Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
Số hiệu: | 2193/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2193/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 514/TTr-SNV ngày 13/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2193/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Ghép cụm dân cư vào ấp, khóm hiện có. |
2 |
Tuyển dụng công chức cấp xã. |
3 |
Tiếp nhận công chức cấp xã không qua thi tuyển. |
4 |
Điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn khác trong cùng một đơn vị hành chính cấp huyện. |
5 |
Điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn của cấp huyện này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn của cấp huyện khác (giữa hai đơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh). |
6 |
Điều động, tiếp nhận công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã từ xã, phường, thị trấn này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn khác trong cùng một đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 |
Điều động, tiếp nhận công chức Trưởng Công an cấp xã từ xã, phường, thị trấn này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn khác trong cùng một đơn vị hành chính cấp huyện. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC: GHÉP CỤM DÂN CƯ VÀO ẤP, KHÓM HIỆN CÓ
1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Đại diện UBND xã, phường, thị trấn liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Cụ thể sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2. Nộp hồ sơ:
Đại diện UBND xã, phường, thị trấn nộp hồ sơ, công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để sửa đổi, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn đại diện UBND xã, phường, thị trấn mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đề án ghép cụm dân cư vào ấp, khóm hiện có (02 bản chính);
- Biên bản lấy ý kiến cử tri (bản chính);
- Tờ trình của UBND cấp xã trình HĐND cùng cấp (02 bản chính);
- Nghị quyết của HĐND cấp xã (02 bản chính);
- Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND cấp huyện (02 bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trên cơ sở chủ trương của UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng Đề án ghép cụm dân cư vào ấp, khóm hiện có.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư (bao gồm cụm dân cư và ấp, khóm hiện có) về Đề án ghép cụm dân cư ấp, khóm; tổng hợp các ý kiến và lập thành biên bản lấy ý kiến về Đề án.
- Căn cứ vào kết quả lấy ý kiến của Đề án (Đề án ghép cụm dân cư vào ấp, khóm hiện có phải được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư tán thành), UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý kiến) trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất.
- Trường hợp Đề án chưa được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư tán thành thì UBND cấp xã tổ chức lấy ý kiến lần thứ 2; nếu vẫn không được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán thành thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản lấy ý kiến lần thứ 2, UBND cấp xã báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Sau khi đã được Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua, UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện, UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, thông qua và giao Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định việc ghép cụm dân cư vào ấp, khóm hiện có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. THỦ TỤC: TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân có nhu cầu dự tuyển công chức cấp xã liên hệ với với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Cụ thể sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2. Nộp hồ sơ:
Cá nhân nộp hồ sơ, công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định. Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu nhận.
- Bước 3. Nhận kết quả:
Đủ điều kiện để tham gia thi tuyển công chức cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV (01 bản chính);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản chính);
- Giấy khai sinh (01 bản sao);
- Các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển (01 bản sao); trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp (01 bản sao);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có), (01 bản sao).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Phòng Nội vụ cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Kính gửi: ………………………………. (1).
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (2)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã của ……………………….. (1), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức cấp xã. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo thông báo của Quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: ………..…………………(3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc, 02 ảnh cỡ 4x6;
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn |
III. THỦ TỤC: TIẾP NHẬN VÀO CÔNG CHỨC CẤP XÃ KHÔNG QUA THI TUYỂN
1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Đại diện UBND xã, phường, thị trấn liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Cụ thể sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2. Nộp hồ sơ:
Đại diện UBND xã, phường, thị trấn nộp hồ sơ, công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định. Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn đại diện UBND xã, phường, thị trấn mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của Chủ tịch UBND cấp xã trình Chủ tịch UBND cấp huyện về việc tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển (đối với trường hợp không phải kiểm tra, sát hạch), (01 bản chính);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển hoặc bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản chính);
- Giấy khai sinh (01 bản sao);
- Các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển (01 bản sao);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản chính);
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác (nếu có) (01 bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 06/2012/TT-BNV .
