Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012
Số hiệu: | 25/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ v/v ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 7559/TTr-UBND ngày 02/12/2011;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 như sau:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 6.080 tỷ đồng (Sáu nghìn không trăm tám mươi tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa: 5.250 tỷ đồng (Năm nghìn hai trăm năm mươi tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 820 tỷ đồng (Tám trăm hai mươi tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết: 10 tỷ đồng (Mười tỷ đồng).
(Có phụ lục số 1 kèm theo)
2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 12.374.582 triệu đồng (Mười hai nghìn ba trăm bảy tư tỷ, năm trăm tám hai triệu đồng).
(Có phụ lục số 2, 3, 4 và 5 kèm theo)
3. Phê chuẩn tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2012
(Có phụ lục số 6 và số 7 kèm theo)
Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2012
1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp và người dân trong sản xuất kinh doanh. Quan tâm khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
Ngành tài chính, đặc biệt là cơ quan thu ngân sách, thúc đẩy và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn, hướng tới phát triển chuẩn hoá quy trình dịch vụ tài chính công để cung cấp dịch vụ điện tử, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ và công nghệ; đảm bảo tính đồng bộ trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin góp phần tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính giảm chi phí cho doanh nghiệp và người dân, qua đó tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
Tiếp tục tập trung chỉ đạo vận động thu hút các dự án đầu tư đối với những ngành, lĩnh vực có nguồn thu ngân sách lớn theo danh mục đã được phê duyệt. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án đã được khởi công, xúc tiến các công việc liên quan đến triển khai các dự án; đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng các cam kết đã ký với các nhà đầu tư.
2. Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ về an sinh xã hội. Tổ chức tốt cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tiêu dùng xã hội cũng như chi tiêu từ ngân sách nhà nước. Triển khai kịp thời các chính sách an sinh xã hội, ổn định đời sống người nghèo, vùng nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 3 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ và 42 xã nghèo theo Nghị quyết số 319/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. Tăng cường quản lý thị trường, chống đầu cơ, trục lợi nâng giá. Kiểm soát chặt chẽ biến động giá của các hàng hóa dịch vụ, hàng hoá tiêu dùng thiết yếu, liên quan đến đời sống của đại đa số người dân.
3. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.
Tăng cường phối hợp trong công tác phổ biến tuyên truyền, giáo dục pháp luật về các nghĩa vụ đối với nhà nước trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế, chỉ đạo công tác thu ngân sách nhà nước, hạn chế tình trạng gian lận thuế, kê khai tính thuế, nợ đọng thuế.
Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động các doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì...; khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu. Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo pháp luật.
Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án khu đô thị, đề xuất xử lý những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc sai mục đích. Triển khai kế hoạch sử dụng đất 2012 đã được phê duyệt, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất; kiểm soát chặt chẽ giá bất động sản.
4. Đẩy mạnh tiến độ và giải ngân vốn xây dựng cơ bản. Rà soát từng dự án cụ thể, đánh giá chính xác tiến độ thực hiện và tỷ lệ giải ngân của từng hợp đồng xây lắp để có giải pháp kịp thời, phù hợp; tập trung vốn cho các công trình sắp hoàn thành đưa vào sử dụng và hạn chế tối đa việc khởi công xây dựng mới. Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm. Rà soát và kiên quyết xử lý tình trạng nợ đọng vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý chỉ đạo cho ứng vốn sát với khối lượng thực hiện để vừa tăng tỷ lệ giải ngân, vừa tạo điều kiện cho nhà đầu tư mua vật tư, thiết bị, đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
5. Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2010 - 2015 đã được Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra để xây dựng, cụ thể hoá các cơ chế chính sách mới phù hợp, vừa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển, vừa đảm bảo cân đối nguồn lực để thực hiện.
Điều 3. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách năm 2012
1. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương, tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách; bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã; giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Do áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis) trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia các cấp ngân sách đã được HĐND tỉnh quyết nghị.
