Quyết định 591/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018
Số hiệu: 591/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Đặng Minh Thông
Ngày ban hành: 05/03/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 591/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 159/TTr-SVHTT ngày 28 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018.

Điều 2. Sở Văn hóa và Thể thao - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, các tổ chức đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, UBND thành phố lập kế hoạch cụ thể, chi tiết hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, UBND thành phố Bà Rịa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ VHTTDL (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TTr.TU; TTr.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT.UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Đài PTTH; Báo BR-VT;
- Trung tâm Công báo và Tin học;
- Lưu VT-VX3

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Minh Thông

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 591/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Căn cứ Quyết định số 3302/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018, với những nội dung cụ thể sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở về xây dựng văn hóa trong nông thôn, nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa, thôn/p văn hóa, bảo tn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, hoàn thiện và phát huy các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở đng thời nâng cao đời sống tinh thn của người dân nông thôn.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch thực Đề án phát triển văn hóa nông thôn năm 2018 gắn với việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; các kế hoạch, đề án có liên quan đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ năm 2018 hiệu quả, chất lượng và đúng tiến độ.

II. NỘI DUNG

1. Hoạt động tham mưu chỉ đạo xây dựng và phát triển văn hóa nông thôn.

- Triển khai thực hiện đến các địa phương về kế hoạch thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2020.

- Chú trọng các hoạt động tham mưu, đề xuất, chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển văn hóa nông thôn của ngành văn hóa và thể thao và các ngành khác có liên quan.

- Phối hp giữa các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp đthực hiện mục tiêu phát triển văn hóa nông thôn trong giai đoạn mới hiện nay.

- Tổ chức các hoạt động tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực cán bộ văn hóa ở nông thôn đtổ chức hoạt động văn hóa nông thôn được hiệu quả.

- Tổ chức các hoạt động kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Đề án đkịp thời đánh giá những thuận lợi, khó khăn nhằm kịp thời tháo gỡ và định hướng chỉ đạo thực hiện.

- Tổ chức sơ kết đánh giá thực hiện kế hoạch năm; khen thưởng kịp thời cho các cá nhân và tập thcó hoạt động tt; xây dựng, nhân rộng mô hình và các điển hình tiên tiến; đề xuất giải pháp để đầu tư phát triển văn hóa nông thôn.

2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa, thôn, ấp văn hóa

- Triển khai thực hiện Kế hoạch Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa năm 2018;

- Thực hiện Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 06/9/2017 về triển khai, thực hiện Quyết định số 2478/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Triển khai thực hiện Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Tiếp tục triển khai Công văn số 570/BCĐ ngày 28/4/2017 về thực hiện Công văn số 1610/BCĐ-VPTTBCĐ ngày 12/4/2017 của Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH về việc nâng cao chất lượng Phong trào TDĐKXDĐSVH.

3. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc

- Ban hành và triển khai thực hiện Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện công tác sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa vật thvà phi vật th; các loại hình văn hóa dân gian, nghệ thuật ctruyền có giá trị của đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện xã hội hóa, huy động sự tham gia đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa của địa phương.

- Triển khai Đề án Bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.

- Tổ chức tốt các lễ hội dân gian, lễ hội văn hóa, thể thao, tại các địa phương nhm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân và phục vụ phát triển du lịch tại địa phương.

4. Hoàn thiện hệ thống thiết chế và hoạt động văn hóa, thể thao ở nông thôn

- Tập trung triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về xây dựng, hoàn thiện, và phát triển hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở cấp xã.

- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về ban hành quy đnh về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng các xã, phường, thị trn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Rà soát cơ sở vật chất tại Trung tâm văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng, nhà văn hóa, khu th thao thôn, p đcó giải pháp hỗ trợ trang thiết bị sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thdục thể thao cho các xã thực hiện Đề án Phát triển văn hóa nông thôn và đang xây dựng xã Nông thôn mới.

5. Tăng cường và nâng cao chất lượng các hot đng văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao ở nông thôn

- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình, vận động nhân dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở thôn, ấp, khu ph.

- In ấn tài liệu, các ấn phẩm để phục vụ cho công tác triển khai, thực hiện đề án và công tác tuyên truyền.

- Xây dựng chương trình tuyên truyền lưu động phục vụ cho bà con tại các xã văn hóa nông thôn.

- Xây dựng và lắp đặt các pa nô tuyên truyền trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường các hoạt động sáng tác và phổ biến các tác phẩm văn hóa - nghệ thuật, các chương trình tuyên truyền về đtài nông nghiệp, nông dân, nông thôn đphục vụ nhân dân vùng nông thôn thường xuyên hơn.

- Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp văn hóa của tỉnh như Đoàn ca múa nhạc tỉnh, Trung tâm Văn hóa tỉnh, Thư viện tỉnh, Trung tâm huấn luyện thi đấu thể dục thể thao tổ chức các hot động văn hóa, nghệ thuật, thdục ththao tại Trung tâm Văn hóa, thông tin - Thể thao, Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng nhằm phục vụ tt cho nhân dân nông thôn, đồng bào vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào các dân tộc thiểu s.

- Tạo điều kiện để người dân ở nông thôn tham gia sáng tạo, bảo tồn và truyền dạy các loại hình văn hóa văn nghệ dân gian truyền thống.

IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Tổ chức Hi nghtập huấn cho cán bộ sở thôn, ấp

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố Bà Rịa.

- Đối tượng tham gia: Cán bộ thôn, ấp thuộc các xã thực hiện Đề án

- Số lượng: 400 người

- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018

2. Công tác tuyên truyền:

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố Bà Rịa, Báo BR-VT, Đài phát thanh truyền hình.

2.1. In sách tài liệu nghiệp vụ về Xây dựng văn hóa nông thôn

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị có liên quan

- Số lượng: 1000 cuốn

- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018

2.2. Biểu diễn tuyên truyền lưu động phục vụ xây dựng xã văn hóa nông thôn mới năm 2018

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao

- Đơn vị phi hp: Trung tâm Văn hóa tỉnh, UBND các huyện, thành phố Bà Rịa.

- Số lượng: 02 chương trình

- Thời gian thực hiện: Quý III/2018

2.3. Tuyên truyền trên Đài Phát thanh Truyền hình về Phong trào Xây dựng xã văn hóa nông thôn mới

- Đơn vị thực hiện: Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh

- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa Thể thao, Đài Phát thanh các huyện, thành phố Bà Rịa.

- Số lượng: 12 chương trình

- Thời gian thực hiện: Năm 2018

2.4. Xây dựng Cụm Panô tuyên truyền: 01 tm/xã/năm

- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thành phố Bà Rịa (18 xã xây dựng xã văn hóa nông thôn)

- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa và Thể thao; các đơn vị khác có liên quan

- Số lượng: 18 tấm

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018

3. Khảo sát và nghiệm thu tại 18 xã xây dựng Cụm Panô tuyên truyền

- Chủ trì: Sở Văn hóa và Thể thao

- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố Bà Rịa và xã liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, quý III năm 2018

4. Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao cho các xã

- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện (18 xã dự kiến xây dựng)

- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa và Thể thao, các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã được hỗ trợ.

- Thời gian thực hiện quý III năm 2018.

5. Mua sắm trang thiết bị sinh hoạt văn hóa, thể thao và thư viện cho nhà văn hóa thôn, ấp.

- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện (18 xã dự kiến xây dựng)

- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa và Thể thao, các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã được hỗ trợ.

- Thời gian thực hiện quý III năm 2018.

6. Lồng ghép tổ chức Sơ kết công tác triển khai đề án với Sơ kết Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đi sống văn hóa

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Bà Rịa, đơn vị có liên quan.

- Thời gian: Quý IV năm 2018

7. Khảo sát tại Trung tâm văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao

- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố Bà Rịa.

- Địa điểm: 18 xã, 06 ấp

- Thời gian thực hiện: quý II/2018

8. Kiểm tra các xã đề nghị công nhận Xã Văn hóa nông thôn mới tại các huyện, thành phố Bà Rịa

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao

- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố Bà Rịa.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018.

IV. CÁC CHỈ TIÊU CỤ TH

- Hỗ trợ trang thiết bị cho 18 xã xây dựng văn hóa nông thôn.

- Phấn đấu đạt thêm 7 xã văn hóa nông thôn, đưa tổng số xã Văn hóa nông thôn năm 2018 là 23/45 xã, đạt tỷ lệ 51% xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới.

- 35% người dân ở nông thôn tham gia thường xuyên các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao; trong đo có 30% dân sdân nông thôn luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.

- 90% gia đình ở nông thôn đạt danh hiệu gia đình văn hóa.

- 95% thôn, ấp giữ vững và phát huy danh hiệu thôn, p văn hóa. Trong đó có 85% thôn, p văn hóa đạt chuẩn cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn.