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; hiện đang công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời gian từ đủ 60 tháng trở lên làm công việc phù hợp với yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng (không kể thời gian làm việc theo chế độ hợp đồng lao động ở cấp xã, thời gian tập sự, thử việc; nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn); trong thời gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đáp ứng được ngay yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
IV. THỦ TỤC: ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỪ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NÀY SANG LÀM VIỆC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÁC TRONG CÙNG MỘT ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân có nhu cầu chuyển công tác liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Cụ thể sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2. Nộp hồ sơ:
Cá nhân có nhu cầu chuyển công tác nộp hồ sơ, công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định. Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn cá nhân có nhu cầu chuyển công tác mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin chuyển công tác của công chức có nhu cầu theo mẫu số 01 ban hành kèm theo (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Chủ tịch UBND cấp xã nơi sử dụng công chức (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của Chủ tịch UBND cấp xã nơi công chức xin chuyển đến (01 bản chính);
- Quyết định tuyển dụng hoặc công nhận hết thời gian tập sự của công chức (01 bản sao). Trường hợp không có quyết định tuyển dụng hoặc công nhận hết thời gian tập sự thì phải có 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của Bảo hiểm xã hội cấp huyện kèm theo hồ sơ;
- Phiếu đánh giá công chức của năm gần nhất (01 bản chính);
- Văn bằng, chứng chỉ đã được đào tạo, bồi dưỡng (01 bản sao);
- Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (01 bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển công tác.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ áp dụng đối với đối tượng đã được công nhận là công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Công chức không phải là đối tượng đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật;
- Công chức đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Công chức cấp xã phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được điều động, tiếp nhận.
- Chỉ áp dụng đối với công chức: Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số……./2015/QĐ-UBND ngày…… tháng … năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Kính gửi: ………………………………………
Tên tôi là: …………………………..……….., Nam, Nữ: …….…………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….., Dân tộc: …….………….
Quê quán: ……………………….………….………………….………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………..…………………….………………
………………………………………………………………………………….
Trình độ văn hóa: ……………, trình độ chuyên môn: ………………………….
Ngày, tháng, năm vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: ………………
Ngày, tháng, năm vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …………….………………
Ngày, tháng, năm được tuyển dụng: …………………………………………..
Ngày, tháng, năm được bổ nhiệm:……………………………………………….
Ngạch, bậc lương hiện hưởng: ……………………………………...................
Thời gian tham gia công tác: Từ ngày, tháng, năm……….……………………
đến ngày, tháng, năm: ………………………..……...…………………………..
Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………………….................
…………………………………………………….……………………………..
Ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:
…………….…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lý do xin chuyển công tác:
……………………………………..……………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Nơi xin chuyển đến: ………………...……………………………………...
……………………………………………………………………………………..
Tôi xin gửi kèm theo đơn Bộ hồ sơ chuyển công tác gồm có:
…………….…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Vậy tôi viết đơn này đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết cho tôi được chuyển công tác theo nguyện vọng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
……………., ngày … tháng…. năm……… |
V. THỦ TỤC: ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỪ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CỦA CẤP HUYỆN NÀY SANG LÀM VIỆC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CỦA CẤP HUYỆN KHÁC (GIỮA HAI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN TRONG TỈNH CÀ MAU).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân có nhu cầu chuyển công tác liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Cụ thể sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2. Nộp hồ sơ:
Cá nhân có nhu cầu chuyển công tác nộp hồ sơ, công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định. Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn cá nhân có nhu cầu chuyển công tác mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin chuyển công tác của công chức có nhu cầu theo mẫu số 01 ban hành kèm theo (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Chủ tịch UBND Cấp xã nơi sử dụng công chức (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của Chủ tịch UBND cấp xã nơi công chức xin chuyển đến (01 bản chính);
- Quyết định tuyển dụng hoặc công nhận hết thời gian tập sự của công chức (01 bản sao). Trường hợp không có quyết định tuyển dụng hoặc công nhận hết thời gian tập sự thì phải có 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của Bảo hiểm xã hội cấp huyện kèm theo hồ sơ;
- Phiếu đánh giá công chức của năm gần nhất (01 bản chính);
- Văn bằng, chứng chỉ đã được đào tạo, bồi dưỡng (01 bản sao);
- Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (01 bản chính).
