Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012
Số hiệu: 28/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 15/09/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2009/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 15 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN TRỒNG CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2009 - 2012.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/01//2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP , ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại;

Căn cứ Nghị quyết số 53/2006/NQ-HĐND ngày 04/5/2006 của HĐND tỉnh về tiếp tục phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006-2010; Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ngày 11/10/2007 của UBND tỉnh về ban hành Cơ chế khuyến khích phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2007 - 2010;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 352/TTr-NN &PTNT ngày 19 tháng 8 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Tài nguyên & Môi trường, Khoa học & Công nghệ; Ban Dân tộc, Liên minh HTX tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TTTU, TTHĐND, UBND & UBMTTQVN tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Kbạc Nhà nước& Ngân hàng Nhà nước QNam;
- Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
D:\Kham\Nam 2009\Quyet dinh QPPL\08 24
Quyet dinh co che cao su tieu dien.doc

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

CƠ CHẾ

KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN TRỒNG CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2009-2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28 /2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Quảng Nam)

I. Đối tượng và phạm vi áp dụng.

1. Đối tượng.

Là hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông lâm nghiệp (bao gồm cả chủ trang trại) có hộ khẩu thường trú tại địa phương xã, có đất dự kiến trồng cao su đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, thuê đất; có điều kiện lao động và có nguyện vọng đầu tư trồng cao su tiểu điền với diện tích không dưới 0,5 ha theo vùng quy hoạch của huyện.

2. Về phạm vi, quy mô sản xuất.

- Vùng sản xuất cao su tiểu điền phải nằm trong khu vực gần kề với vùng sản xuất cao su đại điền, phạm vi không quá xa (<10km) và nơi có đường giao thông đi lại thuận tiện. Một số vùng nằm trong quy hoạch của các huyện: Hiệp Đức, Thăng Bình, Phước Sơn, Quế Sơn, Nông Sơn, Núi Thành, Nam Giang và Đông Giang.

- Vùng đất có tầng dày canh tác không dưới 0,7 m; có độ cao dưới 700 m so với mực nước biển; độ dốc dưới 300; độ sâu mực nước ngầm lớn hơn 1,2 m và không bị ngập úng khi có mưa; đất có thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt nặng, thoát nước tốt; mức độ kết von, đá lẫn trong tầng canh tác <50%; diện tích không phân tán nhỏ lẻ và đi lại khó khăn; nằm trong quy hoạch đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, đất khác có trạng thái IA, IB, IC ( theo quy định chung của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Thông tư số 127/2008/TT-BNN ngày 31/12/2008 về hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp).

- Quy mô diện tích hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền là 3.000 ha từ năm 2009 - 2012.

3. Nguyên tắc hỗ trợ.

Nhà nước hỗ trợ theo nguyên tắc hỗ trợ khuyến khích, nhân dân tự làm là chính. Những đối tượng trên, nếu thiếu vốn, có nhu cầu vay để phát triển sản xuất và có khả năng hoàn trả được nợ vay thì mới thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định này.

II. Nội dung hỗ trợ.

1. Về giống:

- Hỗ trợ về giá giống cây con cao su với mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha. Ngoài ra, lồng ghép dự án trồng rừng 661 hỗ trợ 2 triệu đồng/ha; vùng miền núi, khó khăn, UBND huyện lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia hoặc Chương trình 135, hoặc Nghị quyết 30a, hoặc chính sách đối với các huyện miền núi của 6 tỉnh giáp Tây Nguyên... để hỗ trợ thêm về cây giống (nhưng tối đa không quá 3 triệu đồng/ha).

- Nguồn giống được cung ứng từ các Công ty cao su đóng trên địa bàn tỉnh hoặc phải được xác nhận nguồn gốc rõ ràng nơi cung ứng giống, loại giống được khuyến cáo sử dụng của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Nam.

- Mức hỗ trợ về giống phải đạt diện tích 0,5 ha đến tối đa không quá 3 ha cho mỗi hộ sản xuất.

