Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 25/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 30/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2018/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Thông báo số 223/TB-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh, về kết luận Phiên họp UBND tỉnh tháng 8 năm 2018;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 323/TTr-STC ngày 27 tháng 7 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù

Đơn vị tính: m2

TT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Diện tích tối đa sử dụng cho hoạt động

Tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính

Tiếp dân

Quản trị hệ thống CNTT

Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)

1

Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

40

40

50

500

2

UBND các huyện, thành phố

80

50

50

1.500

3

UBND các xã, phường, thị trấn

40

50

30

300

4

Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành cấp tỉnh và trực thuộc UBND các huyện, thành phố

40

40

30

200

2. Định mức sử dụng diện tích tối đa Kho chuyên dùng đối với các ngành Kiểm lâm, Quản lý thị trường, Tài nguyên môi trường:

a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh là 150 m2.

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là 100 m2.

3. Định mức sử dụng diện tích tối đa phục vụ nhiệm vụ đặc thù khác: Phòng thu âm, dựng hình điện tử, phát thanh, tiếp âm, tiếp sóng thuộc Đài Phát thanh - truyền hình, Báo.

a) Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là 500 m2.

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là 300 m2.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng diện tích chuyên dùng theo đúng định mức và các văn bản quy định hiện hành.

2. Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định việc thực hiện, triển khai thiết kế đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; đầu tư xây dựng, thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp về diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2018.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành khối tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Như điều 4 (thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, VnptiOffice.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn