Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2017 quy định về khuyến nông viên xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: 2451/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành: 18/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2451/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 18 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ KHUYẾN NÔNG VIÊN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 664/TTr-SNV ngày 29 tháng 8 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về khuyến nông viên xã

1. Khuyến nông viên xã

- Khuyến nông viên xã gồm công chức xã và lao động hợp đồng trực tiếp làm việc ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La (sau đây gọi chung là khuyến nông viên xã).

- Khuyến nông viên xã là công chức xã trực thuộc UBND xã. Khuyến nông viên xã là lao động hợp đồng trực thuộc Trạm Khuyến nông huyện (Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp đối với các huyện đã thành lập Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp). Khuyến nông viên chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Trạm khuyến nông cấp huyện và chịu sự quản lý của UBND cấp xã.

Khuyến nông viên xã có trách nhiệm tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn cấp xã.

2. Số lượng

2.1. Ở cấp xã (xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp):

- Bố trí 02 khuyến nông viên xã đối với các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và có trên 06 điểm tái định cư, các xã này nếu đã bố trí công chức xã chức danh địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường có chuyên ngành nông, lâm, ngư nghiệp thì được tính vào số lượng khuyến nông viên xã theo quy định.

- Bố trí 01 khuyến nông viên cho các xã còn lại, các xã này nếu đã bố trí công chức xã chức danh địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường có chuyên ngành nông, lâm, ngư nghiệp thì được tính vào số lượng khuyến nông viên xã theo quy định.

2.2. Không thực hiện việc hợp đồng bổ sung, thay thế đối với khuyến nông viên xã khi chưa thực hiện xong việc bố trí sắp xếp khuyến nông viên theo Điểm 2.1, Khoản 2, Điều này.

Các xã hiện đang bố trí 02 khuyến nông viên xã theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2011 và Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La thực hiện thanh lý hợp đồng trong giai đoạn từ nay đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 thực hiện số lượng khuyến nông viên xã theo Điểm 2.1, Khoản 2, Điều này.

Điều 2. Quy định về tuyển chọn khuyến nông viên xã

1. Khuyến nông viên xã là công chức xã thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của Luật cán bộ công chức và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Khuyến nông viên xã là lao động hợp đồng thực hiện như sau:

- Có trình độ từ trung cấp nông, lâm, ngư nghiệp trở lên;

- Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe và tinh thần trách nhiệm cao; luôn nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Không làm trái với quy định chuyên môn và vi phạm pháp luật hiện hành;

- Ưu tiên đối tượng là người sở tại (trường hợp các đối tượng tuyển chọn đều là người sở tại thì xét điểm tốt nghiệp)

- Khuyến nông viên xã là lao động hợp đồng do Trạm Khuyến nông cấp huyện hợp đồng theo quy định của Bộ Luật Lao động sau khi có ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện.

Xã có 02 khuyến nông viên xã thì tuyển chọn 2 chuyên ngành khác nhau trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, nghiệp.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động

- Việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động đối với khuyến nông viên xã không phải là công chức xã thực hiện theo quy định tại Mục 3, Chương III, Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.

- Đối với các khuyến nông viên đã được Trung tâm Khuyến nông tỉnh ký hợp đồng theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2011 và Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La thì được chuyển tiếp cho Trạm Khuyến nông cấp huyện hoặc Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện ký hợp đồng đảm bảo số lượng theo Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1.

Điều 4. Chế độ, chính sách đối với khuyến nông viên xã và nguồn kinh phí chi trả

1. Chế độ, chính sách đối với khuyến nông viên xã

- Khuyến nông viên xã thuộc công chức xã được hưởng lương theo quy định của pháp luật về công chức xã.

- Khuyến nông viên xã không thuộc công chức xã được hưởng phụ cấp bằng 2 lần mức lương cơ sở (mức phụ cấp đã bao gồm kinh phí đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng và bảo hiểm y tế).

2. Nguồn kinh phí: kinh phí cho khuyến nông viên xã do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của Luật Ngân sách.

3. Phương thức chi trả

- Hàng tháng UBND cấp xã chi trả lương cho khuyến nông viên xã là công chức xã theo quy định.

- Hàng tháng Trạm Khuyến nông huyện hoặc Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện chi trả phụ cấp cho khuyến nông viên xã là lao động hợp đồng theo quy định.

Điều 5. Nhiệm vụ khuyến nông viên xã

Nhiệm vụ của khuyến nông viên xã được quy định tại Mục 4, Khoản II, Phần II của Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nội vụ: Giúp UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện quy định này.

2. Sở Tài chính: Tham mưu giúp UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông và thực hiện chính sách khuyến nông trên địa bàn tỉnh.

3. UBND các huyện, thành phố

- Phê duyệt kế hoạch hợp đồng, bố trí, sắp xếp, đào tạo theo quy định hiện hành. Đảm bảo đội ngũ khuyến nông viên xã có đủ số lượng và chất lượng, triển khai tốt các hoạt động khuyến nông trên địa bàn;

- Thực hiện việc sắp xếp khuyến nông viên xã để đến năm 2020 số lượng khuyến nông viên xã thực hiện theo Điểm 2.1, Khoản 2 Điều 1 Quy định này.

4. Ủy ban nhân dân cấp xã

- Thực hiện chính sách với khuyến nông viên xã là công chức xã theo quy định hiện hành của nhà nước.

- Phối hợp với Trạm Khuyến nông quản lý và chỉ đạo khuyến nông viên xã triển khai thực hiện nhiệm vụ.

5. Trạm Khuyến nông huyện hoặc Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện

- Ký hợp đồng lao động đối với khuyến nông viên xã là lao động hợp đồng và thực hiện chính sách đối với lao động hợp đồng theo quy định hiện hành của nhà nước.

- Chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ đối với các khuyến nông viên xã.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh
- Như
Điều 6;
- Lưu: VT, NC, Dũng 20b.

CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 





Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010