Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 25/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 20/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 188/TTr-SLĐTBXH ngày 09/7/2018 và của Sở Tư pháp tại Báo cáo kết quả thẩm định số 133/BC-STP ngày 20/6/2018.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn việc triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
Điều 3. Thành lập Quỹ và cơ quan được ủy quyền quản lý Quỹ
1. Quỹ được trích từ ngân sách địa phương hàng năm và các khoản đóng góp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh. Quỹ được quản lý tập trung tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quản lý Quỹ, chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, sử dụng Quỹ theo Quy định này và chế độ tài chính kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chế độ kế toán Quỹ
Chế độ kế toán Quỹ áp dụng theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.
Chương II
TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ
Điều 5. Nguồn Quỹ được trích lập
Quỹ được trích lập từ các nguồn sau:
1. Kinh phí được bố trí từ ngân sách tỉnh cho Quỹ trong giai đoạn 2016 - 2020 là 10.000 triệu đồng (kể cả số kết dư tồn quỹ của Quỹ trong giai đoạn 2011 - 2015 là 7.643 triệu đồng).
2. Do các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh ủng hộ.
Điều 6. Quản lý Quỹ
1. Dự toán Quỹ
Dự toán thu chi Quỹ hàng năm do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập, Sở Tài chính thẩm định, thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
Căn cứ dự toán năm được duyệt, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định xuất kinh phí theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên cơ sở tồn Quỹ tại Kho bạc.
Khi có nhu cầu điều chỉnh dự toán năm, liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính có Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Các đơn vị được giao thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững từ nguồn vốn hỗ trợ của Quỹ sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương, phải lập dự toán theo nội dung chi theo mục lục ngân sách phân theo quý gửi sở, ngành chủ quản của đơn vị có ý kiến và gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính thẩm định, thống nhất nội dung chi để làm căn cứ cấp phát và thanh quyết toán. Dự toán đơn vị lập thành 4 bản gửi: Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước đơn vị giao dịch và đơn vị được hỗ trợ nguồn vốn từ nguồn Quỹ.
2. Trách nhiệm huy động các nguồn thu lập Quỹ
a. Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về việc trích ngân sách thành lập Quỹ hằng năm; hằng quý Sở Tài chính thực hiện trích từ nguồn thu ngân sách tỉnh chuyển vào tài khoản Quỹ mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định.
b. Các tổ chức, cá nhân ủng hộ Quỹ thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Hình thức nộp ủng hộ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản Quỹ tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định.
3. Thẩm quyền quyết định chi
a. Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Quyết định dự toán và điều chỉnh dự toán năm cho từng mục tiêu chi.
- Phê duyệt các dự án để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững
b. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chuẩn chi các khoản thuộc chương trình theo dự toán được duyệt.
- Kiểm tra, thanh quyết toán đối với các đơn vị được giao thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
c. Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định: Thực hiện chuyển kinh phí cho các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sau khi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng.
4. Kết dư tồn Quỹ
Khi kết thúc niên độ kế toán, Quỹ chưa chi hết còn kết dư tồn quỹ được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi. Số kết dư được tỉnh cân đối cho nhu cầu chi trong niên độ kế toán hiện hành.
5. Báo cáo quyết toán Quỹ
a. Các đơn vị được hỗ trợ từ nguồn Quỹ: Sau khi hoàn thành chỉ tiêu theo dự toán được duyệt phải lập báo cáo quyết toán gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo chế độ quyết toán chi hành chính sự nghiệp.
b. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tổng hợp quyết toán của các đơn vị được hỗ trợ vốn từ nguồn Quỹ và lập báo cáo quyết toán năm của Quỹ khi kết thúc niên độ kế toán theo thời gian quy định của quyết toán ngân sách nhà nước gửi cho Sở Tài chính.
c. Sở Tài chính: Có trách nhiệm duyệt quyết toán Quỹ theo báo cáo quyết toán của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và gửi thông báo duyệt quyết toán cho Ủy ban nhân dân tỉnh (để báo cáo), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (để hoạch toán).
Điều 7. Sử dụng Quỹ
1. Hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình, dự án giảm nghèo
a. Thực hiện các dự án về giảm nghèo theo Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
b. Chi cho nhân rộng mô hình giảm nghèo giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn thực hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và ngành nghề dịch vụ để nâng cao đời sống vươn lên thoát nghèo.
c. Chi đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo và công tác điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; tổng điều tra rà sát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn.
d. Chi cho hoạt động truyền thông, tuyên truyền phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đến được với các tầng lớp nhân dân về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 chung của tỉnh và cho 03 huyện nghèo Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão.
e. Chi cho hoạt động theo dõi, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; công tác rà soát, xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã thuộc khu vực I, II, III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a áp dụng giai đoạn.
g. Mức phân phối sử dụng Quỹ theo từng mục tiêu được thể hiện cụ thể trong dự toán thu chi quỹ hàng năm.
h. Chi phí quản lý chương trình: Chi phụ cấp cho Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững, tổ giúp việc của Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững, mức chi thực hiện theo quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo; chi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo giảm nghèo bền vững của tỉnh theo nhu cầu thực tế, nhưng không vượt quá 1,5% tổng nguồn vốn của Quỹ trong năm.
2. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tài chính kế toán, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn để thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện trường hợp phát hiện vấn đề chưa phù hợp. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp; phối hợp cùng Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tôn giáo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức chi tặng quà, chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95 và trên 100 tuổi Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định về xét tặng “Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng” Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, Khoản 1 và Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 368/2015/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND Quy định về Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên giai đoạn 1 - Điều chỉnh mở rộng lần 3 tại Khu công nghiệp Yên Bình, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế hoạt động của Ban hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2007 quy định về trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 10/07/2018