Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 17-NQ/TU về chủ trương, giải pháp phát triển các loại thị trường vốn, lao động, khoa học và công nghệ đến năm 2010, định hướng đến 2020
Số hiệu: | 591/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Dương Anh Điền |
Ngày ban hành: | 03/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Lao động, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 591/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 03 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17-NQ/TU NGÀY 20/3/2008 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ CHỦ TRƯƠNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG VỐN, LAO ĐỘNG, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 20/3/2008 của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương, giải pháp phát triển các loại thị trường vốn, lao động, khoa học và công nghệ đến năm 2010, định hướng đến 2020;
Căn cứ Thông báo số 40-TB/TU ngày 05/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 187/KHĐT-VHXH ngày 28/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 20/3/2008 của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương, giải pháp phát triển các loại thị trường vốn, lao động, khoa học và công nghệ đến năm 2010, định hướng đến 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và những khó khăn vướng mắc về Ủy ban nhân dân thành phố vào cuối năm để tổng hợp báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
KẾ HOẠCH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17-NQ/TU NGÀY 20/3/2008 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ CHỦ TRƯƠNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG VỐN, LAO ĐỘNG, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 03/5/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Nhiệm vụ chung |
|
|
|
1 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt về Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 20/3/2008 của Ban Thường vụ Thành ủy |
Sở thông tin và Truyền thông |
Các cấp, các ngành và cơ quan thông tấn báo chí thuộc thành phố |
2012 – 2015 |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về sở hữu trí tuệ và thị trường khoa học – công nghệ, nâng cao năng lực quản lý nhà nước của các cơ quan quản lý khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lao động và thị trường lao động, nâng cao năng lực quản lý nhà nước của các cơ quan quản lý lao động |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
4 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài chính và thị trường vốn, nâng cao năng lực quản lý nhà nước của các cơ quan quản lý tài chính |
Sở Tài chính |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
5 |
Rà soát, bổ sung hoàn thiện hoặc xây dựng mới các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển không gian đô thị của toàn thành phố cũng như của các ngành, lĩnh vực, địa phương và các sản phẩm chủ yếu của thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
6 |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách của thành phố thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
II |
Phát triển thị trường khoa học và công nghệ. |
|
|
|
1 |
Xây dựng các đề tài, đề án thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (Đề án đổi mới công nghệ thành phố đến năm 2020; Đề án phát triển công nghệ cao thành phố đến năm 2020; Đề án đổi mới cơ chế quản lý hoạt động nghiên cứu luận cứ phát triển kinh tế tri thức thành phố đến năm 2020; Đề án Đẩy mạnh hoạt động KH&CN trong các trường đại học; cao đẳng; Đề án Phát triển doanh nghiệp KH&CN thành phố đến năm 2020…) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
2 |
Xây dựng các đề án thúc đẩy phát triển nhân lực khoa học và công nghệ (Đề án Xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi, cán bộ KH&CN đầu ngành trong một số lĩnh vực trọng điểm thành phố Hải Phòng đến 2020; Đề án Cơ chế chính sách thu hút, sử dụng đội ngũ cán bộ KH&CN đến năm 2020…) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Ban Tổ chức Thành ủy và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
3 |
Tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ |
|
|
|
- |
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định 115/2015/NĐ-CP |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan |
2012 – 2015 |
- |
Tiếp tục triển khai Dự án đầu tư tăng cường năng lực đo lường – thử nghiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Dự án đầu tư xây dựng công trình khu nghiên cứu, chuyển giao và ươm tạo công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị liên quan |
2012 – 2015 |
- |
Xây dựng và triển khai Đề án hợp tác trong nước và quốc tế về KH&CN |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị liên quan |
2012 – 2015 |
4 |
