Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 25/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 27/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 27 tháng 04 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học; QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học; QCVN 01 -15: 2010/BNNPTNT Điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Căn cứ Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thú y; QCVN 01 - 79: 2011/BNNPTNT Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm - Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y; QCVN 01 - 82: 2011/BNNPTNT Vệ sinh thú y cơ sở ấp trứng gia cầm;
Căn cứ Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Căn cứ Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
Căn cứ Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Quy hoạch chăn nuôi, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 160/TTr-SNN-CN ngày 30 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2018 và thay thế Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Phước)
Quy định này quy định nội dung quản lý nhà nước về hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chăn nuôi gia súc, gia cầm tại tỉnh Bình Phước.
1. Hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm là bao gồm các hoạt động có liên quan phải thực hiện trong quá trình chăn nuôi về điều kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi, con giống, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, chương trình phòng chống dịch bệnh, kiểm dịch động vật (nhập, xuất), các giấy tờ pháp lý có liên quan và môi trường chăn nuôi.
2. Cơ sở chăn nuôi hỗn hợp là cơ sở nuôi đồng thời nhiều loại gia súc, gia cầm. Áp dụng quy đổi 01 con trâu, bò, ngựa bằng 04 con gia súc loại khác; 01 con đà điểu quy đổi bằng 100 con gà, vịt, ngan, ngỗng hoặc 500 con chim cút; 01 con gà, vịt, ngan, ngỗng quy đổi bằng 05 con chim cút.
3. Đường giao thông chính là đường giao thông liên xã, liên huyện, liên tỉnh và quốc lộ.
4. Chất thải chăn nuôi là các chất được thải ra trong hoạt động chăn nuôi bao gồm:
a) Chất thải lỏng gồm nước phân, nước tiểu của vật nuôi, nước rửa chuồng trại, nước vệ sinh dụng cụ chăn nuôi.
b) Chất thải rắn là phân vật nuôi, chất độn chuồng, xác vật nuôi, thức ăn thừa, vỏ trứng.
c) Chất thải khí là khí thải ra từ khu vực chăn nuôi như CO2, NH3, H2S, CH4 và các loại khí gây mùi khác.
Điều 4. Tiêu chí xác định quy mô cơ sở chăn nuôi
1. Cơ sở chăn nuôi quy mô trang trại là cơ sở chăn nuôi đạt tiêu chí theo hướng dẫn tại Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại, với số lượng động vật được cụ thể tại khoản 8, Điều 2 Quy định Quy hoạch chăn nuôi, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Phước.
2. Cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ là cơ sở chăn nuôi có số lượng động vật dưới số lượng như ở Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Về địa điểm, vị trí xây dựng cơ sở
1. Đối với cơ sở chăn nuôi theo quy mô trang trại
a) Địa điểm, vị trí xây dựng cơ sở theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 5 Quy định Quy hoạch chăn nuôi, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Phước.
b) Cơ sở chăn nuôi xây dựng mới phải nộp hồ sơ đề nghị thẩm định về địa điểm, vị trí trước khi xây dựng. Trình tự, thủ tục thực hiện theo bộ thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước công bố.
c) Nơi xây dựng cơ sở chăn nuôi phải có nguồn nước sạch và đủ trữ lượng cho chăn nuôi.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ
a) Vị trí xây dựng chuồng nuôi phải tách biệt với nhà ở và đảm bảo không gây ảnh hưởng đến cộng đồng xung quanh về chất thải, khí thải, tiếng ồn.
b) Không được làm chuồng nuôi trên sông, suối, kênh rạch công cộng, hành lang bảo vệ và mặt hồ chứa thủy lợi, hành lang bảo vệ và mặt hồ chứa thủy điện.
Điều 6. Các giấy tờ pháp lý có liên quan
1. Đối với cơ sở chăn nuôi theo quy mô trang trại
Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại phải có các giấy tờ sau trong quá trình hoạt động:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
b) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (Tùy vào diện tích chuồng trại theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường).
c) Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y theo quy định.
d) Các giấy tờ khác có liên quan.
đ) Cơ sở chăn nuôi trước khi đưa vào hoạt động phải nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và cấp các giấy tờ trên. Trình tự, thủ tục thực hiện theo bộ thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước công bố.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ
a) Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (Đối với các hộ chăn nuôi có diện tích chuồng trại từ 50m2 trở lên theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ).
b) Thực hiện ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn theo mẫu quy định tại Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
Điều 7. Yêu cầu về chuồng trại
1. Đối với cơ sở chăn nuôi theo quy mô trang trại
a) Cơ sở chăn nuôi phải có tường hoặc hàng rào bao quanh nhằm kiểm soát được người và động vật ra vào trại.
