Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tiểu thủ công nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 28/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 03/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2012/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về việc phát triển ngành nghề nông thôn, Quyết định số 69/2007/QĐ-TTg ngày 18/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đến năm 2010 và định hướng năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 17/9/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2015, tầm nhìn đến năm 2020;
Thực hiện Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của HĐND tỉnh phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án và tổ chức hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 514/SNV-TCBC&CTTN ngày 01/6/2012, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương tại Văn bản số 1623/LN/NN-CT ngày 02/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý về tiểu thủ công nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy chế này quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Sở Công Thương trong quản lý nhà nước về tiểu thủ công nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh nhằm tạo ra sự thống nhất, đồng bộ, không chồng chéo, tăng cường trách nhiệm, năng lực tổ chức thực hiện đảm bảo có hiệu quả về quản lý tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn.
Điều 2. Phạm vi phối hợp
1. Phối hợp soạn thảo, phổ biến, tuyên truyền, sửa đổi và bổ sung các quy định, chính sách liên quan về tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn.
2. Phối hợp kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Xây dựng chiến lược, quy hoạch từng ngành, từng lĩnh vực liên quan đến tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn.
4. Lập kế hoạch và các chương trình hành động chung để tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm thống nhất công tác quản lý nhà nước về tiểu thủ công nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn tránh hình thức, chồng chéo, bỏ sót nhiệm vụ, đùn đẩy trách nhiệm.
2. Việc phân công phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, và các quy định của pháp luật có liên quan, trao đổi kịp thời trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. Bảo đảm tính kỷ luật, kỷ cương khách quan trong quá trình phối hợp, cùng phát hiện những điểm bất hợp lý, chưa phù hợp trong việc tổ chức thực hiện để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với nhiệm vụ, bảo đảm được yêu cầu chuyên môn, chất lượng và thời gian phối hợp.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Xây dựng kế hoạch phối hợp thực hiện công tác, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền về tình hình tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết theo đề nghị của Sở Công Thương và các điều kiện đảm bảo khác cho công tác phối hợp.
3. Tổng hợp và nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Sở Công Thương; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề còn có ý kiến khác nhau.
4. Báo cáo đề xuất hoặc giải trình nội dung liên quan cho Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về tình hình phối hợp theo quy định trong Quy chế này.
5. Tham mưu cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực đầu tư phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
6. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận nghề truyền thống, lành nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Công Thương
1. Cung cấp thông tin có liên quan đến công việc cần phối hợp công tác. Tuân thủ về thời gian góp ý kiến theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp và chịu trách nhiệm về ý kiến của cơ quan mình; cung cấp thông tin, số liệu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu;
2. Phối hợp trong công việc lồng ghép các chương trình, huy động tối đa mọi nguồn lực cho phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn.
Điều 6. Nội dung
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Công Thương:
1.1. Xây dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn (dài hạn và hàng năm) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện về quản lý tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
1.3. Xây dựng quy hoạch các vùng nguyên liệu tập trung phục vụ phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn; đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
2.1. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện về quản lý tiểu thủ công nghiệp; đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, hỗ trợ các cơ sở ngành nghề nông thôn, làng nghề quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tham dự các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.
2.2. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ tiểu thủ công nghiệp, đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại sản phẩm làng nghề. Khuyến khích xuất khẩu các sản phẩm thủ công.
2.3. Hỗ trợ phát triển tiểu thủ công nghiệp theo hướng công nghiệp hàng hóa.
2.4. Quản lý các ngành tiểu thủ công nghiệp trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
2.5. Thực hiện tốt công tác dự báo giá cả thị trường, giúp các địa phương xây dựng thương hiệu sản phẩm cũng như tiêu thụ hàng hóa.
2.6. Quy hoạch xây dựng các Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Chế độ hội họp
Định kỳ 6 tháng/lần, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Công Thương họp để đánh giá kết quả thực hiện, lập kế hoạch và đề ra phương hướng nhiệm vụ thời gian tới; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để có những chỉ đạo kịp thời phù hợp với tình hình thực tế.
Trường hợp đột xuất sẽ triệu tập họp bất thường để giải quyết.
Điều 8. Chế độ báo cáo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương tổng hợp kế hoạch, báo cáo theo định kỳ và yêu cầu đột xuất thuộc lĩnh vực, chức năng quản lý để trình Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan chức năng khác về quá trình thực hiện theo Quy chế này.
Điều 9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, bất cập cần phải điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định.
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (nhiệm kỳ 2016-2021) Ban hành: 16/10/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2451/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Lĩnh vực phòng chống thiên tai Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2017 quy định về khuyến nông viên xã trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 2451/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động Công báo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 2451/QĐ-UBND Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 20/09/2016
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý hồ chứa nước Bộc Nguyên Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Văn phòng Công chứng Hớn Quản Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND ngày14/12/2010 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe và phí chợ, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê chuẩn danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư năm 2012 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2012 - 2013 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND thông qua đề án xây dựng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tập trung quản lý năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban quản lý dự án và tổ chức Hội do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết số 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tân An, tỉnh Long An giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí về đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đơn giá thuê đất thời kỳ ổn định 5 năm tiếp theo đối với các dự án hết thời hạn ổn định trên địa bàn Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011–2020 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2010 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt bổ sung Bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 34/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 69/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn đến 2010 và định hướng đến năm 2020 . Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 13/07/2006
Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn Ban hành: 09/06/2004 | Cập nhật: 23/05/2012