ hồ sơ tại Sở Nội vụ, thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản cam kết có dán ảnh (theo mẫu 01 hoặc 02 đính kèm);
+ Lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ (mẫu 01a-BNV/2007 do Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007);
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học;
+ Bản sao Kết quả học tập đại học, sau đại học;
+ Bản trình bày nguyện vọng công tác cá nhân, trong đó nêu rõ điểm mạnh của bản thân, định hướng đóng góp cho địa phương hoặc cơ quan, đơn vị mà cá nhân có nguyện vọng công tác;
+ Bản sao Giấy khai sinh;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
Đối tượng là người có trình độ đại học, sau đại học được đào tạo ở nước ngoài, ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, phải bổ sung các giấy tờ sau:
+ Bản sao Giấy công nhận văn bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo ở nước ngoài do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp;
+ Bản sao hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh;
+ Bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực nếu bằng tốt nghiệp, kết quả học tập bằng tiếng nước ngoài.
- Trình tự thực hiện và thời gian giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nội vụ căn cứ vào biên chế hiện có và chỉ tiêu biên chế được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị; đối chiếu chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học với chuyên ngành cần thu hút nhân lực và có văn bản xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu hút công chức, viên chức; hoặc có văn bản phản hồi cho đương sự nếu người có trình độ đại học, sau đại học không đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện để thu hút;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến thu hút của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thu hút công chức, viên chức hoặc ra văn bản không chấp thuận việc thu hút công chức, viên chức;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hút của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng công chức hoặc có văn bản đề nghị đơn vị sự nghiệp công lập tuyển dụng viên chức theo phân cấp;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tuyển dụng viên chức của Sở Nội vụ, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức theo phân cấp và theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không chấp thuận việc thu hút công chức, viên chức, Sở Nội vụ có văn bản phản hồi cho đương sự trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản không chấp thuận thu hút của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Đối tượng thu hút nộp hồ sơ và nhận kết quả (Quyết định thu hút, Quyết định tuyển dụng, văn bản phản hồi không chấp thuận thu hút) tại bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nội vụ.
b) Thu hút về cấp xã công tác đối với người có trình độ đại học được đào tạo ở trong nước.
- Thành phần hồ sơ:
Người thuộc đối tượng thu hút lập và nộp trực tiếp một bộ hồ sơ tại Phòng Nội vụ cấp huyện (gọi chung là Phòng Nội vụ), thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản cam kết có dán ảnh (theo mẫu 03 đính kèm);
+ Lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ (mẫu 01a-BNV/2007 do Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007);
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học;
+ Bản sao Kết quả học tập đại học;
+ Bản trình bày nguyện vọng công tác cá nhân, trong đó nêu rõ điểm mạnh của bản thân, định hướng đóng góp cho địa phương hoặc cơ quan, đơn vị mà cá nhân có nguyện vọng công tác;
+ Bản sao Giấy khai sinh;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Trình tự thực hiện và thời gian giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nội vụ căn cứ vào biên chế hiện có và nhu cầu bổ sung công chức chuyên môn cần thu hút về cấp xã công tác; đối chiếu chuyên ngành đào tạo đại học với vị trí việc làm, chức danh công chức cấp xã mà địa phương có nhu cầu và có văn bản xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thu hút công chức, viên chức; hoặc có văn bản phản hồi cho đương sự nếu người có trình độ đại học không đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện để thu hút.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến thu hút của Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các việc sau:
Nếu thống nhất việc thu hút thì có văn bản gửi dân tỉnh xin ý kiến về việc thu hút công chức cấp xã;Ủy ban nhân
Nếu không thống nhất việc thu hút thì có văn đến Phòng Nội vụ. Phòng Nội vụ có trách nhiệm thông báo cho đươngbản phản hồi sự trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến thu hút của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến bằng văn bản về việc thu hút công chức cấp xã.
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận việc công chức cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhậnthu hút được văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hút và tuyển dụng nhân lực có trình độ đại học về cấp xã công tác. Phòng Nội vụ cấp huyện triển khai thực hiện quyết định thu hút và tuyển dụng trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hút và tuyển dụng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không chấp hút công chức cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từthuận việc thu ngày nhận được văn bản không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản phản hồi cho Phòng Nội vụ. Phòng Nội vụ có trách nhiệm thông báo cho đương sự trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Thu hút về cơ quan thuộc khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội công tác đối với người có trình độ đại học, sau đại học được đào tạo trong nước hoặc ở nước ngoài.
Người có trình độ đại học, sau đại học được đào tạo trong nước hoặc ở nước ngoài được thu hút về cơ quan thuộc khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội công tác thì thực hiện theo các quy định tương ứng nêu tại Điểm a, Điểm b Khoản này và theo quy định hiện hành của Ban Tổ chức Tỉnh ủy (nếu có).
10. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 2, Khoản 2, Điều 23 như sau:
“Sau khi có bằng tốt nghiệp: nhận 50% mức kinh phí còn lại cho đủ 100%. Thời điểm xác định mức lương tối thiểu để tính kinh phí hỗ trợ là thời điểm có văn bản công nhận tốt nghiệp (hoặc tương đương) của cơ sở đào tạo. Chứng từ thanh toán gồm:
+ Bản sao có chứng thực Quyết định công nhận tốt nghiệp hoặc tương đương;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định cử đi học;
+ Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp;
+ Bản tóm tắt luận văn hoặc luận án tốt nghiệp (không áp dụng đối với người tốt nghiệp chuyên khoa I và chuyên khoa II của ngành y tế).”
11. Bổ sung Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 26 như sau:
- Bổ sung cuối gạch đầu dòng thứ nhất, Khoản 2, Điều 26:
“Thời điểm hỗ trợ tính từ ngày Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND có hiệu lực.”
- Bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 26:
“3. Về chính sách đào tạo sau đại học đối với viên chức:
- Đối với các trường hợp viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trúng tuyển đầu vào sau đại học từ ngày 31/5/2012 trở về trước đã được UBND tỉnh có quyết định cử đi học và đang học dở dang thì tiếp tục thực hiện hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định tại Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh.
- Đối với các trường hợp viên chức trúng tuyển đầu vào sau đại học từ ngày 01/6/2012 trở về sau và các năm tiếp theo thì tùy theo khả năng cân đối của từng đơn vị để hỗ trợ kinh phí đào tạo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật Viên chức và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ hoặc nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
4. Về chính sách bồi dưỡng đối với viên chức:
- Viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch được duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm 2012 thì hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND .
- Từ ngày 01/01/2013 trở về sau, viên chức đi bồi dưỡng thì kinh phí hỗ trợ thực hiện theo Luật Viên chức và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP của Chính phủ.”
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng chưa thanh toán hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thì thực hiện chế độ chính sách đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Quyết định này kể từ ngày Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Ảnh 3 x 4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang; - Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang; |
Tôi tên: ………………………………………………...............................
- Ngày tháng năm sinh:………………………………(Nam/Nữ):…………..
- Nơi sinh:……………………………………………………………………
- CMND số:…………………..do…………………….cấp ngày……………
- Hộ chiếu:…………………………………………………………………...
- Hiện ngụ tại:……………………………………………………………... ..
- Điện thoại nhà riêng:…………………….…………………………………
- Điện thoại di động:……………………..Email:……………………..…….
- Trình độ hiện nay: …………………………………………………………
- Chuyên ngành:……………………………………………………………..
- Thời gian đào tạo: từ ……………….……. đến………………………….
- Trường đào tạo:…………………………………………………………….
- Quốc gia:…………………………………………………………………...
Sau khi nghiên cứu Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang và Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày … tháng ... năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Tôi có nguyện vọng về (ghi rõ tên cơ quan)………………………công tác theo chính sách thu hút của tỉnh. Nếu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, tôi xin cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công tại ……………………………;
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, chuyên môn;
- Công tác ổn định tại ……….………….với thời gian ít nhất…….….năm;
- Chấp hành sự phân công, bố trí của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
- Không tự ý bỏ việc, thôi việc, không đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc (đối với viên chức), xin chuyển công tác ra ngoài tỉnh, ra khỏi cơ quan, đơn vị khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết;
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ những nội dung nêu trên và các quy định khác có liên quan. Nếu không thực hiện đúng, tôi đồng ý bồi thường gấp 02 (hai) lần kinh phí đã nhận theo chính sách thu hút (quy định tại Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND và Quyết định số …/2012/QĐ-UBND) và nhận hình thức xử lý kỷ luật theo quy định./.
|
…………….. , ngày … tháng … năm 201…… Người cam kết (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
Bản cam kết này được lập thành 04 bản:
- 01 bản người làm cam kết giữ;
- 01 bản lưu tại cơ quan nơi đang công tác;
- 02 bản lưu tại Sở Nội vụ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Ảnh 3 x 4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Trường hợp thu hút về cấp xã công tác đối với người có trình độ đại học (hệ chính quy)
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang; - Ủy ban nhân dân………………..; - Phòng Nội vụ ………………….. |
Tôi tên:…………………………………………………………………………….
- Ngày tháng năm sinh:………………………….. (Nam/Nữ):……………...
- Nơi sinh:……………………………………………………………………
- CMND số:…………………... do……………….cấp ngày………………..
- Hiện ngụ tại:………………………………………………………………..
- Điện thoại nhà riêng:….…………………………………………………....