b) Cơ sở chăn nuôi phải bố trí riêng biệt các khu: Khu chăn nuôi; khu vệ sinh, khử trùng thiết bị chăn nuôi; khu tắm rửa, khử trùng, thay quần áo cho công nhân và khách tham quan; khu cách ly động vật ốm, động vật nhập mới; khu mổ khám lâm sàng và lấy bệnh phẩm; khu tập kết và xử lý chất thải, xác động vật chết; khu làm việc của cán bộ chuyên môn; các khu phụ trợ khác (nếu có).
c) Thiết kế xây dựng chuồng nuôi, kho thức ăn, kho thuốc thú y, kho hóa chất và thuốc sát trùng, kho thiết bị...; Các thiết bị, dụng cụ sử dụng trong chăn nuôi phù hợp theo quy chuẩn hiện hành.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi hộ gia đình, nhỏ lẻ
a) Chuồng nuôi dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc; phải có nơi để chứa, ủ chất thải rắn, có hố để xử lý chất thải lỏng đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường.
b) Tùy vào quy mô chăn nuôi có thiết kế xây dựng chuồng nuôi, kho thức ăn, kho thuốc thú y, kho hóa chất và thuốc sát trùng, kho thiết bị...; Các thiết bị, dụng cụ sử dụng trong chăn nuôi phù hợp.
Con giống gia súc, gia cầm đưa vào chăn nuôi phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Phải nằm trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh.
2. Phải khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng, có giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định.
Điều 9. Yêu cầu về sử dụng thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi
1. Thuốc thú y sử dụng trong quá trình chăn nuôi phải nằm trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam. Không được phép sử dụng nguyên liệu thuốc thú y để phòng, trị bệnh cho động vật.
2. Cơ sở chăn nuôi được phép sử dụng thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi sản xuất để tiêu thụ nội bộ, thức ăn chăn nuôi theo tập quán trong quá trình chăn nuôi. Riêng thức ăn chăn nuôi thương mại phải có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam.
Không được phép sử dụng chất cấm trong chăn nuôi dưới bất cứ hình thức nào trong quá trình chăn nuôi.
Điều 10. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh
1. Thực hiện việc phòng bệnh, giám sát dịch bệnh
Trong quá trình chăn nuôi, chủ cơ sở chăn nuôi phải thực hiện các biện pháp phòng bệnh cho động vật và giám sát dịch bệnh. Cụ thể như sau:
a) Thực hiện công tác phòng bệnh động vật theo quy định tại Điều 15 của Luật Thú y 2015 và Điều 3 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn (viết tắt là Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT).
Riêng đối với cơ sở chăn nuôi theo quy mô trang trại, phải tuân thủ yêu cầu vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường trong chăn nuôi để phòng bệnh cho động vật; việc lấy mẫu giám sát bệnh định kỳ hoặc lấy mẫu giám sát tiêm phòng theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT .
b) Thực hiện việc giám sát dịch bệnh động vật theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Thú y năm 2015.
2. Thực hiện các nội dung liên quan đến chống dịch động vật
a) Thực hiện việc khai báo dịch bệnh động vật cho nhân viên thú y cấp xã, UBND cấp xã hoặc Trạm Chăn nuôi - Thú y cấp huyện khi phát hiện động vật mắc bệnh, chết, có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm hoặc chết bất thường mà không rõ nguyên nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thú y năm 2015 và khoản 1 Điều 7 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT .
b) Thực hiện các biện pháp xử lý ổ dịch bệnh; xử lý bắt buộc động vật mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh và sản phẩm động vật mang mầm bệnh theo quy định tại Điều 25, khoản 3 Điều 28, khoản 2 Điều 29, khoản 1 và khoản 6 Điều 30 của Luật Thú y năm 2015 và Điều 10 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT .
Điều 11. Yêu cầu về kiểm dịch động vật
1. Chủ cơ sở chăn nuôi khi nhập động vật từ ngoài tỉnh Bình Phước về cơ sở phải có Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật tại nơi xuất phát.
2. Chủ vật nuôi khi có nhu cầu vận chuyển động vật ra khỏi tỉnh Bình Phước phải thực hiện việc kiểm dịch động vật theo quy định và quy trình tại Chương II Luật Thú y năm 2015 và Chương II Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
Điều 12. Yêu cầu về xử lý chất thải chăn nuôi
1. Các cơ sở chăn nuôi bắt buộc phải có hệ thống, giải pháp xử lý chất thải đảm bảo đạt quy chuẩn môi trường trong quá trình chăn nuôi. Nghiêm cấm việc thải trực tiếp chất thải chưa xử lý đạt quy chuẩn quy định ra môi trường xung quanh.
