Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 25/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 19/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 19 tháng 7 năm 2018. |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 808/TTr-SCT ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Công văn số 972/SCT-KHTCTH ngày 18 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2018/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình)
1. Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện), đơn vị kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Các nội dung về công tác quản lý nhà nước có liên quan đến cụm công nghiệp không quy định trong Quy chế này, được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
1. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, liên quan đến công tác quản lý, hoạt động cụm công nghiệp.
2. Các đơn vị đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
3. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc và phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Thiết lập mối quan hệ phối hợp chặt chẽ và phân công trách nhiệm giữa các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị, tổ chức có liên quan để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Việc phối hợp quản lý được thực hiện đúng theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các sở, ngành và UBND cấp huyện; đồng thời, trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan.
2. Phương thức phối hợp
Tùy theo tính chất, nội dung công việc, trong quá trình thực hiện sẽ do cơ quan chủ trì quyết định hoặc phối hợp nhiều cơ quan khác giải quyết công việc.
a) Đối với cơ quan chủ trì
Tổ chức cuộc họp hoặc gửi văn bản để lấy ý kiến của cơ quan phối hợp.
Sau khi cơ quan chủ trì triển khai lấy ý kiến, hướng dẫn, xử lý, kết luận, kiến nghị liên quan đến cụm công nghiệp thì cơ quan chủ trì gửi cho Sở Công Thương 01 (một) bản để tổng hợp thông tin và phối hợp thực hiện.
b) Đối với cơ quan phối hợp
Có trách nhiệm tham gia góp ý và chịu trách nhiệm về ý kiến góp ý của mình. Nếu không có ý kiến tham gia (trong thời gian quy định), thì xem như cơ quan phối hợp chấp thuận theo nội dung kết luận của cơ quan chủ trì.
NỘI DUNG QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 4. Nội dung phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển cụm công nghiệp; xây dựng cơ chế, chính sách phát triển cụm công nghiệp; đề xuất hình thức đầu tư cụm công nghiệp; xây dựng chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do ngân sách địa phương đảm bảo.
2. Phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc thành lập, mở rộng của cụm công nghiệp và hoạt động của cụm công nghiệp.
3. Thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp; giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và các thủ tục khác có liên quan đến hoạt động của cụm công nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
5. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
6. Thu hồi đất, cho thuê đất đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
7. Tiếp nhận, triển khai dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp, bao gồm: Quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất, cho thuê đất (nếu có), cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy...
8. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp, bao gồm: Hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và các dịch vụ tiện ích khác.
9. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác thông tin báo cáo về cụm công nghiệp; các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp.
10. Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động của cụm công nghiệp.
11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
1. Các hồ sơ thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc cấp huyện theo thẩm quyền.
2. Thực hiện cơ chế quản lý một đầu mối, tránh chồng chéo, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
3. Các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư, triển khai dự án và hoạt động đúng theo quy định của pháp luật; đồng thời thực hiện theo Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Công Thương
Sở Công Thương là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh, quản lý về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thực hiện nội dung sau:
1. Phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc thành lập và hoạt động của cụm công nghiệp.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, trình UBND tỉnh phê duyệt. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổ chức thẩm định đề án hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
3. Chủ trì xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương.
4. Chủ trì thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, trình UBND tỉnh quyết định.
5. Chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định.
6. Chủ trì thanh tra, kiểm tra, đánh giá thực hiện quy hoạch, chính sách, pháp luật, hiệu quả hoạt động của cụm công nghiệp; đề xuất UBND tỉnh xử lý vi phạm, vấn đề phát sinh về cụm công nghiệp.
7. Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổng hợp nhu cầu vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, và các nguồn vốn hợp pháp khác theo thẩm quyền gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định giao kế hoạch vốn.
8. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Bộ Công Thương, UBND tỉnh về tình hình cụm công nghiệp; đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nhu cầu sử dụng đất của cụm công nghiệp trong từng giai đoạn.
9. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của các dự án trong cụm công nghiệp.
10. Tham gia phối hợp các sở, ngành, UBND cấp huyện về quản lý, giải quyết các thủ tục triển khai đầu tư theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với:
a) Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp gồm: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất, cho thuê đất, phê duyệt quy hoạch chi tiết, phê duyệt dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy...
b) Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp gồm: Quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất, cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các loại Giấy phép khác thuộc thẩm quyền.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công thương tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.
c) Phối hợp thực hiện các chương trình liên kết với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thu hút đầu tư phát triển các cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp theo vùng, lãnh thổ; phối hợp thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp.
d) Đề xuất, hướng dẫn, quản lý thực hiện đầu tư cụm công nghiệp theo hình thức đối tác công tư theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.
b) Hướng dẫn các chủ đầu tư trong việc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp; tổ chức thanh tra, kiểm tra, quyết toán theo quy định.
c) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện thẩm định giá cho thuê lại đất có hạ tầng trong cụm công nghiệp của chủ đầu tư hạ tầng đối với các dự án đầu tư, kinh doanh hạ tầng được thụ hưởng chính sách từ ngân sách nhà nước.
3. Sở Xây dựng
a) Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở và cấp phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, các dự án xây dựng trong cụm công nghiệp theo quy định pháp luật về xây dựng.
c) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thủ tục về xây dựng; thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh thu hồi Giấy phép xây dựng công trình theo quy định.
d) Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan liên quan và UBND cấp huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng cụm công nghiệp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, cho thuê đất đối với dự án đầu tư cụm công nghiệp theo thẩm quyền.
b) Hướng dẫn, thực hiện các hồ sơ, thủ tục về đất đai, môi trường cho các tổ chức, cá nhân trong cụm công nghiệp theo quy định.
c) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà xưởng và các tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức trong cụm công nghiệp.
d) Chủ trì kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về đất đai, môi trường trong cụm công nghiệp.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về tài nguyên, môi trường giữa các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp.