2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước đã được HĐND tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề phát sinh, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giám sát thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2012
Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các ban khác của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU |
DỰ TOÁN NĂM 2012 |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng thu NSNN theo chỉ tiêu HĐND tỉnh giao (A+B) |
6.080.000 |
A |
Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II) |
6.070.000 |
I |
Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước) |
5.250.000 |
|
Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất |
4.450.000 |
1 |
Thu từ DN TW quản lý |
975.000 |
2 |
Thu từ DN ĐP quản lý |
1.000.000 |
3 |
Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài |
200.000 |
4 |
Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh |
1.209.300 |
5 |
Lệ phí trước bạ |
390.000 |
6 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
700 |
7 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
50.000 |
8 |
Thuế thu nhập cá nhân |
220.000 |
9 |
Thuế bảo vệ môi trường |
200.000 |
10 |
Thu phí và lệ phí |
85.000 |
|
- Phí và lệ phí Trung ương |
22.000 |
|
- Phí và lệ phí địa phương |
63.000 |
11 |
Thu tiền sử dụng đất |
800.000 |
12 |
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
65.000 |
13 |
Thu khác cân đối ngân sách |
30.000 |
|
Trong đó cân đối ngân sách |
18.000 |
14 |
Thu ngân sách xã |
25.000 |
II |
Thuế XNK do Hải quan thu |
820.000 |
B |
Thu xổ số kiến thiết |
10.000 |
|
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012 - TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN 2012 |
1 |
2 |
3 |
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN |
6.080.000 |
A |
TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH |
6.070.000 |
I |
Thu nội địa |
5.250.000 |
II |
Thuế XNK |
820.000 |
B |
THU XSKT |
10.000 |
|
|
|
|
TỔNG NGUỒN CHI NSĐP (A+B+C) |
12.374.582 |
A |
THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP |
5.213.010 |
B |
BỔ SUNG TỪ NSTW |
6.951.572 |
I |
Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách |
5.138.837 |
II |
Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch |
1.812.735 |
1 |
Vốn đầu tư XDCB |
908.000 |
1.1 |
Vốn thiết bị ngoài nước |
150.000 |
1.2 |
Vốn XDCB theo chương trình Chính phủ |
758.000 |
2 |
Chi thường xuyên |
904.735 |
2.1 |
Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác |
586.667 |
2.2 |
Kinh phí cải cách tiền lương TW cấp |
318.068 |
|
|
|
C |
NGUỒN KHÁC |
210.000 |
1 |
Thu XSKT |
10.000 |
2 |
Vay đầu tư theo Khoản 3, Điều 8, Luật NSNN |
200.000 |
|
|
|
Ghi chú: Chưa bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia
DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN 2012 (ĐÃ TRỪ TK) |
TRONG ĐÓ |
||
NGÂN SÁCH TỈNH |
NGÂN SÁCH HUYỆN |
NGÂN SÁCH XÃ |
|||
1 |
2 |
3 |
3.1 |
3.2 |
3.3 |
|
Tổng chi Ngân sách địa phương (I+II+III) |
12.374.582 |
5.748.366 |
5.192.727 |
1.433.489 |
|
|
|
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
2.397.720 |
2.001.920 |
235.850 |
159.950 |
1 |
Nguồn vốn trong nước |
1.279.720 |
883.920 |
235.850 |
159.950 |
1.1 |
Tiền sử dụng đất |
765.800 |
370.000 |
235.850 |
159.950 |
|
Trong đó: - Chi đền bù GPMB |
100.000 |
100.000 |
0 |
0 |
|
- Chi đầu tư XDCB ngân sách tỉnh |
120.000 |
120.000 |
0 |
0 |
|
- Chi lập Quỹ PT đất và Quỹ đầu tư phát triển |