- Thủ tục hỗ trợ mua giống cây con cao su phải có chứng từ hợp lệ đúng quy định (hoá đơn, phiếu xuất kho kiêm hoá đơn, phiếu thu tiền, phiếu xuất kho) và chỉ thực hiện hỗ trợ khi có biên bản nghiệm thu xác nhận của UBND xã, thị trấn (theo mẫu Phụ lục 05)

2. Hỗ trợ lãi suất tiền vay.

2.1. Các nguồn vốn vay được hỗ trợ lãi suất.

Là hộ gia đình, cá nhân có vay vốn tại các tổ chức tín dụng có đủ tư cách pháp nhân.

2.2. Điều kiện được hỗ trợ lãi suất vay:

- Có giấy đề nghị duyệt hỗ trợ trồng cao su tiểu điền (phụ lục 4) đã được các tổ chức chính trị xã hội, UBND xã xác nhận và được các tổ chức tín dụng (Ngân hàng) có đủ tư cách pháp nhân chấp thuận giải quyết cho vay.

- Có khế ước vay và trả nợ vay (kể cả lãi) theo đúng khế ước.

2.3. Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay:

Ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất 50% thực trả lãi vay (tối đa không quá 6%/năm), với mức tiền vay tối đa 20.000.000 đồng/ha, tương ứng với diện tích mỗi hộ không quá 3 ha. Đối với địa phương thực hiện chương trình, dự án lồng ghép thì được hỗ trợ theo cơ chế và nguồn vốn của chương trình hàng năm tại địa bàn.

2.4. Thời gian vay được hỗ trợ lãi suất: Từ 2009 đến 2012.

Thời gian được hỗ trợ lãi suất là 3 năm tính từ thời gian vay.

2.5. Phương thức hỗ trợ

Trên cơ sở dự toán ngân sách tỉnh phân bổ từ đầu năm để phát triển cao su tiểu điền, hỗ trợ lãi suất tiền vay theo kết quả xét duyệt 3 tháng một lần của Ban quản lý huyện và Chủ tịch UBND huyện quyết định chi hỗ trợ trực tiếp cho chủ hộ, cá nhân (Biên bản xét duyệt theo phụ lục 01 và 02).

III. Công tác quản lý.

1. Tổ chức quản lý

- UBND các huyện và UBND các xã, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND xã) thành lập Ban quản lý theo cấp quản lý Nhà nước với thành phần tương ứng được áp dụng trong Ban quản lý phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại ( tại Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 11/10/2007 của UBND tỉnh quy định).

- UBND huyện xây dựng dự án phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Hàng năm, Ban quản lý huyện, xã tổ chức đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo quyết toán định kỳ 6 tháng, năm và xây dựng kế hoạch đề nghị mức ngân sách chi hỗ trợ trên địa bàn; Ban quản lý huyện lập kế hoạch năm sau báo cáo về Ban chỉ đạo tỉnh trước ngày 15 tháng 8 (Đăng ký kế hoạch theo phụ lục số 03).

2. Phương thức thực hiện hỗ trợ

2.1. Bố trí kế hoạch vốn và xét duyệt đề nghị đối tượng vay

- Căn cứ dự án phát triển trồng cây cao su tiểu điền trên địa bàn huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt, tình hình kết quả thực hiện của huyện hàng năm, Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí trong dự toán ngân sách từ đầu năm trình HĐND tỉnh quyết định.

- UBND huyện căn cứ kế hoạch được giao, đề nghị của UBND xã và qua kiểm tra, đề nghị của Ban quản lý huyện, xã và biên bản họp xét duyệt hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền, danh sách hộ, nhóm hộ được hỗ trợ ( Phụ lục 1, Phụ lục 2) để xem xét quyết định bổ sung kinh phí cho ngân sách xã để chi hỗ trợ (kèm theo danh sách hộ gia đình, các nhân được xét duyệt hỗ trợ).

- Sau khi được UBND huyện thống nhất chi hỗ trợ, UBND xã niêm yết công khai danh sách đối tượng được hỗ trợ tại địa phương, thông tin cho các hộ, cá nhân được biết.