- Điện thoại di động:…………………….. Email:…………………………..
- Trình độ hiện nay:………………………………………………………….
- Chuyên ngành:……………………………………………………………..
- Hình thức đào tạo:………………………………………………………….
- Thời gian đào tạo: từ …...…………………. đến………………………….
- Nơi đào tạo:………………………………………………………………...
Sau khi nghiên cứu Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang và Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Tôi có nguyện vọng về Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………………………………………… công tác theo chính sách thu hút của tỉnh. Nếu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, tôi xin cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công, bố trí tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………;
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, chuyên môn;
- Công tác ổn định tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………...…………………………với thời gian ít nhất…….năm;
- Chấp hành sự phân công, bố trí của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
- Không tự ý bỏ việc, thôi việc, xin chuyển công tác ra ngoài tỉnh, ra khỏi cơ quan, đơn vị khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết;
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ những nội dung nêu trên và các quy định khác có liên quan. Nếu không thực hiện đúng, tôi đồng ý bồi thường gấp 02 (hai) lần kinh phí đã nhận theo chính sách thu hút (quy định tại Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND và Quyết định số …/2012/QĐ-UBND) và nhận hình thức xử lý kỷ luật theo quy định./.
|
…………….. , ngày … tháng … năm 201…… Người cam kết (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
Bản cam kết này được lập thành 04 bản:
- 01 bản người làm cam kết giữ;
- 01 bản lưu tại cơ quan nơi đang công tác;
- 02 bản lưu tại Sở Nội vụ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Ảnh 3 x 4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang; - Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang; |
Tôi tên:…….………………………………………………………………………
- Ngày tháng năm sinh:…………………………….. (Nam/Nữ):…………...
- Nơi sinh:……………………………………………………………………
- CMND số:……………………….do ………………..cấp ngày…………...
- Hiện ngụ tại:………………………………………………………….…….
- Điện thoại nhà riêng:….…………………………………………………....
- Điện thoại di động:………………………….Email:………………………
- Trình độ hiện nay:………………………………………………………….
- Chuyên ngành:……………………………………………………………..
- Hình thức đào tạo:………………………………………………………….
- Thời gian đào tạo: từ ………….…………. đến...………….…………….
- Nơi đào tạo:………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang và Quyết định số ……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Tôi có nguyện vọng về (ghi rõ tên cơ quan)………………………công tác theo chính sách thu hút của tỉnh. Nếu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, tôi xin cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công tại ……………………………;
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, chuyên môn;
- Công tác ổn định tại ……… .………….với thời gian ít nhất…….….năm;
- Chấp hành sự phân công, bố trí của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
- Không tự ý bỏ việc, thôi việc, không đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc (đối với viên chức), xin chuyển công tác ra ngoài tỉnh, ra khỏi cơ quan, đơn vị khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết;
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ những nội dung nêu trên và các quy định khác có liên quan. Nếu không thực hiện đúng, tôi đồng ý bồi thường gấp 02 (hai) lần kinh phí đã nhận theo chính sách thu hút (quy định tại Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND và Quyết định số …/2012/QĐ-UBND) và nhận hình thức xử lý kỷ luật theo quy định./.
|
…………….. , ngày … tháng … năm 201…… Người cam kết (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
Bản cam kết này được lập thành 04 bản:
- 01 bản người làm cam kết giữ;
- 01 bản lưu tại cơ quan nơi đang công tác;
- 02 bản lưu tại Sở Nội vụ.
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Gò Vấp Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Tân Phú kèm theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 02/2006/CT-UBND về tổ chức triển khai Pháp lệnh Dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng làm thêm giờ từ nguồn thu xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý đầu tư và Phân phối nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 29/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ trong cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đăng ký, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và hệ thống biểu mẫu Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với giáo viên, học sinh Trường Trung học Phổ thông chuyên Lê Quý Đôn Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến,bãi, mặt nước để sản xuất,kinh doanh, đặt bảng quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 4 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện bổ sung hỗ trợ lương thực đối với hộ dân tái định cư Dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La theo Quyết định 43/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất - kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chia tách, thành lập tổ dân phố 9, tổ dân phố 9A thuộc khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bổ sung hai Phụ lục kèm theo Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về việc sửa đổi Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2012 kèm theo Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện năm 2012 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng công an - quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T) Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện năm 2012 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh kèm theo Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thiết lập, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến đối với trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân và huyện Năm Căn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2012 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí, chế độ quản lý, thu nộp phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Quy chế vận động, đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2010 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo mật trên môi trường mạng trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị hoạt động quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 của thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 21/02/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu phí quy định tại phần I mục 1 danh mục phí xây dựng tại Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục cao đẳng, trung cấp năm học 2010 - 2011 đến 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 28/08/2007