5. Sở Giao thông Vận tải
a) Chủ trì hướng dẫn, cấp phép thi công đấu nối hạ tầng giao thông cụm công nghiệp với các tuyến đường thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
b) Hướng dẫn thực hiện thủ tục đấu nối hạ tầng giao thông cụm công nghiệp với các tuyến đường do Trung ương quản lý.
c) Tham gia phối hợp thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp.
6. Cục Thuế tỉnh
a) Hướng dẫn chính sách, pháp luật về thuế đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế của các doanh nghiệp hoạt động trong cụm công nghiệp theo quy định.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Hướng dẫn về công tác quản lý lao động, công tác an toàn, vệ sinh lao động tại các cụm công nghiệp. Phối hợp với các Sở, ngành thực hiện các quy định về quản lý chuyên ngành liên quan đến hoạt động của cụm công nghiệp.
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong công tác đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Hướng dẫn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp. Hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp theo quy định pháp luật. Hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, các biện pháp cải tiến nâng cao năng suất, chất lượng; hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy theo luật pháp quy định;
b) Phối hợp kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, ghi nhãn hàng hóa, quyền sở hữu công nghiệp, chuyển giao công nghệ.
9. Công an tỉnh
a) Hướng dẫn, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy tại các cụm công nghiệp theo quy định.
b) Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ của Công an tỉnh, Công an huyện, thành phố nơi có cụm công nghiệp tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ môi trường; quản lý cư trú, quản lý xuất, nhập cảnh, quản lý người nước ngoài (nếu có); quản lý vũ khí, vật liệu nổ, tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc hại, đảm bảo an toàn giao thông, đôn đốc kiểm tra và kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Tham mưu, hướng dẫn cho chính quyền địa phương nơi có cụm công nghiệp phối hợp làm tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự, giữ vững ổn định địa bàn, thực hiện thủ tục khai báo tạm trú, tạm vắng theo quy định.
10. Các Sở, ngành khác có liên quan
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực phụ trách đối với doanh nghiệp đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Đầu mối tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp, đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư vào cụm công nghiệp (gồm: Thu hồi đất, cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường) theo quy định, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng quy hoạch phát triển cụm công nghiệp; Lập hồ sơ thành lập, mở rộng, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn gửi Sở Công Thương thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện công tác thu hồi đất, thuê đất, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, nhà ở công nhân (nếu có), các thủ tục triển khai đầu tư vào cụm công nghiệp.
4. Đầu tư hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp; Quản lý hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn.
5. Tổng hợp nhu cầu vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn từ nguồn ngân sách Nhà nước gửi Sở Công Thương tổng hợp:
a) Đối với nguồn ngân sách Trung ương: Hỗ trợ theo Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đối với nguồn ngân sách địa phương: Hỗ trợ theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của UBND Hoà Bình về việc phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển các khu vực ngoài vùng động lực của tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020.
6. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan giải quyết các tranh chấp lao động, đình công, lãn công phát sinh trong hoạt động của cụm công nghiệp; Phối hợp quản lý đối với lao động của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp tại địa phương.
7. Phối hợp đảm bảo công tác an ninh trật tự trong cụm công nghiệp. Quản lý việc thực hiện Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích cụm công nghiệp; Kiểm tra về quản lý sử dụng đất, bảo vệ môi trường, quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và của các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền quy định.
8. Xây dựng và quản lý thông tin về cụm công nghiệp trên địa bàn; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của cụm công nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp gửi Sở Công Thương tổng hợp.
9. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động xúc tiến, kêu gọi đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và vào cụm công nghiệp.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp
1. Phối hợp với UBND các huyện, thành phố lập hồ sơ quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, hồ sơ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
2. Triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được phê duyệt đúng nội dung cam kết, đảm bảo tiến độ, thời gian hoàn thành dự án theo quy định; giao mốc công trình, các điểm đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật cho doanh nghiệp thuê đất đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
3. Tổ chức quản lý công trình kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, cung cấp các dịch vụ công cộng, tiện ích cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh; được phép thu, quản lý, sử dụng các loại phí dịch vụ công cộng tiện ích theo quy định và chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo tình hình triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, tình hình các doanh nghiệp đầu tư trong cụm công nghiệp với UBND cấp huyện, Sở Công Thương. Đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp có trách nhiệm công bố công khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong cụm công nghiệp trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và của địa phương.
Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình tham gia triển khai thực hiện Quy chế này sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý trách nhiệm theo quy định pháp luật.
1. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng các nội dung quy định tại Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 29-NQ/TU về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Xây dựng tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm môi trường cấp bách ngành Than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 24/08/2020
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/10/2018
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất tại xã nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do ngân sách tỉnh đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về bổ sung Điều 1, Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 31/08/2017
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tạm thời khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động làm việc ở Trung tâm hành chính công tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 222/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển khu vực ngoài vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2014 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định thủ tục cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề, Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm và Hội thi tay nghề Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2011/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến 2020 và lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, lò gạch cải tiến, lò đứng liên tục và lò sử dụng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản tiền thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng công tác tại Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động tại khu di tích văn hoá – lịch sử và du lịch Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng và mức hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi "Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị" kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 56/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế thanh quyết toán nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 16/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo tồn, phát triển văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch bố trí, sắp xếp ổn định dân cư giai đoạn 2012-2015, định hướng 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2012 về kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án “Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh Quyết định 4833/QĐ-UB về duyệt điều chỉnh cục bộ quy họach chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) khu tái định cư (30,224 ha) phường Bình Khánh, quận 2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 05/05/2011
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2000) khu đô thị chỉnh trang kế cận khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 21/02/2008