Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
Số hiệu: | 25/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 26/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 26 tháng 7 năm 2011 |
VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân nhân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12, ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC , ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 04/TTr-HĐND, ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thường trực HĐND tỉnh Tây Ninh về việc thông qua quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp tỉnh Tây Ninh như sau:
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định cụ thể về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, bao gồm: Chi phục vụ hoạt động kỳ họp HĐND; chi hoạt động khảo sát, giám sát, thẩm tra; chi tổ chức tiếp xúc cử tri; chi tổ chức các cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và một số nội dung chi khác phục vụ hoạt động HĐND các cấp.
2. Đại biểu HĐND các cấp, cán bộ, công chức, nhân viên giúp việc HĐND, cá nhân được mời tham gia các hoạt động của HĐND thì được hưởng các chế độ theo quy định này.
3. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo, được dự toán hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp. Thường trực HĐND các cấp chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo đúng, kịp thời về nội dung chi, mức chi, đối tượng chi theo các chế độ tại Nghị quyết này.
4. Căn cứ vào quy định của Nghị quyết này và điều kiện, khả năng ngân sách của từng cấp, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã xem xét quyết định nội dung và mức chi cụ thể, nhưng đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Nghị quyết này.
5. Các chế độ đối với hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Phần II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chi tiền nước uống tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu khách mời dự kỳ họp HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Chi bồi dưỡng Thư ký kỳ họp
Thư ký kỳ họp làm nhiệm vụ tại kỳ họp được chi bồi dưỡng, mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
4. Chi cho việc chuẩn bị các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp
Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ chuẩn bị các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp được chi theo quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với những báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết chưa có chế độ chi được chi bồi dưỡng, mức chi tối đa như sau:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết;
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết.
Tùy theo tính chất phức tạp của văn bản, Thường trực HĐND cấp có nội dung trình quyết định mức chi cụ thể.
5. Chi hỗ trợ tiền xăng cho đại diện cử tri được mời tham dự kỳ họp
Ngoài chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với khách mời tham dự kỳ họp, đại diện cử tri được Thường trực HĐND mời tham dự kỳ họp còn được chi hỗ trợ tiền xăng, mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
II. Chi cho công tác giám sát, khảo sát, thẩm tra
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, đại biểu HĐND; thành viên đoàn giám sát, khảo sát; khách mời tham dự cuộc họp thẩm tra và họp đoàn thông qua kết quả giám sát, khảo sát; cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ công tác giám sát, khảo sát, thẩm tra của Thường trực HĐND, Ban của HĐND được chi bồi dưỡng, mức chi như sau:
- Trưởng đoàn giám sát, khảo sát (hoặc người chủ trì cuộc họp): Cấp tỉnh 70.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: Cấp tỉnh 60.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, phóng viên báo, đài, nhân viên phục vụ:
+ Phục vụ trực tiếp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
+ Phục vụ gián tiếp (lái xe, nhân viên phục vụ,…): Cấp tỉnh 30.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 20.000 đồng/người/buổi; cấp xã 15.000 đồng/người/buổi.
III. Chi công tác tiếp xúc cử tri
1. Chi tổ chức tiếp xúc cử tri
Chi hỗ trợ tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/điểm;
- Cấp huyện: 400.000 đồng/điểm;
- Cấp xã: 200.000 đồng/điểm.
Trường hợp nhiều cấp phối hợp tổ chức tiếp xúc chung một điểm thì chỉ thực hiện mức hỗ trợ của cấp cao nhất. Nội dung và đối tượng chi cụ thể giao Thường trực HĐND tỉnh hướng dẫn.
2. Chi cá nhân tham gia tiếp xúc cử tri
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri; đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được mời dự giải trình ý kiến cử tri; cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ tiếp xúc cử tri được chi bồi dưỡng, mức chi cụ thể như sau:
- Đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 60.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi.
- Đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được mời dự giải trình ý kiến cử tri: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, phóng viên báo, đài, nhân viên phục vụ:
+ Phục vụ trực tiếp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
+ Phục vụ gián tiếp (lái xe, nhân viên phục vụ,…): Cấp tỉnh 30.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 20.000 đồng/người/buổi; cấp xã 15.000 đồng/người/buổi.
