Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 01/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 04/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND Thành phố tại Tờ trình số 07/TTr-VP, ngày 10/8/2011 về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 2182/TTr-SNV, ngày 15/12/2011 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND Thành phố như sau:
I. Vị trí, chức năng:
1. Văn phòng UBND Thành phố là cơ quan chuyên môn, ngang sở, là bộ máy giúp việc của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố (bao gồm cả Phó Chủ tịch UBND Thành phố).
2. Văn phòng UBND Thành phố có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp UBND Thành phố tổ chức các họat động cùa UBND Thành phố; tham mưu, giúp Chủ tịch UBND Thành phố chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính của Thành phố; bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND Thành phố và thông tin cho công chúng theo quy định của pháp luật; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho họat động của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố.
3. Văn phòng UBND Thành phố có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND Thành phố, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
Văn phòng UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Tham mưu tổng hợp, giúp UBND Thành phố:
a) Xây dựng, quản lý chương trình công tác của UBND Thành phố theo quy định của pháp luật;
b) Theo dõi, đôn đốc các Sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc UBND Thành phố (sau đây gọi tắt là Sở, ban, ngành), UBND quận, huyện, thị xã trực thuộc Thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình công tác và Quy chế làm việc của UBND Thành phố;
c) Phối hợp thường xuyên với các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình chuẩn bị và hoàn chỉnh các đề án, dự án, thảo văn bản quy phạm pháp luật trình UBND Thành phố xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm tra về trình tự, thủ tục và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luât, các báo cáo quan trọng theo chương trình công tác của UBND Thành phố và các công việc khác do các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan trình UBND Thành phố;
đ) Xây dựng các đề án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo theo sự phân công của UBND Thành phố;
g) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị nội dung, phục vụ phiên họp thường kỳ, bất thường, các cuộc họp và hội nghị chuyên đề khác của UBND Thành phố, các cuộc họp của Chủ tịch UBND Thành phố
h) Tổ chức công bố, truyền đạt các quyết định, chỉ thị của UBND thành phố và các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có liên quan. Giúp UBND thành phố phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó tại các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã trực thuộc;
i) Giúp UBND Thành phố và Chủ tịch UBND Thành phố giữ mối quan hệ phối hợp công tác với Thành uỷ, Thường trực Thành uỷ, các cơ quan của Thành ủy, Thường trực HĐND, Đoàn đại biểu Quốc hội, Uỷ ban MTTQ, các đoàn thể nhân dân Thành phố, Tòa án nhân dân Thành phố, Viện kiểm soát nhân dân Thành phố, các cơ quan, tổ chức của Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thường xuyên giữ mối quan hệ phối hợp công tác với Văn phòng Thành uỷ, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND Thành phố để đảm bảo phục vụ có hiệu quả các hoạt động của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND thành phố;
k) Tổ chức, phục vụ UBND Thành phố tiếp công dân; tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật và phân công của Chủ tịch UBND Thành phố. Chủ trì, điều hòa, phối hợp việc tiếp công dân giữa các cơ quant ham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của Thành phố; quản lý, bảo đảm điều kiện vật chất cho hoạt động của Trụ sở tiếp công dân của Thành phố.
2. Tham mưu tổng hợp, giúp Chủ tịch UBND Thành phố:
a) Xây dựng, trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt và đôn đốc thực hiện chương trình công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần của Chủ tịch UBND Thành phố; kiến nghị với Chủ tịch UBND Thành phố những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm cần tập trung chỉ đạo, điều hành các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan quan trong từng thời gian nhất định;
b) Kiến nghị với Chủ tịch UBND Thành phố giao các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, các đề án, dự án, dự thảo văn bản pháp luật để trình cấp có thẩm quyền quyết định;
c) Thẩm tra về trình tự, thủ tục, hồ sơ và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản, báo cáo theo chương trình công tác của Chủ tịch UBND Thành phố và các công việc khác do các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan trình Chủ tịch UBND Thành phố;
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan hoàn chỉnh nội dung, thủ tục, hồ sơ và dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, quyết định đối với những công việc thường xuyên khác;
đ) Chủ trì làm việc với lãnh đạo cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố mà các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã còn có ý kiến khác nhau theo ủy quyền của Chủ tịch UBND Thành phố;
e) Chủ trì soạn thảo, biên tập hoặc chỉnh sửa lần cuối các dự thảo báo cáo, các bài phát biểu quan trọng của Chủ tịch UBND Thành phố;
g) Giúp Chủ tịch UBND Thành phố chỉ đạo thực hiện các Quy chế phối hợp công tác giữa UBND Thành phố với các cơ quan của Đảng, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Tòa án nhân dân, Viện kiểm soát nhân dân Thành phố;
h) Giúp Chủ tịch UBND Thành phố kiểm tra thực hiện công việc thuộc thẩm quyền kiểm tra của Chủ tịch UBND Thành phố đối với các Sở, ban, ngành, HĐND, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan để báo cáo và kiến nghị với Chủ tịch UBND thành phố các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện và bảo đảm chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính;
i) Đề nghị các Sở, ban, ngành, HĐND, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố;
k) Được yêu cầu các Sở, ban, ngành, HĐND, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp tài liệu, số liệu và văn bản liên quan hoặc tham dự các cuộc họp, làm việc để nắm tình hình, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố.