Chương trình hỗ trợ các hoạt động KH&CN phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Công Thương, Tài chính, Chi nhánh Phòng TM&CN Việt Nam tại HP và các đơn vị liên quan |
2012 – 2015 |
5 |
Hình thành tổ chức trung gian tư vấn, dịch vụ về khoa học và công nghệ |
|
|
|
- |
Nâng cấp Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Hải Phòng thành Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Vùng Duyên hải Bắc Bộ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, doanh nghiệp liên quan |
2012 – 2013 |
- |
Đẩy mạnh công tác tư vấn, môi giới, hỗ trợ chuyển giao công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, doanh nghiệp liên quan |
2012 – 2015 |
- |
Xây dựng và triển khai Đề án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp cho các khu công nghiệp công nghệ cao từ hoạt động đấu giá công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng, các sở, ngành, doanh nghiệp, liên quan |
2012 – 2015 |
- |
Tổ chức, tham gia các Hội chợ, triển lãm, xúc tiến mua bán công nghệ, sản phẩm KH&CN |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, doanh nghiệp liên quan |
2012 – 2015 |
- |
Xây dựng Đề án Phát triển hệ thống phòng thí nghiệm trọng điểm của thành phố đến 2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, doanh nghiệp liên quan |
2012 – 2013 |
III |
Phát triển thị trường vốn |
|
|
|
1 |
Xây dựng Đề án huy động tiền gửi của dân cư, doanh nghiệp để phát triển nhà ở cho công nhân các khu cụm công nghiệp |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố và các đơn vị liên quan |
2012 – 2013 |
2 |
Xây dựng Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để phát triển hạ tầng giao thông, đô thị |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố và các đơn vị liên quan |
2012 – 2013 |
3 |
Xây dựng đề án hỗ trợ vốn phát triển thị trường bất động sản và thị trường nhà ở xã hội |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố và các đơn vị liên quan |
2012 – 2013 |
4 |
Xây dựng Đề án Tăng cường quản lý thị trường vốn của thành phố |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước TP và các đơn vị liên quan |
2012 |
5 |
Xây dựng Đề án Phát triển các dịch vụ tài chính (Tư vấn, kế toán, kiểm toán…) |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan |
2012 |
6 |
Đánh giá cụ thể, toàn diện, thực chất kết quả, mục tiêu thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. Củng cố, phát huy mạnh mẽ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước. Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước |
Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, doanh nghiệp thành phố |
Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan |
2012 – 2015 |
VI |
Phát triển thị trường lao động |
|
|
|
1 |
Tăng cường các giải pháp tạo chỗ làm việc, giải quyết việc làm trong nước và thúc đẩy xuất khẩu lao động |
Sở Lao động – Thương binh và Xã Hội |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
2 |
Khuyến khích phát triển lĩnh vực dạy nghề, tạo nguồn cung lao động có chất lượng cho thị trường (Quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề trên địa bàn; Xây dựng nghề đạt tiêu chuẩn quốc gia, khu vực ASEAN và quốc tế; Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở dạy nghề; Nâng cao năng lực cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề) |
Sở Lao động – Thương binh và Xã Hội |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2014 |
3 |
Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động |
|
|
|
- |
Tiếp tục vận hành Sàn giao dịch việc làm, mở rộng giao dịch thị trường lao động |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
- |
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về lao động, tăng cường năng lực dự báo nhu cầu lao động |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Cục Thống kê thành phố, các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2013 |
- |
Phát triển hệ thống định hướng nghề nghiệp, hệ thống dịch vụ việc làm |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
4 |
Xây dựng môi trường làm việc tốt tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh |
|
|
|
- |
Xây dựng quan hệ lao động hài hòa giữa người sử dụng lao động và người lao động |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Liên đoàn Lao động thành phố, Bảo hiểm Xã hội thành phố, các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 – 2015 |
- |
Chủ động phòng ngừa và giải quyết đình công, ngừng việc tập thể của người lao động |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
UBND các quận, huyện, Liên đoàn Lao động thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 - 2015 |
- |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật lao động |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
UBND các quận, huyện, Liên đoàn Lao động thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, các cấp, các ngành và các đơn vị, tổ chức liên quan |
2012 - 2015 |