IV. Chi công tác tiếp công dân
1. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tiếp công dân và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ
Đại biểu HĐND tiếp công dân, cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tiếp công dân tại cơ quan và trụ sở tiếp công dân được chi bồi dưỡng, mức chi như sau:
- Đại biểu HĐND: Cấp tỉnh 70.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ:
+ Phục vụ trực tiếp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
+ Phục vụ gián tiếp (lái xe, nhân viên phục vụ,…): Cấp tỉnh 30.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 20.000 đồng/người/buổi; cấp xã 15.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho việc xây dựng văn bản đề xuất giải quyết khiếu nại, tố cáo
Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản đề xuất giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền được chi bồi dưỡng, mức chi tối đa như sau:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/vụ, việc;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/vụ, việc;
- Cấp xã: 100.000 đồng/vụ, việc.
Tùy theo tính chất, mức độ phức tạp của văn bản, người có thẩm quyền ký quyết định mức chi cụ thể.
V. Chi hội nghị của Thường trực HĐND, Ban của HĐND và Tổ đại biểu HĐND
1. Chi tiền nước uống tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn
Đại biểu được mời dự và cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ các hội nghị, cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND được chi hỗ trợ tiền ăn, bao gồm: Hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết hoạt động năm của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND; hội nghị giao ban, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND; hội nghị tập huấn, hướng dẫn hoạt động HĐND; hội nghị lấy ý kiến góp ý các dự án luật; hội thảo chuyên đề; các cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban của HĐND để chuẩn bị nội dung trình kỳ họp HĐND (họp thống nhất dự kiến nội dung chương trình kỳ họp; lấy ý kiến góp ý nội dung trình kỳ họp; họp báo, đài để thông báo dự kiến nội dung chương trình kỳ họp…); họp Tổ đại biểu HĐND theo Quy chế hoạt động của HĐND, mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.
VI. Chi hoạt động của Tổ đại biểu và đại biểu HĐND
1. Chi cho Tổ đại biểu HĐND để tổ chức sinh hoạt tổ theo quy định (họp tổ định kỳ hàng quý; họp tổ để xử lý ý kiến, kiến nghị của cử tri; họp tổ để góp ý nội dung trình kỳ họp theo yêu cầu của Thường trực HĐND tỉnh…): Cấp tỉnh 300.000 đồng/cuộc họp; cấp huyện 200.000 đồng/cuộc họp; cấp xã 100.000 đồng/cuộc họp.
2. Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, đại biểu HĐND còn được chi hỗ trợ:
- Trong một nhiệm kỳ, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được trang cấp một máy vi tính xách tay (theo đề án của Thường trực HĐND tỉnh) để thực hiện nhiệm vụ đại biểu. Riêng đối với cấp huyện, cấp xã, tùy theo điều kiện khả năng ngân sách của mỗi cấp, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã thống nhất với Ủy ban nhân dân cùng cấp xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong một nhiệm kỳ, mỗi đại biểu HĐND được cấp tiền may một bộ trang phục (lễ phục): Cấp tỉnh không quá 2.500.000 đồng/đại biểu; cấp huyện 2.000.000 đồng/ đại biểu; cấp xã 1.500.000 đồng/ đại biểu.
Trong trường hợp đại biểu HĐND được bầu ở hai cấp thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ ở cấp cao nhất.
- Đại biểu HĐND cấp tỉnh, huyện được cấp: Báo Tây Ninh, Báo đại biểu nhân dân; đại biểu HĐND cấp xã được cấp Báo Tây Ninh; Thường trực HĐND cấp xã được cấp Báo đại biểu nhân dân.
- Đối với đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, hàng năm được cấp thẻ bảo hiểm y tế, được khoán một khoản công tác phí để thực hiện nhiệm vụ của đại biểu: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/đại biểu/năm; cấp huyện 500.000 đồng/đại biểu/năm; cấp xã 300.000 đồng/đại biểu/năm.