3. Bảo đảm thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố:
a) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất với Chủ tịch UBND Thành phố; thông tin để các thành viên UBND Thành phố, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND Thành phố, Chủ tịch HĐND, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan của Đảng, Nhà nước và các cơ quan, tổ chức liên quan về tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, họat động của UBND Thành phố, công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND Thành phố;
b) Cung cấp thông tin cho công chúng về các họat động chủ yếu, những quyết định quan trọng của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; những sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội nổi bật mà dư luận quan tâm theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Chủ tịch UBND Thành phố;
c) Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của UBND Thành phố theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý, xuất bản và phát hành Công báo Thành phố;
đ) Quản lý, duy trì hoạt động mạng tin học của UBND Thành phố, Cổng thôn tin phục vụ UBND Thành phố, Hệ thống giao ban trực tuyến của Thành phố và Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND Thành phố.
4. Bảo đảm các điều kiện hận cần, vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố
5. Xây dựng, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Văn phòng UBND Thành phố theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức việc phát hành và quản lý các văn bản của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố.
7. Tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác văn phòng đối với Văn phòng các Sở, ngành, Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện, thị xã
8. Tổ chức nghiên cứu, thực hiện và ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng UBND Thành phố.
9. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng UBND Thành phố;
10. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND Thành phố;
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do UBND và Chủ tịch UBND thành phố giao hoặc theo quy định của pháp luật.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Lãnh đạoVăn phòng UBND thành phố:
a) Văn phòng UBND thành phố có Chánh văn phòng và một số các Phó Chánh văn phòng;
b) Chánh Văn phòng UBND thành phố là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố, trước UBND thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng UBND Thành phố; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng UBND Thành phố;
c) Phó Chánh Văn phòng UBND thành phố được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối lượng công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách. Khi Chánh văn phòng UBND thành phố uỷ quyền, Phó Chánh văn phòng vắng mặt, một Phó UBND thành phố Chánh văn phòng ủy nhiệm điều hành các họat động của Văn phòng UBND Thành phố;
d) Chánh văn phòng UBND thành phố, Phó Chánh Văn phòng UBND thành phố do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Văn phòng Chính phủ ban hành và theo các quy định của Nhà nước về quản lý cán bộ;
đ) Về điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Chánh văn phòng UBND thành phố, Phó Chánh Văn phòng UBND thành phố thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các phòng Khối Hành chính: 03 phòng, gồm:
- Phòng Hành chính – Tổ chức;
- Phòng Quản trị – Tài vụ;
- Ban Tiếp Công dân của UBND Thành phố.
b) Các phòng khối nghiên cứu, tổng hợp: 09 phòng, gồm:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Nội chính;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Phòng Kinh tế;
- Phòng Văn hóa – Xã hội;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Quy hoạch – Xây dựng và Giao thông;
- Phòng Công thương;
- Phòng Nông nghiệp - Nông thôn.
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 03 đơn vị, gồm:
- Nhà khách Ủy ban Thành phố;
- Trung tâm Tin học – Công báo;
- Ban Quản lý dự án.
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch, hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Biên chế:
Biên chế của Văn phòng UBND Thành phố bao gồm biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp. Biên chế hành chính của Văn phòng UBND Thành phố do UBND Thành phố phân bổ hàng trăm trong tổng số biên chế hành chính của Thành phố được Trung ưong giao. Biên chế sự nghiệp của Văn phòng UBND Thành phố do UBND Thành phố phân bổ hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở theo định mức quy định;
Chánh Văn phòng UBND Thành phố căn cứ vào số lượng biên chế được giao, có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 11/9/2008 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận huyện, thị xã trực thuộc Thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư liên tịch 02/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí chọn nhà đầu tư khai thác cát thủy tinh - Quảng Trạch của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Kinh tế quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và đầu tư sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện - thị xã hệ Nhà nước Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đối tượng khách mời, khách mời cơm và chế độ tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phát triển quỹ đất và Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các phường - xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 09/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về đầu tư xây dựng và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức hỗ trợ và định mức kinh tế kỹ thuật thực hiện dự án Hỗ trợ Phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn Hà Nội theo Quyết định 156/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi thời hạn thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chế độ phụ cấp và việc tuyển chọn, sử dụng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai do UBND tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định quản lý một số hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính năm 2008 tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phân cấp việc cấp giấy phép khai thác vật liệu san lấp và tận thu bùn trấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về mức đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm khi chữa trị, cai nghiện tại trung tâm, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008