150.000 |
150.000 |
0 |
0 |
1.2 |
Vốn XDCB trong nước |
513.920 |
513.920 |
0 |
0 |
2 |
Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước |
150.000 |
150.000 |
0 |
0 |
3 |
Bổ sung có mục tiêu từ NSTW |
758.000 |
758.000 |
0 |
0 |
4 |
Thu XSKT đầu tư trở lại |
10.000 |
10.000 |
0 |
0 |
5 |
Vay đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 Luật NSNN |
200.000 |
200.000 |
0 |
0 |
II |
Chi thường xuyên |
9.674.942 |
3.571.423 |
4.857.529 |
1.245.990 |
1 |
Chi trợ giá các mặt hàng chính sách; hỗ trợ hộ nghèo, hộ c/sách |
51.000 |
51.000 |
0 |
0 |
2 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
1.132.249 |
887.703 |
193.571 |
50.975 |
3 |
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
4.427.765 |
699.967 |
3.697.288 |
30.510 |
4 |
Chi sự nghiệp y tế |
1.069.179 |
617.079 |
452.100 |
0 |
5 |
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
32.714 |
32.714 |
0 |
0 |
6 |
Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin |
113.090 |
42.007 |
36.914 |
34.169 |
7 |
Chi các ngày lễ lớn |
6.000 |
6.000 |
0 |
0 |
8 |
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
36.754 |
36.754 |
0 |
0 |
9 |
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
14.353 |
3.408 |
10.945 |
0 |
10 |
Chi bảo đảm xã hội |
539.992 |
409.367 |
43.760 |
86.865 |
11 |
Chi quản lý hành chính |
1.604.807 |
324.547 |
356.371 |
923.889 |
12 |
Chi an ninh quốc phòng địa phương |
207.437 |
76.646 |
39.780 |
91.011 |
13 |
Chi thi đua khen thưởng |
10.000 |
10.000 |
0 |
0 |
14 |
Chi khác ngân sách |
100.672 |
60.701 |
11.400 |
28.571 |
15 |
Kinh phí trang bị phương tiện làm việc |
80.200 |
64.800 |
15.400 |
0 |
16 |
Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu |
97.786 |
97.786 |
0 |
0 |
17 |
Trả phí, lãi vay đầu tư |
4.800 |
4.800 |
0 |
0 |
18 |
Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
2.890 |
2.890 |
0 |
0 |
19 |
Phân bổ sau bao gồm cả tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp của các sự nghiệp |
129.502 |
129.502 |
0 |
0 |
20 |
Các CTMT quốc gia (vốn SN) |
13.753 |
13.753 |
0 |
0 |
20.1 |
NSĐP bố trí và Trung ương hỗ trợ |
10.853 |
10.853 |
0 |
0 |
20.2 |
Chi quản lý CTMT (địa phương bố trí) |
2.900 |
2.900 |
0 |
0 |
III |
Dự phòng |
301.920 |
175.023 |
99.348 |
27.549 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chưa bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2012 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Dự toán 2012 (đã trừ TK; chưa trừ 1% BHTN) |
1 |
2 |
3 |
A |
Quản lý hành chính |
246.768 |
I |
Quản lý nhà nuớc cấp tỉnh |
205.092 |
1 |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
19.435 |
2 |
Ban phòng chống tham nhũng |
1.355 |
3 |
Ban tôn giáo tỉnh |
1.336 |
4 |
VP Đoàn đại biểu quốc hội và HĐND |
4.988 |
5 |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
5.707 |
6 |
Thanh tra tỉnh |
4.988 |
7 |
Kinh phí các đoàn thanh tra liên ngành |
2.500 |
8 |
Sở Tài chính |
9.950 |
9 |
Phòng công chứng số 1 |
412 |
10 |
Phòng công chứng số 2 |
307 |
11 |
Trung tâm trợ giúp pháp lý |
1.607 |
12 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
6.512 |
- |
Sở Lao động TBXH |
5.582 |
- |
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh |
930 |
13 |
Sở Y tế |
3.977 |
14 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
9.560 |
15 |
Sở Giáo dục & Đào tạo |
7.646 |
16 |
Sở Nội vụ |
3.796 |
17 |
Ban thi đua khen thưởng |
1.504 |
18 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
