Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch xây dựng, phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý cho một số sản phẩm chủ lực, đặc thù của tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Số hiệu: | 2172/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Ngọc Dũng |
Ngày ban hành: | 04/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2172/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ Tài chính quy định khoán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2553/QĐ-BKHCN ngày 08/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định cơ chế quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1046/TTr-SKHCN ngày 12/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng, phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý cho một số sản phẩm chủ lực, đặc thù của tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng mục tiêu, nội dung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ, NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN VÀ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CHO MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC, ĐẶC THÙ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức và các cơ quan hành chính nhà nước trong việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh, góp phần phát triển bền vững các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa chủ lực, đặc trưng của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ xây dựng, đăng ký, khai thác, bảo vệ và phát triển đối với chỉ dẫn địa lý cho 02 sản phẩm đặc thù và khai thác, bảo vệ và phát triển đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho 02 sản phẩm đặc thù của tỉnh.
- Tổ chức 02 lớp đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ (01 lớp/năm).
Các tổ chức, cơ quan hành chính nhà nước được phép xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý được hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và phát triển quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý.
1. Đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho cán bộ quản lý cấp sở, ngành, cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Hỗ trợ xây dựng, quản lý, khai thác và phát triển đối với chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc thù của tỉnh.
Hỗ trợ thực hiện các dự án xây dựng, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc thù của tỉnh, bao gồm các nội dung:
- Đăng ký xác lập quyền đối với chỉ dẫn địa lý: Điều tra, đánh giá hiện trạng sản xuất và thị trường của sản phẩm; xác định chất lượng đặc thù, các yếu tố địa lý, khí hậu, nông hóa, thổ nhưỡng tạo nên chất lượng đặc thù của sản phẩm; xây dựng: Chuẩn hóa quy trình kỹ thuật canh tác và bảo quản sản phẩm, bản đồ khu vực địa lý trồng sản phẩm, lo go, quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, hồ sơ, tiến hành các thủ tục xác lập quyền.
Tổ chức quản lý, khai thác và phát triển chỉ dẫn địa lý: Đánh giá, kiện toàn mô hình tổ chức và các điều kiện phục vụ hoạt động quản lý; thiết kế mô hình hệ thống quản lý và phát triển; xây dựng các công cụ mang dấu hiệu nhận diện chỉ dẫn địa lý; xây dựng các nội dung phục vụ việc quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý; tổ chức vận hành thí điểm các nội dung quản lý và khai thác chỉ dẫn địa lý; tổng kết rút kinh nghiệm, hoàn thiện mô hình quản lý và phát triển chỉ dẫn đại lý.
3. Hỗ trợ quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đặc thù của tỉnh.
Hỗ trợ thực hiện các dự án quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đặc thù của tỉnh, bao gồm các nội dung:
- Xây dựng hệ thống tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; xây dựng hệ thống văn bản làm cơ sở cho công tác quản lý nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; xây dựng các công cụ mang dấu hiệu nhận diện nhãn hiệu và hệ thống quảng bá và khai thác giá trị nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; triển khai thực hiện thí điểm các nội dung quản lý và khai thác nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; tổ chức đánh giá hiệu quả và hoàn thiện mô hình quản lý, khai thác nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận;
- Ưu tiên lựa chọn các dự án xây dựng, đăng ký, khai thác, bảo vệ và phát triển đối với chỉ dẫn địa lý; khai thác, bảo vệ và phát triển đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm và sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, sản phẩm đặc sản tại địa phương khác (phụ lục I kèm theo)
IV. QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỖ TRỢ
1. Đối với dự án sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh, do UBND tỉnh phê duyệt danh mục. Trình tự, thủ tục xét duyệt hỗ trợ được áp dụng theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối với dự án sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung ương giao cho địa phương quản lý, do Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt danh mục. Trình tự, thủ tục xét duyệt hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
1. Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm: Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh, kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của Trung ương hỗ trợ, nguồn kinh phí đóng góp của các tổ chức, cá nhân tham gia và các nguồn hợp pháp khác.
2. Khái toán tổng kinh phí dự kiến thực hiện (Phụ lục II kèm theo).
3. Hàng năm, cùng với thời điểm xây dựng dự toán, Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và các nội dung của Kế hoạch.
- Thực hiện việc theo dõi, quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi thuộc Kế hoạch do tỉnh quản lý.
- Hàng năm, cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ đề xuất của các đơn vị, lập kế hoạch kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính để tổng hợp chung vào dự toán của tỉnh theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp đặc thù, sản phẩm làng nghề có lợi thế để từng bước xây dựng thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và các sản phẩm làng nghề.
- Lồng ghép các chương trình, kế hoạch, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
- Hỗ trợ thành lập các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp để tổ chức xây dựng và quản lý thương hiệu có hiệu quả.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện.
4. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm công nghiệp. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các sản phẩm đặc thù, sản phẩm có lợi thế của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ đưa các sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn vào siêu thị, mở rộng thị trường và xuất khẩu.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Quảng Ngãi
Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền về sở hữu trí tuệ; quảng bá, giới thiệu về hình ảnh, thương hiệu sản phẩm, hàng hóa đặc thù của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong các tư liệu quảng bá, xúc tiến du lịch.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tuyên truyền phổ biến Kế hoạch đến người dân và doanh nghiệp, chủ động đề xuất, xây dựng các dự án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm, dịch vụ của địa phương. Đồng thời bố trí kinh phí hàng năm để hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp với các địa phương hình thành các tổ chức kinh tế hợp tác và các hợp tác xã, củng cố nâng cao chất lượng các hợp tác xã đang hoạt động để tham gia đạt kết quả.
8. Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Tích cực tham gia tuyên truyền, phối hợp thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM ƯU TIÊN HỖ TRỢ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Địa điểm |
Tên sản phẩm hàng hóa |
1 |
Trà Bồng |
Quế Trà Bồng |
2 |
Đồ thủ công, mỹ nghệ từ quế |
|
3 |
Sơn Tịnh |
Bánh Tráng Sơn Tịnh |
4 |
Tiêu hạt Tịnh Giang |
|
5 |
Dưa Hấu Sơn Tịnh |
|
6 |
Khoai lang men Tịnh Thọ |
|
7 |
Dầu lạc |
|
8 |
Mộ Đức |
Bánh tráng Mộ Đức |
9 |
Dầu lạc Mộ Đức |
|
10 |
Dầu mè Mộ Đức |
|
11 |
Nước mắm Đức Lợi |
|
12 |
Sơn Hà |
Sâm cau Sơn Hà |
14 |
Gà kiến Sơn Hà |
|
15 |
Heo ky Sơn Hà |
|
16 |
Rượu cần Sơn Hà |
|
18 |
Rau rừng Sơn Hà |
|
19 |
Sơn Tây |
Cau Sơn Tây |
20 |
Lý Sơn |
Nước mắm Lý Sơn |
21 |
Chả cả Lý Sơn |
|
22 |
Hành, tỏi Lý Sơn |
|
23 |
Thành phố Quảng Ngãi |
Bò Khô Quảng Ngãi |
24 |
Đường phèn - đường phổi Quảng Ngãi |
|
25 |
Rau an toàn |
|
26 |
Nghĩa Hành |
Sầu riêng Nghĩa Hành |
27 |
Chôm chôm java Nghĩa Hành |
|
28 |
Bưởi da xanh Nghĩa Hành |
|
29 |
Chuối ngự Nghĩa Hành |
|
30 |
Làng nghề Chổi đót Hành Thuận |
|
31 |
Làng nghề cây cảnh Nghĩa Hành |
|
32 |
Làng nghề Bánh tráng Nghĩa Hành |
|
33 |
Tư Nghĩa |
Nhang Nghĩa Hòa |
34 |
Nếp cút Nghĩa Kỳ |
|
35 |
Chiếu Nghĩa Hòa |
|
36 |
Bình Sơn |
Nén Bình Phú |
37 |
Hành tím Bình Hải |
|
38 |
Nghệ vàng Bình Châu |
|
39 |
Đức Phổ |
Nếp ngự Sa Huỳnh |
40 |
Mắm nhum Sa Huỳnh |
|
41 |
Tây Trà |
Chè Trà Nham |
42 |
Ba Tơ |
Dệt Thổ cẩm làng Teng |
43 |
Mật ong rừng Ba Điền |
|
44 |
Heo Thảo dược Ba Động |
|
45 |
Tiêu Ba Lế |
|
46 |
Rượu cần Ba Tơ |
|
47 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
Heo Kiềng Sắt |
48 |
Gà Hrê |
|
49 |
Cá bống Sông Trà Khúc |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ, NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN VÀ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CHO MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC, ĐẶC THÙ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Phạm vi dự án |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Khái toán kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Địa phương |
Trung ương |
Nguồn khác |
||||||
1 |
Đào tạo, tập huấn |
|
|
|
76 02 lớp x 38 triệu/lớp |
76 |
|
|
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC - Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND |
2 |
Xây dựng 02 dự án tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển chỉ dẫn địa lý |
Các huyện có địa danh |
Lựa chọn theo tuyển chọn |
Đơn vị tư vấn |
3.000 02 dự án x 1.500/dự án (Kinh phí cụ thể theo phê duyệt của từng dự án) |
2.150 |
450 |
400 |
- 01 dự án sử dụng hoàn toàn nguồn kinh phí SNKHCN của tỉnh (1.500 triệu đồng) - 01 dự án có sử dụng kinh phí SNKHCN Trung ương hỗ trợ (Trung ương: 70%, tỉnh: 30%) - Áp dụng Thông tư 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN. |
3 |
Xây dựng 02 dự án khai thác và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận |
|
|
|
2.000 02 dự án x 1.000/dự án (Kinh phí cụ thể theo phê duyệt của từng dự án) |
400 |
1.400 |
200 |
02 dự án có sử dụng kinh phí SNKHCN Trung ương hỗ trợ (Trung ương: 70%, tỉnh: 30%) - Áp dụng Thông tư 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN. |
4 |
Kinh phí hoạt động quản lý Dự án thuộc Đề án |
|
|
|
175 |
175 |
|
|
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN |
Tổng cộng (Năm tỉ hai trăm năm mươi mốt triệu đồng) |
5.251 |
2.801 |
1.850 |
600 |
|
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại) tại cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục số I kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về công bố danh mục cửa khẩu phụ, lối mở biên giới được phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2429/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2009/QĐ-UBND quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2599/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Dự án (phương án) Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh lần thứ III năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Quy chế về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, trưng dụng đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc điện dôi dư do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, có nguyện vọng thôi việc Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra và xử lý sau kiểm tra dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất triển khai chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế thu hút phát triển du lịch trọng điểm có đẳng cấp cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Thông tư 17/2017/TT-BKHCN quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008