VII. Một số chế độ chi khác
1. Chi hỗ trợ thực hiện chương trình “Tiếng nói cử tri”
Chi hỗ trợ thực hiện chương trình “Tiếng nói cử tri” do Thường trực HĐND tỉnh phối hợp với Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh thực hiện, bao gồm: Chi bồi dưỡng Tổ biên tập đi thực tế xây dựng chương trình, bồi dưỡng cộng tác viên, bồi dưỡng biên tập và kiểm duyệt nội dung …; mức chi được khoán như sau:
- Chương trình do Tổ biên tập thực hiện: 600.000 đồng/chương trình được phát sóng.
- Chương trình do cộng tác viên thực hiện:
+ Chi cho cộng tác viên 400.000 đồng/chương trình được phát sóng;
+ Chi cho công tác biên tập, kiểm duyệt nội dung 200.000 đồng/chương trình được phát sóng.
Cá nhân được chi bồi dưỡng thì không được thanh toán tiền công tác phí theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chi thuê chuyên gia, tư vấn
Khi thực hiện công tác giám sát, thẩm tra, nếu xét thấy cần thiết thì Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh có thể thuê chuyên gia, tư vấn hỗ trợ cho hoạt động giám sát, thẩm tra. Tùy theo nội dung, chất lượng công việc; Thường trực HĐND tỉnh, Trưởng Ban của HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể nhưng mức chi tối đa không quá 5.000.000 đồng/việc.
3. Chế độ thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách và những trường hợp gặp rủi ro, hoạn nạn.
Ngoài việc tổ chức thăm hỏi, tặng quà cho các đối tượng chính sách nhân các dịp lễ, tết theo kế hoạch chung của cấp ủy, chính quyền địa phương. Trong quá trình hoạt động, Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức thăm hỏi, tặng quà các các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trường khiếm thị, trường khuyết tật, trại dưỡng lão, trại trẻ mồ côi, các đơn vị bộ đội, biên phòng, công an ở khu vực biên giới,…; đối tượng chính sách và những trường hợp gặp rủi ro, hoạn nạn, mức chi tối đa không quá:
- Tập thể: Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/tập thể/lần; cấp huyện 1.000.000 đồng/tập thể/lần.
- Cá nhân: Cấp tỉnh 500.000 đồng/người/lần; cấp huyện 300.000 đồng/người/lần.
4. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với đại biểu HĐND.
- Đại biểu HĐND khi bị đau ốm nằm viện được chi thăm hỏi: Cấp tỉnh 500.000 đồng/người/lần; cấp huyện 300.000 đồng/người/lần; cấp xã 200.000 đồng/người/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi tối đa không quá: Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/người/lần; cấp huyện 1.500.000 đồng/người/lần; cấp xã: 1.000.000 đồng/người/lần.
- Đại biểu HĐND từ trần được Thường trực HĐND tổ chức thăm viếng, mức chi tối đa không quá: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người; cấp huyện 500.000 đồng/người; cấp xã 300.000 đồng/người.
- Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng), con từ trần được Thường trực HĐND tổ chức thăm viếng, mức chi tối đa không quá: Cấp tỉnh 500.000 đồng/người; cấp huyện 300.000 đồng/người; cấp xã 200.000 đồng/người.
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo Ban của HĐND, mức chi tối đa không quá: Cấp tỉnh 500.000 đồng/người; cấp huyện 300.000 đồng/người; cấp xã 200.000 đồng/người. Những trường hợp đặc biệt khác do Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Trong quá trình hoạt động, khi phát sinh nhu cầu về chi hoạt động đối nội, đối ngoại; tổ chức đoàn công tác đi học tập, trao đổi kinh nghiệm hoạt động ở các địa phương trong nước thì tùy theo điều kiện, khả năng ngân sách Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định nội dung và mức chi, đảm bảo đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, thay thế Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND , ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh Tây Ninh về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Sở Tài chính, Kho Bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND các cấp tỉnh Tây Ninh theo Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2010 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với Công an xã Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 25/09/2012
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác quân sự, quốc phòng địa phương từ năm 2011 - 2015 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2012
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về mức chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên thực hiện từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013