6.751 |
19 |
Chi cục Quản lý thị trường |
8.198 |
20 |
Ban Dân tộc |
3.843 |
21 |
Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản |
2.788 |
22 |
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
1.764 |
23 |
Chi cục Lâm nghiệp |
1.943 |
24 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3.376 |
25 |
Sở Công Thương |
5.860 |
26 |
Sở Giao thông vận tải |
3.618 |
27 |
Thanh tra giao thông |
1.715 |
28 |
Sở Xây dựng |
4.483 |
29 |
Thanh tra xây dựng |
1.106 |
30 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5.625 |
31 |
Chi cục bảo vệ môi trường |
1.959 |
32 |
Sở Tư pháp |
8.464 |
33 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình |
1.638 |
34 |
Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm |
1.407 |
35 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
6.368 |
36 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2.658 |
37 |
Liên minh hợp tác xã |
1.889 |
38 |
Sở Ngoại vụ |
4.116 |
39 |
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm và thuỷ sản |
1.603 |
40 |
Chi cục nuôi trồng thủy sản |
2.381 |
41 |
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống |
2.979 |
42 |
KP hoạt động tôn giáo, dân tộc |
3.127 |
- |
Ban tôn giáo tỉnh |
604 |
- |
Ban Dân tộc |
1.941 |
- |
Uỷ ban mặt trận tổ quốc tỉnh |
582 |
43 |
Kinh phí trang phục thanh tra |
553 |
44 |
BQL Khu kinh tế Đông Nam |
3.835 |
45 |
Công ty phát triển các Khu công nghiệp |
1.344 |
46 |
Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh |
470 |
- |
Cục thống kê |
250 |
- |
Liên đoàn lao động tỉnh (Tiểu ban 71/CP) |
20 |
- |
Cục thi hành án dân sự tỉnh (KP Ban chỉ đạo thi hành án dân sự) |
100 |
- |
Kho bạc Nghệ An (kinh phí bảo trì phần mền dùng chung số liệu thu chi ngân sách tỉnh Nghệ An) |
100 |
47 |
Trung tâm khuyến công và tư vấn PT công nghiệp |
991 |
48 |
Chi đoàn ra, đoàn vào |
3.000 |
49 |
KP thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao, dự phòng tăng biên chế; Điều chỉnh tăng lương |
19.660 |
II |
Hội đồng nhân dân |
7.636 |
1 |
Hoạt động của HĐND |
6.136 |
2 |
Dự phòng hoạt động HĐND |
1.500 |
III |
Đoàn đại biểu quốc hội |
1.680 |
1 |
Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội |
1.680 |
IV |
Hội và đoàn thể |
32.360 |
a |
Hội NN quần chúng (hỗ trợ) |
10.340 |
1 |
Hội Chữ thập đỏ |
3.109 |
2 |
Hội Đông y |
251 |
3 |
Hội Châm cứu |
118 |
4 |
Hội làm vườn |
192 |
5 |
Hội Kiến trúc sư |
105 |
6 |
Hội Văn nghệ dân gian |
92 |
7 |
Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật |
990 |
8 |
Hội Nhà báo |
580 |
9 |
Hội Tâm lý giáo dục |
50 |
10 |
Hội Luật gia |
127 |
11 |
Hội Người mù |
499 |
12 |
Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật |
521 |
13 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
379 |
14 |
Hội Khuyến học |
455 |
15 |
Hội Người cao tuổi |
202 |
16 |
Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh |
292 |
17 |
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh |
330 |
18 |
Đoàn Luật sư |
63 |
19 |
Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin |
362 |
20 |
Hội kế hoạch hoá gia đình |
380 |
21 |
Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày |
87 |
22 |
Hội PT hợp tác KT Việt - Lào - Cămpuchia |
90 |
23 |
Dự phòng tăng chế độ phụ cấp hội đặc thù theo Quyết định 30/QĐ-TTg |
1.066 |
b |
Khối đoàn thể chính trị |
22.020 |
1 |
Tỉnh đoàn |
5.633 |
2 |
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
4.111 |
3 |
Hội Nông dân |
4.761 |
4 |
Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh |
5.247 |
5 |
Hội Cựu chiến binh |
2.268 |
B |
Sự nghiệp kinh tế |
248.249 |
I |
Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị |
43.310 |
1 |
Quỹ địa chính |
38.000 |
2 |
Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh |
5.310 |
II |
Sự nghiệp môi trường |
52.349 |
1 |
Sự nghiệp môi trường - quan trắc |
24.924 |
2 |
Sự nghiệp biển và hải đảo |
950 |
3 |
Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản |
950 |
4 |
Quỹ Bảo vệ môi trường |
7.000 |
5 |
Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện. Trung tâm y tế cấp tỉnh |
4.275 |
6 |
Kinh phí xử lý môi trường cho các đề án không do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư; phân bổ sau |
14.250 |
III |
Khuyến nông - lâm - ngư |
16.840 |
1 |
Trung tâm khuyến nông khuyến ngư tỉnh |
7.408 |
- |
Trung tâm khuyến nông khuyến ngư tỉnh |
3.798 |
- |
Sự nghiệp khuyến nông khuyến ngư |
3.610 |
2 |
20 Trạm khuyến nông khuyến ngư huyện |
8.432 |
3 |
Dự án KHCN nông nghiệp (KP đối ứng dự án) |
1.000 |
IV |
Sự nghiệp thuỷ sản |
3.711 |
1 |
Trung tâm giống Thuỷ sản Nghệ An |
1.149 |
2 |
Ban quản lý cảng cá Nghệ An |
1.422 |
3 |
SN bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (Chi cục Khai thác và BVTS) |
1.140 |
V |
Đối ứng các dự án |
17.790 |
|
Đối ứng dự án trồng rừng Đức KFW4 |
2.500 |
2 |
Hội đồng quản lý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi) |
150 |
3 |
Dự án cấp nước sạch và VSMTNT vùng miền Trung |
1.000 |
4 |
Đối ứng dự án giảm nghèo thông qua tăng cường năng lực thể chế (POIS) |
2.000 |
5 |
Đối ứng dự án cạnh tranh chăn nuôi và AT TP |
500 |
6 |
Đối ứng dự án cạnh tranh công nghiệp |
500 |
7 |
DA thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo hiểm nông nghiệp |
300 |
8 |
DA lâm nghiệp cộng đồng (Pha II) |
300 |
9 |
DA chương trình sản xuất và thương mại xanh tăng thu nhập và cơ hội việc làm cho người nghèo nông thôn |
90 |
10 |
Đối ứng các dự án khác |
10.450 |
VI |
Kinh phí xúc tiến đầu tư |
3.750 |
VII |
Các đơn vị sự nghiệp kinh tế |
82.768 |
1 |
Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão |
5.454 |
2 |
Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thuỷ lợi |
2.679 |
3 |
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn |
806 |
4 |
Trung tâm kỹ thuật TNMT |
1.551 |
5 |
Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH-CN |
712 |
6 |
Trung tâm thông tin KHCN và tin học |
749 |
7 |
Trung tâm giống cây trồng |
2.965 |
8 |
Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT) |
1.090 |
9 |
Trung tâm quan trắc TNMT |
1.339 |
10 |
Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT |
739 |
11 |
Trung tâm lưu trữ Nghệ An |
2.856 |
12 |
Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên |
564 |
|
Trung tâm xúc tiến thương mại |
711 |
14 |
Chi cục Thủy lợi |
2.066 |
15 |
Đoàn điều tra quy hoạch lâm nghiệp |
1.873 |
16 |
Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính |
1.268 |
17 |
Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất |
1.947 |
18 |
Quỹ Bảo vệ môi trường |
813 |
19 |
Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn |
643 |
20 |
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản |
273 |
21 |
Trung tâm xúc tiến đầu tư |
1.019 |
22 |
Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng |
1.452 |
23 |
Trung tâm kiểm định xây dựng |
392 |
24 |
Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông |
2.868 |
25 |
Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới |
360 |
26 |
BCH lực lượng TNXP - XDKT |
705 |
27 |
Khối tổng đội TNXP - XDKT |
8.053 |
27.1 |
Tổng đội 1 Thanh niên xung phong - XDKT |
1.019 |
27.2 |
Tổng đội 2 Thanh niên xung phong - XDKT |
1.067 |
27.3 |
Tổng đội 3 Thanh niên xung phong - XDKT |
803 |
27.4 |
Tổng đội 4 Thanh niên xung phong - XDKT |
879 |
27.5 |
Tổng đội 5 Thanh niên xung phong - XDKT |
934 |
27.6 |
Tổng đội 6 Thanh niên xung phong - XDKT |
868 |
27.7 |
Tổng đội 8 Thanh niên xung phong - XDKT |
1.313 |
27.8 |
Tổng đội 9 Thanh niên xung phong - XDKT |
670 |
27.9 |
Tổng đội 10 TNXP - XDKT (dự kiến TL năm 2012) |
500 |
28 |
Vườn Quốc gia Pù Mát |
9.999 |
29 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Kỳ Sơn |
1.229 |
30 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Kỳ |
927 |
31 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Quế Phong |
1.119 |
32 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Châu |
997 |
33 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Hợp |
992 |
34 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Tương Dương |
1.098 |
35 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Con Cuông |
1.123 |
36 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Thanh Chương |
1.020 |
37 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Đàn |
651 |
38 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Lộc |
670 |
39 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳnh Lưu |
509 |
40 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Yên Thành |
666 |
41 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Anh Sơn |
666 |
42 |
Công ty CP điện ảnh 12-9 (TT PH phim & chiếu bóng) |
1.495 |
43 |
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất tỉnh giao. Dự phòng tăng biên chế |
13.660 |
VIII |
Sự nghiệp nông nghiệp |
28.031 |
1 |
Chi cục Thú y |
10.872 |
2 |
Chi cục Bảo vệ thực vật |
13.650 |
3 |
Trung tâm Giống chăn nuôi |
3.509 |
C |
SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh |
699.967 |
I |
SN giáo dục |
58.198 |
II |
SN đào tạo, đào tạo lại |
190.978 |
III |
SN dạy nghề |
98.843 |
IV |
Kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP ; Kinh phí phân bổ sau bao gồm cả tiền lương, phụ cấp, khác |
351.948 |
D |
Sự nghiệp y tế |
617.079 |
E |
Sự nghiệp văn hoá |
42.007 |
F |
Sự nghiệp thể thao |
3.408 |
G |
Sự nghiệp PT truyền hình |
36.754 |
H |
Sự nghiệp LĐTB & xã hội |
353.867 |
I |
Sự nghiệp nghiên cứu khoa học |
32.714 |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng thu trên địa bàn huyện |
Tổng chi NS huyện, xã (đã trừ TK 10%; chưa trừ 1% BHTN) |
Bổ sung cân đối NS huyện xã (đã trừ TK 10%; chưa trừ 1% BHTN) |
|||||
Tổng chi |
Bao gồm |
Tổng số |
Bao gồm |
||||||
Chi NS huyện |
Trong đó |
Chi NS xã |
Bổ sung cân đối NS huyện |
Bổ sung cân đối NS xã |
|||||
SN giáo dục đào tạo |
|||||||||
A |
B |
1 |
2 |
2.1 |
2.1.a |
2.2 |
3 |
3.1 |
3.2 |
1 |
TP. Vinh |
1.254.800 |
666.904 |
492.149 |
209.875 |
174.754 |
13.519 |
2.704 |
10.814 |
2 |
Hưng Nguyên |
32.850 |
215.951 |
161.577 |
114.611 |
54.375 |
192.139 |
145.565 |
46.575 |
3 |
Nam Đàn |
36.350 |
272.504 |
209.314 |
155.569 |
63.191 |
244.843 |
191.851 |
52.993 |
4 |
Nghi Lộc |
73.050 |
314.283 |
231.922 |
168.582 |
82.361 |
265.142 |
199.348 |
65.795 |
5 |
Diễn Châu |
112.900 |
455.581 |
347.933 |
270.204 |
107.648 |
375.427 |
290.999 |
84.428 |
6 |
Quỳnh Lưu |
115.000 |
521.746 |
402.027 |
311.849 |
119.719 |
441.022 |
348.123 |
92.899 |
