Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 25/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 22/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/NQ-HĐND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 7 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị Quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 27/TTr-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-KTNS ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2011, thay thế Nghị Quyết số 02/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Mục 1. CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG PHÍ CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 4. Chế độ hoạt động phí của đại biểu Hội đồng nhân dân
Quy định định mức hoạt động phí hàng tháng của các đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm công tác hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các Đại biểu Hội đồng nhân dân công tác không hưởng lương từ ngân sách nhà nước thực hiện theo Công văn số 53/BCTĐB ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Ban công tác Đại biểu.
Mức chi bằng hệ số với mức lương tối thiểu, cụ thể:
- Cấp tỉnh : 0,5.
- Cấp huyện : 0,4.
- Cấp xã : 0,3.
Điều 5. Đối tượng và chế độ được hưởng hỗ trợ do kiêm nhiệm công tác
- Đại biểu Hội đồng nhân dân đang kiêm nhiệm các chức vụ sau: Trưởng ban, Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Tổ trưởng, Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
- Mức hỗ trợ do kiêm nhiệm hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu cho các đối tượng như sau:
1. Cấp tỉnh:
- Trưởng ban, Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân : 0,5.
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,5.
- Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,4.
2. Cấp huyện:
- Trưởng ban, Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân : 0,4.
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,4.
- Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,3.
3. Cấp xã:
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,2.
- Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,1.
Điều 6. Chi hỗ trợ cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Mức chi hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu, cụ thể:
- Cấp tỉnh : 1,0.
- Cấp huyện : 0,8.
- Cấp xã : 0,6.
Mục 2. CHI CHO HOẠT ĐỘNG THẨM TRA, GIÁM SÁT
Điều 7. Chi cho hoạt động thẩm tra
1. Thẩm tra báo cáo trình tại kỳ họp
- Cấp tỉnh : 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 800.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 500.000 đồng/báo cáo.
2. Thẩm tra tờ trình có đề án trình tại kỳ họp
- Cấp tỉnh : 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 800.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 500.000 đồng/báo cáo.
3. Thẩm tra tờ trình không có đề án trình tại kỳ họp
- Cấp tỉnh : 250.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 150.000 đồng/báo cáo.
4. Thẩm tra tờ trình giữa hai kỳ họp
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 50.000 đồng/báo cáo.
5. Chi cho cá nhân tham dự hội nghị thẩm tra
a) Chi cho người chủ trì cuộc họp
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/ngày.
b) Các thành viên và thư ký tham dự họp thẩm tra
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
c) Chi phục vụ
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 8. Chi cho hoạt động giám sát
Chi cho hoạt động giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân gồm các khoản chi:
1. Chi viết báo cáo, thông báo kết quả giám sát
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho cá nhân tham gia giám sát
a) Chi cho trưởng đoàn giám sát (nếu trưởng đoàn vắng thì phó trưởng đoàn thay)
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/ngày.
- Cấp huyện : 120.000 đồng/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/ngày.
b) Chi cho các thành viên đoàn giám sát và khách mời tham gia đoàn giám sát
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/ngày.
c) Chi phục vụ đoàn giám sát
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/ngày.
- Cấp huyện : 40.000 đồng/ngày.
- Cấp xã : 30.000 đồng/ngày.
Mục 3. CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC KỲ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 9. Chi cho kỳ họp Hội đồng nhân dân
2. Chế độ cho đại biểu tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Chủ tọa kỳ họp
- Cấp tỉnh : 200.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/ngày.
b) Thư ký kỳ họp
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/ngày.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự kỳ họp
- Cấp tỉnh : 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 80.000 đồng/người/ngày.
Đối với khách mời là cấp trên của mỗi cấp chính quyền và lãnh đạo cấp tỉnh thì được hưởng bằng mức chi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp đó, các đối tượng là khách mời còn lại thì được hưởng bằng 50% mức chi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
đ) Phục vụ trực tiếp kỳ họp
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/ngày.
3. Chi cho công tác soạn thảo và xây dựng nghị quyết
Để trình Hội đồng nhân dân thông qua (trừ những Nghị quyết có quy phạm pháp luật áp dụng theo quy định hiện hành của nhà nước tại Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC).
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã : 100.000 đồng/nghị quyết.
Mục 4. CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ CHI HỖ TRỢ KHÁC
Điều 10. Chi tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Hỗ trợ các chi phí như trang trí, nước uống,... cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri
- Cấp tỉnh : 500.000 đồng/điểm.
- Cấp huyện : 400.000 đồng/điểm.
- Cấp xã : 300.000 đồng/điểm.
2. Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tham gia tiếp xúc cử tri
- Cấp tỉnh : 120.000 đồng/người/điểm.
- Cấp huyện : 100.000 đồng/người/điểm.
- Cấp xã : 80.000 đồng/người/điểm.
3. Chi báo cáo tổng hợp chung ý kiến, kiến nghị của cử tri
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi cho thư ký tham gia tiếp xúc cử tri
- Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri của tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 200.000 đồng/tổ.
- Trường hợp tham gia tiếp xúc cử tri tại các điểm thuộc các khu vực có khoảng cách từ trụ sở cơ quan đến điểm tiếp xúc cử tri dưới 20km, được hỗ trợ:
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/điểm.
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/điểm.
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/điểm.
Điều 11. Chi tổ chức lấy ý kiến đóng góp các dự án luật
1. Chi cho cá nhân tham dự họp lấy ý kiến đóng góp dự án luật
a) Chi cho chủ trì cuộc họp
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/ngày.
b) Chi cho đại diện cơ quan, ban, ngành tham gia góp ý kiến tại cuộc họp
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
2. Chi tổng hợp ý kiến đóng góp tham gia các dự án luật
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/người/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/người/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/báo cáo.
3. Chi phục vụ
- Cấp tỉnh, huyện, xã : 50.000 đồng/người/ngày.
Điều 12. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp dân
1. Chi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Ban Hội đồng nhân dân và đại điện lãnh đạo các cơ quan liên quan tham gia tiếp công dân
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho thư ký tham gia tiếp công dân
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 13. Chi họp các Hội đồng mang tính đặc thù, đột xuất
1. Chi cho Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán, Kiểm sát viên
- Chủ tịch hội đồng : 200.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên : 100.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký : 50.000 đồng/người/buổi.
2. Các Hội đồng thành lập do yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 14. Chế độ thăm hỏi, ốm đau, trợ cấp đột xuất
1. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
a) Chi tiền thăm hỏi ốm đau, mức chi : 500.000 đồng/đại biểu;
Nếu phải nằm viện, mức chi: 1.000.000 đồng/đại biểu.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi tối đa: 3.000.000 đồng/đại biểu (tối đa 02 lần).
2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách đã nghỉ hưu
Mức chi như đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con từ trần
Mức chi : 2.000.000 đồng/người.
1. Đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân
a) Một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cấp tiền để may 02 bộ trang phục (lễ phục) với giá trị là: 2.000.000 đồng/bộ.
b) Chi hỗ trợ sách, báo, tài liệu tham khảo, cước phí Internet... cho đại biểu Hội đồng nhân dân được hưởng bằng tiền theo mức khoán (đại biểu dân cử nhiều cấp thì được hưởng ở mức cao nhất)
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/tháng.
- Cấp huyện : 250.000 đồng/tháng.
- Cấp xã : 200.000 đồng/tháng.
2. Đối với cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh được cấp tiền để may 01 bộ trang phục (lễ phục) với giá trị là: 2.000.000 đồng/bộ.
Điều 16. Chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài,chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với Hội đồng nhân dân thực hiện theo Quuyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Một số trường hợp đặc biệt khác, do Thường trực Hội đồng nhân dân cấp đó quyết định.
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Trạm cấp nước Thị trấn Ngô Đồng huyện Giao Thủy sản xuất Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ phí lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 268/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 144/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường du lịch tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quỹ cho vay giải quyết việc làm tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định dạy học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND và 12/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 của Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định về cấp phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tăng 20% mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô quy định tại Thông tư 26/2007/TT-BTC do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, chế độ bảo hiểm y tế và mai táng phí của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, cấp trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao, cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về đổi tên gọi các Khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội và thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2008 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về việc quyết toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 14/08/2008
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về việc rà soát và điều chỉnh lại kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 02/08/2008
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND về lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2011
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND thông qua quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2008 Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2007, bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về việc quyết toán ngân sách năm 2007; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2008; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 14/08/2008
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về việc đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn vượt thu tiền sử dụng đất năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND bãi bỏ lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu; quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại lệ phí đăng ký cư trú do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 4 ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 28/07/2010
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lập Thạch, thành lập huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 26/01/2015
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về những giải pháp chủ yếu và một số cơ chế, chính sách nhằm phát triển kinh tế- xã hội thủ đô khi Việt Nam là thành viên Tổ chức thương mại thế giới (WTO) do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND miễn thu lệ phí hộ tịch; phí an ninh, trật tự và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND về miễn, bãi bỏ các loại phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về việc chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân quận 3 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về việc kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 12/03/2008