- Văn bản đồng ý điều động của Chủ tịch UBND cấp huyện nơi quản lý công chức cấp xã (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của Chủ tịch UBND cấp huyện nơi công chức chuyển đến (01 bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển công tác.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ áp dụng đối với đối tượng đã được công nhận là công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Công chức không phải là đối tượng đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật;
- Công chức đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Công chức cấp xã phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được điều động, tiếp nhận.
- Chỉ áp dụng đối với công chức: Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số……./2015/QĐ-UBND ngày…… tháng … năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Kính gửi: ………………………………………
Tên tôi là: …………………………..……….., Nam, Nữ: …….…………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….., Dân tộc: …….………….
Quê quán: ……………………….………….………………….………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………..…………………….………………
………………………………………………………………………………….
Trình độ văn hóa: ……………, trình độ chuyên môn: ………………………….
Ngày, tháng, năm vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: ………………
Ngày, tháng, năm vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …………….………………
Ngày, tháng, năm được tuyển dụng: …………………………………………..
Ngày, tháng, năm được bổ nhiệm:……………………………………………….
Ngạch, bậc lương hiện hưởng: ……………………………………...................
Thời gian tham gia công tác: Từ ngày, tháng, năm……….……………………
đến ngày, tháng, năm: ………………………..……...…………………………..
Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………………….................
…………………………………………………….……………………………..
Ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:
…………….…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lý do xin chuyển công tác:
……………………………………..……………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Nơi xin chuyển đến: ………………...……………………………………...
……………………………………………………………………………………..
Tôi xin gửi kèm theo đơn Bộ hồ sơ chuyển công tác gồm có:
…………….…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Vậy tôi viết đơn này đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết cho tôi được chuyển công tác theo nguyện vọng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
……………., ngày … tháng…. năm……… |
VI. THỦ TỤC: ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN CÔNG CHỨC CHỈ HUY TRƯỞNG QUÂN SỰ CẤP XÃ TỪ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NÀY SANG LÀM VIỆC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÁC TRONG CÙNG MỘT ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân có nhu cầu chuyển công tác liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Cụ thể sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2. Nộp hồ sơ:
Cá nhân có nhu cầu chuyển công tác nộp hồ sơ, công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định. Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn cá nhân có nhu cầu chuyển công tác mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin chuyển công tác của công chức có nhu cầu theo mẫu số 01 ban hành kèm theo (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Chủ tịch UBND cấp xã nơi sử dụng công chức (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của Chủ tịch UBND cấp xã nơi công chức xin chuyển đến (01 bản chính);
- Quyết định bổ nhiệm (01 bản sao). Trường hợp không có quyết định bổ nhiệm thì phải có 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của Bảo hiểm xã hội cấp huyện kèm theo hồ sơ;
- Phiếu đánh giá công chức của năm gần nhất (01 bản chính);
- Văn bằng, chứng chỉ đã được đào tạo, bồi dưỡng (01 bản sao);
- Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (01 bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển công tác.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ áp dụng đối với đối tượng đã được công nhận là công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Công chức không phải là đối tượng đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật;
- Công chức đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Công chức cấp xã phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được điều động, tiếp nhận.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định của ngành Quân sự (nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số……./2015/QĐ-UBND ngày…… tháng … năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Kính gửi: ………………………………………
Tên tôi là: ……………………………..……….., Nam, Nữ: …….…………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………….., Dân tộc: …….……………….
Quê quán: …………………………….………………………….………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………..……………….………………
………………………………………………………………………………….
Trình độ văn hóa: ……………, trình độ chuyên môn: ………………………….
Ngày, tháng, năm vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: ………………
Ngày, tháng, năm vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …………….………………
Ngày, tháng, năm được tuyển dụng: …………………………………………..
Ngày, tháng, năm được bổ nhiệm:……………………………………………….
Ngạch, bậc lương hiện hưởng: ……………………………………...................
Thời gian tham gia công tác: Từ ngày, tháng, năm………………………………
đến ngày, tháng, năm: …………………………..……...………………………..
Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………………….................
……………………………………………….……………………………..
Ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:
……………….………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lý do xin chuyển công tác:
……………………………………..……………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Nơi xin chuyển đến: ………………...……………………………………...
……………………………………………………………………………………..