- 80% nông dân được phổ biến pháp luật và các quy định về văn hóa.

- 90% cán bộ văn hóa thể thao ở nông thôn được đào tạo, bồi dưng, tập hun nghiệp vụ chuyên môn.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí triển khai thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 do ngân sách tỉnh bố trí (theo phụ lục chi tiết đính kèm)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa và Thể thao - cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đi sống văn hóa

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa thực hiện tt các nội dung trọng tâm của kế hoạch này.

- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thực hiện đẩy mạnh việc thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa” gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa; thôn, ấp văn hóa và các hệ thng thiết chế văn hóa cùng các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

- Tổ chức các chương trình hoạt động văn hóa, tuyên truyền phục vụ nông nghiệp, nông thôn.

- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa, ththao ở cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Tập trung hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Văn hóa, Ththao - Học tập cộng đồng cấp xã.

- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tham gia xã hội hóa bằng việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí ở vùng nông thôn.

- Đảm bảo kinh phí hoạt động xây dựng văn hóa nông thôn cấp tỉnh.

- Phối hợp UBND các huyện, thành phố cùng các sở, ban, ngành có liên quan trong việc góp ý xây dựng Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng đối với các địa phương được đầu tư xây dựng mới.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nội dung của Đề án.

- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kế hoạch triển khai thực hiện năm 2018. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm từ thực tiễn để tiếp tục tham mưu UBND tỉnh bổ sung nội dung trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.

2. Sở Tài chính

Phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định và báo cáo UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện năm 2018.

3. Sở Kế hoạch - Đầu tư

Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất văn hóa theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tiếp tục xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản liên quan về xây dựng xã nông thôn mới để làm cơ sở phát triển văn hóa nông thôn.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Phối hợp UBND các huyện, thành phố lập quy hoạch, chọn quỹ đất để đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu của đề án.

- Rà soát, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản liên quan về môi trường làm cơ sở để xây dựng và phát triển môi trường văn hóa ở nông thôn.

6. Sở Nội vụ

- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản về tổ chức bộ máy, tổ chức nhân sự, chính sách, chế độ đối với đội ngũ cán bộ hoạt động trong hệ thống các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở theo quy định của pháp luật.

- Tham mưu UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong việc triển khai thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh theo quy định.

7. Công an tỉnh

Phối hợp triển khai kế hoạch thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn năm 2018, Chỉ đạo thực hiện gắn với việc thực hiện phong trào phòng chng tội phạm, tệ nạn xã hội, xây dựng ấp, khu phố an toàn, bảo đảm an ninh trật tự; phối hợp triển khai các mô hình an ninh trật tự, an toàn xã hội tại các địa phương.

8. S Thông tin - Truyền thông

Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh và truyền hình ở địa phương tăng cường các chương trình, chuyên mục về phát triển văn hóa nông thôn, xây dựng xã văn hóa nông thôn mới đồng thời thường xuyên cập nhật, giới thiệu kịp thời các tập thể, cá nhân điển hình và các mô hình tiêu biểu, tiên tiến trong xây dựng nông thôn mới cũng như tham gia phát triển văn hóa nông thôn trên địa bàn tỉnh.

9. Đài Phát thanh và Truyền hình tnh

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về việc xây dựng văn hóa nông thôn trên Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh. Thực hiện các phóng sự, tin bài phản ánh các hoạt động thực hiện tại cơ sở.

10. Báo Bà Rịa - Vũng Tàu

Thực hiện các chuyên trang, chuyên mục, các tin, bài tuyên truyền về các hoạt động triển khai thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 trên Báo Bà Rịa - Vũng Tàu.

11. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các tổ chức đoàn thể của tỉnh chỉ đạo thực hiện nâng cao chất lượng Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đtạo nn tảng cho việc xây dựng và phát triển văn hóa nông thôn trên địa bàn tỉnh.

12. Hội Nông dân

Chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả Phong trào “Nông dân sản xuất kinh doanh giỏi”, vận động Hội viên làm lực lượng nòng cốt trong thực hiện Phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa” ở nông thôn.

13. Hội Liên hiệp Phụ ntỉnh

Chỉ đạo thực hiện hiệu quả các Phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”; Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”. Tiếp tục triển khai tt các mô hình thông qua sinh hoạt, tổ, nhóm, câu lạc bộ, tuyên truyền vận động hội viên thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước góp phần nâng cao chất lượng đời sống văn hóa ở nông thôn.

14. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Xây dựng, triển khai các chương trình hành động thiết thực, các phong trào của thanh niên nhằm vận động Đoàn viên thanh niên thực hiện nhiều công trình thanh niên “Thi đua xây dựng nông thôn mới và xây dựng gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa, xã văn hóa nông thôn mới”.

15. Các tổ chức, đoàn thể khác có liên quan

Các tổ chức đoàn thể trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ động phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn; tăng cường các hoạt động tuyên truyền, giáo dục pháp luật và phổ biến kiến thức khoa học - kỹ thuật về nông nghiệp và vận động hội viên ở nông thôn tích cực tham gia thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở nông thôn.

16. Ủy ban nhân dân các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành và thành phố Bà Rịa

- Căn cứ kế hoạch thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu năm 2018 xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án trên từng địa bàn.

- Triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn, đồng thời định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.

- Chỉ đạo các xã ưu tiên quỹ đất công để xây dựng, hoàn thiện Trung tâm Văn hóa, Ththao - Học tập cộng đồng xã bảo đảm đạt chuẩn theo quy định.

- Chỉ đạo công tác quy hoạch, xây dựng, triển khai thực hiện về tiêu chí số 6 (Cơ sở vật chất) và tiêu chí s16 (tiêu chí về văn hóa) trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh.

- Cân đối ngân sách hàng năm để hỗ trợ, đầu tư từ ngân sách nhằm thực hiện hiệu quả các nội dung, mục tiêu xây dựng và phát triển văn hóa nông thôn. Lập dự toán kinh phí, chọn xã điểm đtập trung đầu tư cho Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng và Khu thể thao xã theo đúng mục tiêu của Đề án.

- Vận động, khuyến khích các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tham gia đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí trên địa bàn nông thôn.

- Trên cơ sở Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, UBND tỉnh phân cấp cho các huyện, thành phố một số nội dung năm 2018 như sau:

Căn cứ nguồn kinh phí ngân sách được phân bổ của Đề án được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Văn hóa và Thể thao phân bổ kinh phí của cho các địa phương quản lý sử dụng và quyết toán các hạng mục như sau:

+ Xây dựng Pano tuyên truyền trên địa bàn xã;

+ Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao xã;

+ Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao cho các xã.

Trên đây là kế hoạch thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018, đề nghị các Sở, ngành, các đoàn thể có liên quan, UBND các huyện, thành phố Bà Rịa xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện./.

 

TỔNG HỢP KINH PHÍ

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NÔNG THÔN” TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung hoạt động

ĐVT

Số lưng

Đơn giá

Năm 2018

Căn cứ pháp lý

I

Tổ chức Hội nghị tập huấn cho cán bộ cơ sở thôn, ấp

 

 

 

157,620,000

 

1

Hội trường

Ngày

1

0

0

TT HCCT tỉnh

2

Cắt font chữ

m2

24

80,000

1,920,000

Thanh toán thực tế

3

Trang trí hoa tươi hội trường

lần

1

1,000,000

1,000,000

Thanh toán thực tế

4

Băng rôn chào mừng

cái

1

500,000

500,000

Thanh toán thực tế

5

Htrợ tiền ăn, đi lại cho đại biểu không hưng lương (400 người x 2 ngày)

Người

800

150,000

120,000,000

TT 40/2017/TT-BTC

6

Giải khát giữa giờ (400 người x 2 ngày)

Người

800

20,000

16,000,000

TT 40/2017/TT-BTC

7

Tài liệu tập huấn

cuốn

400

25,000

10,000,000

Thanh toán thực tế

8

Báo cáo viên

Bui

4

500,000

2,000,000

TT 139/2010/TT-BTC

9

Ban tổ chức lớp (6 người x 2 ngày)

Người

12

350,000

4,200,000

TT 14/2014/TTLT-BTC-BTP

10

Giữ xe hội trường

ngày

2

1,000,000

2,000,000

Thanh toán thực tế

II

Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, thdục thể thao xã

18

100,000,000

1,800,000,000

Thẩm định giá

III

Hỗ trợ trang thiết bị sinh hoạt văn hóa, ththao và thư viện cho Nhà văn hóa thôn, ấp

Thôn/ấp

6

100,000,000

600,000,000

Thẩm định giá

IV

Công tác tuyên truyền

 

 

 

1,140,000,000

 

1

In tài liệu tuyên truyn về thực hiện xây dựng văn hóa nông thôn mới

 