7 |
Yên Thành |
52.550 |
422.576 |
322.851 |
253.405 |
99.725 |
387.480 |
300.938 |
86.542 |
8 |
Đô Lương |
47.900 |
317.564 |
236.235 |
179.093 |
81.329 |
284.110 |
215.222 |
68.888 |
9 |
Thanh Chương |
29.100 |
453.167 |
351.731 |
277.699 |
101.436 |
431.937 |
339.983 |
91.953 |
10 |
Anh Sơn |
15.950 |
253.288 |
197.798 |
147.291 |
55.490 |
241.287 |
191.059 |
50.228 |
11 |
Tân Kỳ |
17.450 |
281.860 |
224.783 |
173.529 |
57.077 |
269.467 |
218.127 |
51.339 |
12 |
Nghĩa Đàn |
24.400 |
260.649 |
197.757 |
151.652 |
62.892 |
243.828 |
185.956 |
57.872 |
13 |
Quỳ Hợp |
173.990 |
276.717 |
217.967 |
161.330 |
58.750 |
193.703 |
141.381 |
52.322 |
14 |
Quỳ Châu |
5.050 |
177.925 |
143.090 |
95.804 |
34.835 |
174.097 |
140.568 |
33.529 |
15 |
Quế Phong |
8.950 |
240.179 |
194.368 |
136.995 |
45.811 |
233.907 |
189.965 |
43.942 |
16 |
Con Cuông |
5.550 |
217.233 |
180.400 |
136.675 |
36.833 |
212.917 |
177.692 |
35.225 |
17 |
Tương Dương |
6.700 |
291.169 |
238.749 |
169.464 |
52.419 |
286.326 |
235.443 |
50.882 |
18 |
Kỳ Sơn |
4.070 |
344.779 |
282.740 |
214.563 |
62.039 |
341.478 |
280.484 |
60.994 |
19 |
TX. Cửa Lò |
144.400 |
155.279 |
129.575 |
50.267 |
25.704 |
89.424 |
77.830 |
11.594 |
20 |
TX. Thái Hoà |
68.050 |
147.701 |
119.082 |
71.339 |
28.618 |
96.321 |
81.951 |
14.369 |
|
KP phân bổ sau |
|
339.160 |
310.677 |
247.492 |
28.483 |
339.160 |
310.677 |
28.483 |
|
Cộng |
2.229.060 |
6.626.217 |
5.192.727 |
3.697.288 |
1.433.490 |
5.357.534 |
4.265.867 |
1.091.667 |
TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính:%
TT |
Đơn vị |
Tỷ lệ % các cấp NS hưởng |
||
Ngân sách tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1 |
TP. Vinh |
|
|
|
- |
Tiền đất Đại lộ Lê Nin |
80 |
10 |
10 |
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
30 |
40 |
30 |
2 |
Hưng Nguyên |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
3 |
Nam Đàn |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
30 |
40 |
30 |
4 |
Nghi Lộc |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
5 |
Diễn Châu |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
6 |
Quỳnh Lưu |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khu quy hoạch thị xã Hoàng Mai |
30 |
40 |
30 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
7 |
Yên Thành |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
8 |
Đô Lương |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
9 |
Thanh Chương |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
10 |
Anh Sơn |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
11 |
Tân Kỳ |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
12 |
Nghĩa Đàn |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
13 |
Quỳ Hợp |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
14 |
Quỳ Châu |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
15 |
Quế Phong |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
16 |
Con Cuông |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
17 |
Tương Dương |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
18 |
Kỳ Sơn |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
40 |
30 |
30 |
19 |
Thị xã Cửa Lò |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
30 |
55 |
15 |
20 |
Thị xã Thái Hoà |
|
|
|
- |
Tiền đất khu đô thị |
70 |
20 |
10 |
- |
Khác |
30 |
40 |
30 |
Ghi chú:
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị các huyện, thành phố, thị xã: Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.
- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất điều tiết theo quy định của Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2012 của UBND tỉnh.
- Năm 2012 do ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.
PHỤ LỤC SỐ 7
CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT |
Đơn vị |
Các khoản phân chia giữa NS tỉnh, NS huyện và NS xã |
|||||||||||||||||||||
Thu từ DNNN, (không kể các đơn vị hạch toán toàn ngành), Cty CP |
Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài |
Thuế thu nhập cá nhân do VP Cục Thuế thu |
Thuế tài nguyên, tiền thuê đất |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế TNCN do Cục Thuế tỉnh trực tiếp thu) |
Lệ phí trước bạ không kể trước bạ nhà đất) |
Lệ phí trước bạ nhà đất; Thuế sử dụng đất phi NN; Môn bài cá thể NQD |
Thuế GTGT, TNDN, thu khác của CTN-DV- NQD thuộc doanh nghiệp (trừ những đơn vị do Cục Thuế tỉnh trực tiếp thu |
Thuế GTGT, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc hộ cá thể (trừ những đơn vị do Cục Thuế tỉnh trực tiếp thu) |
Thuế TTĐB của CTN-DV-NQD (trừ các đ/v do Cục Thuế thu) |
Thu cân đối NS xã |
||||||||||||
NS tỉnh |
NS tỉnh |
NS tỉnh |
NS tỉnh |
NS tỉnh |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
NS huyện |
NS xã |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8.1 |
8.2 |
8.3 |
9.1 |
9.2 |
9.3 |
10.1 |
10.2 |
10.3 |
11.1 |
11.2 |
11.3 |
12.1 |
12.2 |
12.3 |
13 |
14 |
1 |
T.P Vinh |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
55 |
5 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
50 |
50 |
0 |
0 |
50 |
50 |
100 |
100 |
2 |
Hưng Nguyên |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Nam Đàn |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Nghi Lộc |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Diễn Châu |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Quỳnh Lưu |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Yên Thành |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Đô Lương |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Thanh Chương |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Anh Sơn |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Tân Kỳ |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Nghĩa Đàn |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Quỳ Hợp |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Quỳ Châu |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Quế Phong |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Con Cuông |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
17 |
Tương Dương |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
18 |
Kỳ Sơn |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
19 |
TX Cửa Lò |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
50 |
50 |
100 |
100 |
20 |
TXThái Hoà |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
50 |
10 |
40 |
60 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
80 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
Ghi chú:
- Cty CP là các DNNN đã chuyển đổi sang hình thức Cty CP.
- Thu cân đối ngân sách xã bao gồm các khoản thu của xã: Thu sự nghiệp; Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản; Thu khác ngân sách xã.
- Các khoản phân chia 100% thực hiện theo Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2012 của UBND tỉnh và Hướng dẫn của Sở Tài chính - KBNN tỉnh.
- Tiền sử dụng đất thực hiện phân chia các cấp ngân sách theo Phụ lục số 6.
- Các khoản thu CTN-DV NQD do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu điều tiết về ngân sách tỉnh 100%.
- Năm 2012 do ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.
Nghị quyết 319/2010/NQ-HĐND thông qua cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/07/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 10/12/2009