Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí, chế độ quản lý, thu nộp phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường
Số hiệu: | 01/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Nguyễn Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 04/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 4 tháng 1 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, THU NỘP PHÍ QUA PHÀ SA CAO - THÁI HẠC, PHÀ THỊNH LONG VÀ CẦU PHAO NINH CƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ Quy định sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 62/1993/TT-LB ngày 13/7/1993 của Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức thu và quản lý sử dụng tiền cước qua cầu phà;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 2118/TTr-SGT ngày 27/12/2011 của Sở Giao thông Vận tải, văn bản số 1965/STC-NS ngày 30/12/2011 của Sở Tài chính, báo cáo thẩm định số 172/BC-STP ngày 30/12/2011 của Sở Tư pháp về việc ban hành quy định mức thu phí, chế độ quản lý, thu, nộp phí qua phà Sa Cao – Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức thu phí qua bến phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường.
Điều 2. Giao Sở Giao thông Vận tải tổ chức thu và quản lý sử dụng phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Đơn vị được giao thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường có trách nhiệm kê khai, tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán tiền phí thu được với cơ quan thuế theo đúng quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và Thông tư liên bộ số 62/1993/TT-LB ngày 13/7/1993 của Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Tài chính. Đơn vị trực tiếp thu phí được sử dụng 100% số tiền phí thu được để thực hiện các dịch vụ thu phí, phục vụ cho việc xác định mức thu phí theo quy định. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí, lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, các đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân phải nộp phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
tm. Ủy ban nhân dân |
QUY ĐỊNH
MỨC THU PHÍ, QUA PHÀ SA CAO – THÁI HẠC, PHÀ THỊNH LONGVÀ CẦU PHAO NINH CƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Phà Sa Cao – Thái Hạc và phà Thịnh Long:
Số TT |
Đối tượng qua phà |
Mức thu (đ/lượt) |
1 |
Người đi bộ |
Không thu |
2 |
Hành khách đi xe đạp |
Không thu |
3 |
Xe xích lô |
Không thu |
4 |
Xe thô sơ súc vật kéo |
Không thu |
5 |
Xe máy |
4.000 |
6 |
Xe ô tô con đến 5 chỗ ngồi |
15.000 |
7 |
Xe ô tô chở khách từ 6 đến dưới 9 chỗ ngồi |
20.000 |
8 |
Xe từ 9 đến dưới 24 chỗ ngồi |
30.000 |
9 |
Xe từ 24 đến dưới 30 chỗ ngồi |
50.000 |
10 |
Xe khách từ 30 đến dưới 50 chỗ ngồi |
65.000 |
11 |
Xe khách từ 50 chỗ ngồi trở lên |
75.000 |
12 |
Xe máy kéo, xe tương tự xe máy kéo, xe ô tô tải nhỏ hơn 0.5 tấn |
|
|
- Có hàng |
15.000 |
|
- Không có hàng |
10.000 |
13 |
Xe tải từ 0.5 tấn đến dưới 2 tấn: |
|
|
- Có hàng |
32.000 |
|
- Không có hàng |
22.000 |
14 |
Xe tải từ 2 tấn đến dưới 3.5 tấn: |
|
|
- Có hàng |
36.000 |
|
- Không có hàng |
23.000 |
15 |
Xe tải từ 3.5 tấn đến dưới 5 tấn: |
|
|
- Có hàng |
75.000 |
|
- Không có hàng |
45.000 |
16 |
Xe tải từ 5 tấn đến dưới 7 tấn: |
|
|
- Có hàng |
85.000 |
|
- Không có hàng |
50.000 |
17 |
Xe tải từ 7 tấn đến dưới 10 tấn: |
|
|
- Có hàng |
90.000 |
|
- Không có hàng |
50.000 |
18 |
Xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn: |
|
|
- Có hàng |
125.000 |
|
- Không có hàng |
75.000 |
2. Cầu phao Ninh Cường
Số TT |
Đối tượng qua cầu phao |
Mức thu |
1 |
Người đi bộ |
Không thu |
2 |
Hành khách đi xe đạp |
Không thu |
3 |
Xe xích lô |
Không thu |
4 |
Xe thô sơ súc vật kéo |
Không thu |
5 |
Xe máy |
4.000 |
6 |
Xe ô tô con đến 5 chỗ ngồi |
15.000 |
7 |
Xe ô tô chở khách từ 6 đến dưới 9 chỗ ngồi |
18.000 |
8 |
Xe khách từ 9 đến dưới 24 chỗ ngồi |
30.000 |
9 |
Xe từ 24 đến dưới 30 chỗ ngồi |
45.000 |
10 |
Xe khách từ 30 đến dưới 50 chỗ ngồi |
60.000 |
11 |
Xe khách từ 50 chỗ ngồi trở lên |
70.000 |
12 |
Xe máy kéo, xe tương tự xe máy kéo, xe ô tô tải nhỏ hơn 0.5 tấn |
|
|
- Có hàng |
15.000 |
|
- Không có hàng |
10.000 |
13 |
Xe tải từ 0.5 tấn đến dưới 2 tấn: |
|
|
- Có hàng |
30.000 |
|
- Không có hàng |
18.000 |
14 |
Xe tải từ 2 tấn đến dưới 3.5 tấn: |
|
|
- Có hàng |
32.000 |
|
- Không có hàng |
18.000 |
15 |
Xe tải từ 3.5 tấn đến dưới 5 tấn: |
|
|
- Có hàng |
45.000 |
|
- Không có hàng |
25.000 |
16 |
Xe tải từ 5 tấn đến dưới 7 tấn: |
|
|
- Có hàng |
75.000 |
|
- Không có hàng |
45.000 |
17 |
Xe tải từ 7 tấn đến dưới 10 tấn: |
|
|
- Có hàng |
78.000 |
|
- Không có hàng |
45.000 |
18 |
Xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn: |
|
|
- Có hàng |
100.000 |
|
- Không có hàng |
65.000 |
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 26/05/2012
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về khung giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND hủy bỏ, thay thế một phần Nghị quyết 158/2009/NQ-HĐND về xây dựng trường trung học phổ thông trọng điểm chất lượng cao trên địa bàn giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/06/2015
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định xét tuyển đi đào tạo theo địa chỉ, hỗ trợ đào tạo và thu hút bác sỹ, dược sỹ đại học về công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến xã thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2011 - 2012 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về thực hiện đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển đô thị tỉnh Long An đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn và diện tích khu đất được sử dụng để tạo vốn thực hiện dự án Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012