 

 

116,000,000

 

1.1

Sách tài liệu nghiệp vụ về XD VHNT (350 trang; in offset 04 màu, giấy C250gsm cán màng, ruột, in 1 màu đen, giấy fort 80 gsm khổ A5)

Cuốn

1,000

110,000

110,000,000

Thanh toán thực tế

1.2

Biên soạn, thiết kế, trình bày

 

1

1,500,000

1,500,000

TTLT 14/2014/TTLT-BTC-BTP

1.3

Phí xuất bản tài liệu

Trang

300

15,000

4,500,000

TT 214/2016/TT-BTC

2

Biểu diễn tuyên truyền lưu động phục vụ xây dựng xã văn hóa nông thôn mới hàng năm

Chương trình

2

50,000,000

100,000,000

Hợp đồng

3

Tuyên truyền trên Đài Phát thanh Truyền hình về Phong trào Xây dựng xã văn hóa nông thôn mới

15 phút/ chương trình

12

20,000,000

240,000,000

Hợp đồng

4

Xây dựng Cụm Panô tuyên truyền: 01 tấm/xã/năm

Tấm

18

38,000,000

684,000,000

Thẩm định giá

V

Tổ chức Sơ kết công tác triển khai đề án năm 2017

 

 

 

27,865,000

 

1

Hội trường

Ngày

1

0

0

Trung tâm HCCT tnh

2

Cắt ch, trang trí hoa tươi hội trường

Lần

1

2,000,000

2,000,000

Thanh toán thực tế

3

Băng rôn tuyên truyền

Cái

1

500,000

500,000

Thanh toán thực tế

4

Nước ung đại biểu

người

150

40,000

6,000,000

TT 40/2017/TT-BTC

5

Tài liệu hội nghị

cuốn

150

25,000

3,750,000

Thanh toán thực tế

6

Văn phòng phm phục vụ hội nghị

Lần

1

2,000,000

2,000,000

Thanh toán thực tế

7

In thư mời hội nghị + bì thư

cái

150

10,000

1,500,000

Thanh toán thực tế

8

Giữ xe

Lần

1

1,000,000

1,000,000

Hợp đồng

9

Hoa tươi tặng các cá nhân, tập thể được khen thưng

15

100,000

1,500,000

Thanh toán thực tế

10

Khen thưng

 

 

 

 

QĐ 57/2014/QĐ-UBND

 

Tập thể

Đơn vị

5

834,000

4,170,000

 

 

Cá Nhân

Người

10

417,000

4,170,000

 

 

Khung, in giy khen, in tên

Giấy

15

85,000

1,275,000

 

VI

Khảo sát tại Trung tâm Văn hóa 18 xã và 06 ấp để hỗ trtrang thiết bị

 

 

 

12,000,000

 

1

Xăng

Lít

300

20,000

6,000,000

Đơn giá thực tế

2

Phụ cấp lưu trú (5 người x 6 ngày)

Ngày

30

200,000

6,000,000

TT 40/2017/TT-BTC

VII

Kiểm tra các xã đề nghị Công nhận Xã Văn hóa nông thôn mới tại các huyn TP

 

 

 

12,000,000

 

1

Xăng

Lít

200

20,000

4,000,000

Đơn giá thực tế

2

Phụ cấp lưu trú (4 người x 10 ngày)

Ngày

40

200,000

8,000,000

TT 40/2017/TT-BTC

VIII

Khảo sát và nghiệm thu tại 18 xã xây dựng Cụm Panô tuyên truyền

 

 

 

12,000,000

 

1

Xăng

Lít

300

20,000

6,000,000

Thanh toán thực tế

2

Phụ cấp lưu trú (5 người x 6 ngày)

Ngày

30

200,000

6,000,000

TT 40/2017/TT-BTC

IX

Tham gia thẩm định Tiêu chí về văn hóa (tiêu chí số 6 và tiêu chí số 16) trong 19

 

 

 

14,200,000

Thanh toán thực tế

1

Xăng

Lít

200

20,000

4,000,000

Thanh toán thực tế

2

Phụ cấp lưu trú (3 người x 17 ngày)

Người

51

200,000

10,200,000

TT 40/2017/TT-BTC

X

Phí thẩm định giá

Gói

 

 

10,000,000

Hợp đồng thẩm định

Tng cng

 

 

3,785,685,000

 

 

Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, bảy trăm tám mươi lăm triệu, sáu trăm tám mươi lăm nghìn đồng./.