2.2. Chi trả tiền hỗ trợ lãi vay.

UBND xã tổng hợp danh sách và xác nhận các hộ, cá nhân có vay vốn từ các tổ chức tín dụng có đủ tư cách pháp nhân, gửi về Ban quản lý huyện xem xét, Chủ tịch UBND huyện quyết định chi trực tiếp cho từng đối tượng. Hồ sơ gồm có: Biên bản họp xét, đề nghị của Ban quản lý huyện vẫn xác nhận của UBND huyện, xã kèm theo bảng tổng hợp; giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất vay; khế ước vay của các hộ, cá nhân và biên lai thu tiền lãi suất của tổ chức tín dụng (pho to) (Giấy đề nghị theo phụ lục số 04).

UBND xã căn cứ quyết định bổ sung kinh phí của UBND huyện để chi hỗ trợ (hồ sơ kèm theo như hướng dẫn tại phụ lục số 4)

IV. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ban, ngành liên quan theo dõi, triển khai thực hiện cơ chế này.

- Tuyên truyền, phổ biến các chính sách, chủ trương, hướng dẫn kỹ thuật, bố trí hợp lý cơ cấu giống phù hợp với từng vùng cho địa phương.

- Cân đối dự toán chi sự nghiệp của ngành, lồng ghép chương trình mục tiêu về hướng dẫn người nghèo cách làm ăn khuyến nông, khuyến lâm hàng năm để làm công tác khuyến nông đối với cây cao su.

- Phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ trình UBND tỉnh quyết định và tham mưu kịp thời cho UBND tỉnh xử lý những tồn đọng, vướng mắc phát sinh trong thực tế; tổ chức kiểm tra, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh quyết định và phân bổ bổ sung chậm nhất vào quý III hàng năm.

- Phối hợp với các Công ty cao su đóng trên địa bàn tỉnh về cung cấp giống cây con cao su, đào tạo tay nghề, tập huấn hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, khai thác, bảo quản và sơ chế hiệu quả.

- Theo dõi, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư và Sở Nông nghiệp & PTNT cân đối nguồn ngân sách hàng năm, lồng ghép các nguồn vốn để hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền; chịu trách nhiệm hướng dẫn thủ tục chi hỗ trợ, thẩm tra duyệt quyết toán chi hỗ trợ theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành rà soát lại tình hình sử dụng đất nông nghiệp, có biện pháp xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, không có hiệu quả; hướng dẫn các địa phương, các chủ hộ, cá nhân về thu hồi đất, cấp đất, cho thuê đất theo quy định.

4. UBND huyện chịu trách nhiệm:

- Phê duyệt và xác nhận các bảng tổng hợp, đề nghị hỗ trợ của các xã.

- Tổ chức giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại phù hợp với quy định hiện hành.

- Triển khai thực hiện cơ chế khuyến khích phát triển cao su tiểu điền theo tổng mức nguồn vốn UBND tỉnh giao kế hoạch hàng năm.

- Hàng quý, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện của quý trước gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

5. Các cơ quan thông tin đại chúng, UBND huyện tuyên truyền phổ biến rộng rãi chủ trương này đến từng cộng đồng dân cư và chỉ đạo thực hiện niêm yết công khai tại UBND xã, trụ sở thôn để nhân dân thực hiện, cùng giám sát, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, vốn được hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.

6. UBND tỉnh đề nghị UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh phối hợp và chỉ đạo cấp huyện, cấp xã tham gia tuyên truyền phổ biến các chính sách của nhà nước và cơ chế này, vận động các thành viên trong tổ chức để tổ chức thực hiện; cùng với chính quyền cấp xã bảo lãnh vay vốn hoặc xác nhận để cấp trên bảo lãnh vay vốn theo quy định này, vận động nhân dân giám sát quá trình thực hiện cơ chế hỗ trợ đúng đối tượng.

7. UBND tỉnh đề nghị các tổ chức tín dụng (Ngân hàng) giải quyết vốn vay cần phải niêm yết công khai đối tượng được vay, bảo đảm theo quy định, các quy trình, thủ tục vay vốn, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân được vay vốn để đẩy nhanh phát triển cây cao su trở thành cây hàng hoá và phát triển kinh tế đối với các địa phương./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 





Quyết định 44/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014

Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012

Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP về kinh tế trang trại Ban hành: 02/02/2000 | Cập nhật: 18/11/2010