Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 25/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 05/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 05 tháng 10 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 67/TTr-STTTT ngày 18 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động thông tin đối ngoại
Áp dụng theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại (sau đây viết tắt là Nghị định số 72/2015/NĐ-CP).
Điều 3. Quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau và giao nhiệm vụ cụ thể như sau:
a) Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh;
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại theo Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nội dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại:
a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các văn bản về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền được pháp luật quy định;
b) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho các đối tượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh;
c) Quản lý, hướng dẫn, chủ động cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh; chủ động cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế; cung cấp thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Cà Mau;
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật;
đ) Hợp tác quốc tế về hoạt động thông tin đối ngoại;
e) Sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 4. Kinh phí cho hoạt động thông tin đối ngoại
Kinh phí cho hoạt động thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện được cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn huy động hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp vào dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Cung cấp thông tin quảng bá hình ảnh tỉnh Cà Mau
1. Thông tin quảng bá hình ảnh tỉnh Cà Mau là thông tin về vùng đất, con người, lịch sử, văn hóa của tỉnh.
2. Thông tin quảng bá hình ảnh của tỉnh được cung cấp qua các phương thức sau đây:
a) Hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (đối với những cơ quan, đơn vị có đủ điều kiện);
c) Hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh;
d) Xuất bản phẩm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
đ) Sản phẩm báo chí của các phương tiện thông tin đại chúng trong nước;
e) Sản phẩm của các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông nước ngoài;
g) Sản phẩm truyền thông phổ biến qua mạng Internet;
h) Các hoạt động tiếp xúc, hợp tác với cơ quan báo chí nước ngoài;
i) Các hoạt động truyền thông của các sự kiện lớn được tổ chức trong tỉnh và ở nước ngoài;
k) Các phương thức hoạt động thông tin đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cung cấp thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Cà Mau
1. Thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Cà Mau là thông tin về tình hình thế giới trên các lĩnh vực; thông tin về quan hệ giữa tỉnh Cà Mau với địa phương ở các nước và các thông tin khác nhằm thúc đẩy quan hệ chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giữa tỉnh Cà Mau với địa phương ở các nước, phục vụ phát triển kinh tế của đất nước và của tỉnh, thúc đẩy tiến trình hội nhập quốc tế của tỉnh Cà Mau.
2. Thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Cà Mau được khai thác từ nguồn thông tin do các cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 72/2015/NĐ-CP cung cấp.
3. Sau khi tiếp nhận thông tin được cung cấp từ các cơ quan, tổ chức nêu tại khoản 2 Điều này, các cơ quan chức năng có thẩm quyền của tỉnh Cà Mau thực hiện cung cấp thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Cà Mau bằng các hình thức sau đây:
a) Qua người phát ngôn;
b) Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Tại các cuộc họp báo và giao ban báo chí định kỳ;
d) Qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 7. Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ
1. Thông tin giải thích, làm rõ là những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Cà Mau.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí trong và ngoài nước về lĩnh vực, ngành, địa phương phụ trách. Khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan để phục vụ công tác quản lý.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh thông qua các hình thức sau đây:
a) Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch; người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
b) Chuẩn bị nội dung cho lãnh đạo tỉnh hoặc người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Trung ương phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ cho các cơ quan báo chí khi Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu;
c) Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên Trang Thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sản phẩm truyền thông của các cơ quan thông tấn, báo chí bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Riêng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
d) Cung cấp thông tin để các cơ quan thông tấn, báo chí giải thích làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch;
đ) Tổ chức cung cấp thông tin cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại về các nội dung giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch;
e) Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 8. Hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh Cà Mau
Áp dụng theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT).
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT .
2. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh ở nước ngoài; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh ở nước ngoài.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức các cuộc họp báo quốc tế của lãnh đạo tỉnh ở trong nước và nước ngoài; chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh cho phóng viên nước ngoài theo sự phân công, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh và cơ quan có thẩm quyền.
3. Theo dõi, nghiên cứu, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài viết về tỉnh Cà Mau; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh đưa tin về hoạt động đối ngoại của lãnh đạo tỉnh và phối hợp hướng dẫn đưa tin về tình hình quốc tế, tin trong nước, trong tỉnh liên quan đến hoạt động đối ngoại.
4. Quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; hướng dẫn, cung cấp thông tin về tỉnh Cà Mau cho báo chí nước ngoài.
5. Cung cấp thông tin của tỉnh cho Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá tỉnh Cà Mau ở nước ngoài.
Điều 11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, giới thiệu quảng bá văn hóa, du lịch tỉnh Cà Mau.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức các sự kiện quảng bá hình ảnh tỉnh Cà Mau ở nước ngoài.
3. Phối hợp, tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị có liên quan sử dụng có hiệu quả các thiết chế văn hóa do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý để phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại, tổ chức sự kiện giao lưu văn hóa, nghệ thuật.
4. Phối hợp với cơ quan quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh khi phát hiện những văn hóa phẩm vi phạm quy định, gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh, của đất nước để có biện pháp xử lý kịp thời.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền Thông hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo mật trong hoạt động thông tin đối ngoại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh, nhằm đảm bảo các hoạt động thông tin đối ngoại tuân thủ các quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Theo dõi, tổng hợp thông tin liên quan đến an ninh đối ngoại để tham mưu, đề xuất chủ trương, biện pháp giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch.
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan đảm bảo an ninh, an toàn cho các hoạt động thông tin đối ngoại theo định hướng của Đảng, Nhà nước; chủ động phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh với các hoạt động lợi dụng thông tin đối ngoại tuyên truyền, xuyên tạc, chống phá Đảng và Nhà nước.
4. Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông quản lý các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại chuyên ngành, góp phần bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định dự toán ngân sách hàng năm cho các hoạt động thông tin đối ngoại, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Bảo đảm nguồn kinh phí trong ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động thông tin đối ngoại đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Hướng dẫn các các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí phục vụ các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Ngoại vụ hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí công chức, viên chức phụ trách công tác thông tin đối ngoại.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 15. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt công tác thông tin truyền thông và thông tin đối ngoại khu vực biên giới biển, hải đảo.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý, duy trì, bảo dưỡng các cụm pa nô cổ động ở các xã, thị trấn có biên giới biển.
Điều 16. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp thông tin chính thức, thông tin quảng bá về tỉnh Cà Mau.
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh cho phóng viên nước ngoài.
Điều 17. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thông tin đối ngoại thuộc lĩnh vực, ngành, địa phương quản lý.
2. Tổ chức cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, Cổng Thông tin điện tử tỉnh; thông tin, tuyên truyền cho người dân hiểu về quá trình hội nhập quốc tế của tỉnh Cà Mau, những cơ hội, thách thức trong quá trình hội nhập; phối hợp, cử cán bộ tham gia tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng công tác thông tin đối ngoại.
3. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của cơ quan, địa phương mình.
4. Cung cấp thông tin, dữ liệu để Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh.
5. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin đối ngoại.
6. Phân công tổ chức hoặc cá nhân phụ trách công tác thông tin đối ngoại, gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp.
7. Bảo mật thông tin trong phạm vi quản lý của mình theo quy định về bảo mật thông tin; có trách nhiệm phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại thuộc lĩnh vực, ngành, địa phương quản lý.
8. Hàng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại; sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo lĩnh vực, ngành, địa phương quản lý và báo cáo trước ngày 30 tháng 11 hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Điều 18. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về hoạt động thông tin đối ngoại, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quy chế này.
2. Những nội dung khác về hoạt động thông tin đối ngoại không quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành./.
Nghị định 09/2017/NĐ-CP quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án hoạt động khoáng sản và hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định khu vực cấm, địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phát sinh trong năm 2013 cho doanh nghiệp của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định số lượng và hợp đồng đối với nhân viên bảo vệ thực vật trên địa bàn cấp xã, Thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại trong giải quyết khiếu nại Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND công bố số hiệu hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 03/2012/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chi phí khoán, quản lý và sử dụng chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định thi hành các Quyết định giải quyết khiếu nại và giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 43/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 99/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013