2. Xử lý chất thải lỏng
Các chất thải lỏng từ hoạt động chăn nuôi phải được dẫn trực tiếp từ các chuồng nuôi đến khu xử lý bằng đường thoát riêng; phải được xử lý, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành trước khi thải ra môi trường.
3. Xử lý chất thải rắn
a) Chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi phải được thu gom hàng ngày và xử lý bằng nhiệt, hóa chất hoặc bằng chế phẩm sinh học phù hợp. Chất thải rắn trước khi thải ra môi trường phải được xử lý đảm bảo vệ sinh dịch tễ theo quy định pháp luật thú y hiện hành. Nghiêm cấm việc chuyển giao, bán, cho, tặng chất thải rắn chưa xử lý cho các cá nhân, đơn vị không có chức năng xử lý. Khi chất thải rắn được mang đi xử lý bên ngoài cơ sở chăn nuôi phải đảm bảo quy định về vận chuyển chất thải hiện hành.
b) Đối với động vật mắc bệnh; xác động vật mắc bệnh, nghi mắc bệnh thuộc danh mục các bệnh phải công bố dịch thì phải thực hiện tiêu hủy bắt buộc theo hướng dẫn tại phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016.
4. Yêu cầu không khí xung quanh
Khí thải ra từ khu vực chăn nuôi phải đảm bảo giới hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định tại Bảng 1 QCVN 05:2013/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước
1. UBND các huyện, thị xã chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn; các phòng ban trực thuộc có liên quan triển khai, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã phổ biến, hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này của tổ chức, cá nhân.
b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện việc kiểm tra và hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện quy định đối với cơ sở chăn nuôi trước khi xây dựng và đưa vào hoạt động.
c) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về vệ sinh thú y, phòng chống dịch bệnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã phổ biến, hướng dẫn triển khai thực hiện quy định này.
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về môi trường.
4. Các sở, ngành khác liên quan: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện quy định này.
5. UBND xã, phường, thị trấn:
Đối với địa bàn các xã, phường, thị trấn có cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ để phát sinh chất thải, khí thải, tiếng ồn, mùi hôi gây ảnh hưởng đến cộng đồng xung quanh. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chủ trì phối hợp với các cơ quan, ban ngành có liên quan tiến hành kiểm tra và tổ chức họp tham vấn cộng đồng xử lý theo quy định tại khoản 2, Điều 14 Quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước phải thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ:
Trong quá trình chăn nuôi, nếu để phát sinh chất thải, khí thải, tiếng ồn, mùi hôi gây ảnh hưởng đến cộng đồng xung quanh, Chủ tịch UBND cấp xã chủ trì tổ chức họp tham vấn cộng đồng các hộ dân sống xung quanh gần nhất (cuộc họp phải có biên bản). Trường hợp kết quả họp tham vấn cộng đồng được sự đồng ý của trên 50% các hộ dân sống xung quanh và cơ sở chăn nuôi thực hiện khắc phục hiệu quả thì tiếp tục chăn nuôi; Trường hợp không đủ số lượng hộ dân đồng ý như trên hoặc đủ số lượng hộ dân đồng ý như trên nhưng cơ sở chăn nuôi không có biện pháp khắc phục, thì phải buộc cơ sở di dời hoặc dừng ngay hoạt động chăn nuôi tại vị trí cũ.
Điều 15. Điều kiện chuyển tiếp
Đối với các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm đang hoạt động và đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trước thời điểm Quy định này có hiệu lực mà không đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này thì được phép tiếp tục hoạt động. Tuy nhiên, phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh thú y khác; đồng thời, phải có lộ trình khắc phục đảm bảo theo Quy định này.
Điều 16. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời Quy định này./.
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 59/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 12/2003/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo và một số chức danh chuyên môn trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp về tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa hạng I, II trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về xây dựng, thẩm định, trình ban hành Nghị quyết về khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch chăn nuôi, cơ sở giết mổ, gia súc gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 106/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số nở rời để quy đổi khoáng sản ở thể tự nhiên, địa chất về khoáng sản nguyên khai và sau chế biến để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 80/2013/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Sở Công thương Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Nghị định 66/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm định thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2016
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Thông tư 32/2013/TT-BTNMT quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Thông tư 71/2011/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 04/11/2011
Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Thông tư 04/2010/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu đóng góp xây dựng cơ sở vật chất tại các trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định một số nội dung cụ thể Quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với người lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách Ban Đại diện Hội người cao tuổi ở tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, sáp nhập tổ dân phố phường Bắc Hà, thành phố Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án chuẩn hoá và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm tỉnh Hà Nam giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đãi ngộ đối với bác sỹ công tác tại trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức hỗ trợ đối với các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Prenn - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án phát triển năng suất chất lượng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2009 Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép hoạt động cảng, bến và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009