Tôi xin gửi kèm theo đơn Bộ hồ sơ chuyển công tác gồm có:
………….…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Vậy tôi viết đơn này đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết cho tôi được chuyển công tác theo nguyện vọng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
……………., ngày … tháng…. năm……… |
VII. THỦ TỤC: ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN CÔNG CHỨC TRƯỞNG CÔNG AN CẤP XÃ TỪ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NÀY SANG LÀM VIỆC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÁC TRONG CÙNG MỘT ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân có nhu cầu chuyển công tác liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Cụ thể sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2. Nộp hồ sơ:
Cá nhân có nhu cầu chuyển công tác nộp hồ sơ, công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định. Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn cá nhân có nhu cầu chuyển công tác mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin chuyển công tác của công chức có nhu cầu theo mẫu số 01 (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Chủ tịch UBND cấp xã nơi sử dụng công chức (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của Chủ tịch UBND cấp xã nơi công chức xin chuyển đến (01 bản chính);
- Văn bản đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện điều động, tiếp nhận công chức Trưởng Công an xã của Trưởng Công an cấp huyện sau khi trao đổi, thống nhất với Chủ tịch UBND cấp xã nơi sử dụng công chức và nơi công chức xin chuyển đến (01 bản chính);
- Quyết định bổ nhiệm (01 bản sao). Trường hợp không có quyết định bổ nhiệm thì phải có 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của Bảo hiểm xã hội cấp huyện kèm theo hồ sơ;
- Phiếu đánh giá công chức của năm gần nhất (01 bản chính);
- Văn bằng, chứng chỉ đã được đào tạo, bồi dưỡng (01 bản sao).
- Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (01 bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển công tác.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ áp dụng đối với đối tượng đã được công nhận là công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Công chức không phải là đối tượng đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật;
- Công chức đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Công chức cấp xã phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được điều động, tiếp nhận.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định của ngành Công an (nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số……./2015/QĐ-UBND ngày…… tháng … năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Kính gửi: ………………………………………
Tên tôi là: ……………………………..……….., Nam, Nữ: …….…………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………….., Dân tộc: …….……………….
Quê quán: …………………………….………………………….………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………..……………….………………
………………………………………………………………………………….
Trình độ văn hóa: ……………, trình độ chuyên môn: ………………………….
Ngày, tháng, năm vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: ………………
Ngày, tháng, năm vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …………….………………
Ngày, tháng, năm được tuyển dụng: …………………………………………..
Ngày, tháng, năm được bổ nhiệm:……………………………………………….
Ngạch, bậc lương hiện hưởng: ……………………………………...................
Thời gian tham gia công tác: Từ ngày, tháng, năm………………………………
đến ngày, tháng, năm: …………………………..……...………………………..
Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………………….................
……………………………………………….……………………………..
Ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:
……………….………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lý do xin chuyển công tác:
……………………………………..……………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Nơi xin chuyển đến: ………………...……………………………………...
……………………………………………………………………………………..
Tôi xin gửi kèm theo đơn Bộ hồ sơ chuyển công tác gồm có:
………….…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Vậy tôi viết đơn này đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết cho tôi được chuyển công tác theo nguyện vọng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
……………., ngày … tháng…. năm……… |
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 12/02/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về quản lý tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ kinh phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất theo vị trí để xác định giá đất tính tiền thuê đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công, viên chức giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và kiểm soát an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được Ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý Cảng cá Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Kiểm lâm Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy định về đối tượng, mức thu và chế độ quản lý lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy định việc tổ chức xét, công nhận sáng kiến và các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và nguời cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo và học sinh, sinh viên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường Trung học phổ thông bán công sang trường Trung học phổ thông công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Biển, đảo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực nội thành áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu, nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão tỉnh và huyện, thành phố tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện thuỷ nội địa và tính phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đối với phương tiện khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chất thải rắn tại đô thị và cụm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Kon Tum đến năm 2015 đạt 70% mức tiêu chuẩn đô thị loại II (vùng cao, vùng sâu, biên giới) Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 7550/1998/QĐ-UB về việc thành lập ban điều hành dự án trồng mới 5 triệu ha rừng thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về danh mục và mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 24/04/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 27/11/2008