Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 15/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 03/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 03 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TỪ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 526/TTr-SNV ngày 21 tháng 3 năm 2017 về việc quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 10/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc sở và Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TỪ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:15 /2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Riêng đối với chức vụ Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật Thanh tra.
2. Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức vụ sau:
a) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc ngành Tỉnh (kể cả Thủ trưởng, phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tỉnh).
b) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (kể cả Thủ trưởng, phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức trực thuộc ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng và tương đương
1. Trưởng phòng và tương đương thuộc ngành Tỉnh và thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; trước pháp luật trong việc quản lý, điều hành hoạt động của phòng về thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức trực thuộc ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện: là người đứng đầu một phòng thuộc tổ chức trực thuộc ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và tương đương thuộc ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; trước pháp luật trong việc quản lý, điều hành hoạt động của phòng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Vị trí, chức trách của Phó Trưởng phòng và tương đương
Phó Trưởng phòng và tương đương là người giúp Trưởng phòng và tương đương phụ trách một hoặc một số công tác thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ và chuyên ngành của phòng theo phân công của Trưởng phòng và tương đương.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
Điều 4. Tiêu chuẩn chung
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn.
3. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Trung thực, không cơ hội, được cán bộ, công chức, viên chức cơ quan và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
4. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
5. Có đủ sức khỏe để đảm nhận công việc được giao.
6. Không trong thời gian bị xem xét kỷ luật, bị xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
Điều 5. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn
1. Tốt nghiệp đại học trở lên đúng và phù hợp với chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của vị trí việc làm được bổ nhiệm.
2. Đã được bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương chuyên viên trở lên.
3. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. Riêng đối với các chức danh tham gia cấp ủy cấp huyện và tương đương thì trình độ lý luận chính trị từ cao cấp trở lên.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương chuyên viên trở lên.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng trở lên.
Điều 6. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định này. Đồng thời, đối với các trường hợp bổ nhiệm lần đầu còn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực được phân công từ đủ 03 (ba) năm trở lên đối với công chức, viên chức từ khi được bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc ngành Tỉnh không quá 50 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ và thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 45 tuổi (cả nam và nữ).
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với chức vụ Trưởng, Phó trưởng các phòng và tương đương thuộc tổ chức trực thuộc ngành Tỉnh và thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 40 tuổi (cả nam và nữ).
4. Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật, yêu cầu của ngành chuyên môn và vị trí việc làm được bổ nhiệm (nếu có).
5. Trường hợp dự kiến bổ nhiệm lần đầu mà chưa đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định nhưng do yêu cầu công tác cán bộ, có năng lực nổi trội, trình độ chuyên môn phù hợp thì Thủ trưởng các ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị (kèm hồ sơ) thỏa thuận với Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản trước khi quyết định, cụ thể các trường hợp sau:
a) Thiếu trình độ Trung cấp lý luận chính trị (kể cả trường hợp đang học).
b) Thiếu chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức (kể cả trường hợp đang học).
c) Thiếu chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng.
d) Quá tuổi theo quy định khi bổ nhiệm lần đầu, nhưng tối thiểu còn đủ 05 (năm) năm (60 tháng) tính đến thời điểm nghỉ hưu đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 7. Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
1. Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị).
2. Văn bản thống nhất ý kiến bổ nhiệm của cấp ủy cùng cấp.
3. Bản tự nhận xét, đánh giá công chức, viên chức được bổ nhiệm.
4. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
5. Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy cùng cấp.
6. Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy, chính quyền nơi cư trú.
7. Phiếu lấy ý kiến giới thiệu nhân sự để bổ nhiệm hoặc phiếu lấy ý kiến bổ nhiệm lại; Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm.
8. Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (Mẫu 2c-2008/BNV).
9. Bản kê khai tài sản, thu nhập (Mẫu Phụ lục II kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ).
10. Bản sao văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … theo chức danh đề nghị bổ nhiệm.
11. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp đang giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Tỉnh trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa đủ các tiêu chuẩn, điều kiện thì được tiếp tục giữ chức vụ đã được bổ nhiệm. Trường hợp bổ nhiệm lại thì phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện và không xem xét, bổ nhiệm lại đối với các trường hợp chưa đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này.
Điều 9. Tổ chức thi hành
1. Trường hợp Trung ương có quy định khác với Quyết định này thì áp dụng theo quy định của Trung ương.
2. Thủ trưởng các ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quy định này để thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại chức vụ công chức, viên chức thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý.
3. Giao Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Đồng thời, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung thì cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời kiến nghị về Sở Nội vụ để tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục lập, xét duyệt hồ sơ thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND chi bổ sung vốn để hoàn trả lưới điện hạ thế thị trấn Gành Hào Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Quy định thủ tục hành chính và trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch chi tiết khai thác khoáng sản huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 36/2005/QĐ-UBND và Quyết định 41/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND Quy chế hoạt động Khu bảo thuế Tịnh Biên, thuộc khu vực cửa khẩu Tịnh Biên, nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 01/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 01/03/2006 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/03/2006 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND nhà nước đối với công tác tư pháp năm 2006 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc sở và Trưởng Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai thực hiện Bộ luật Dân sự năm 2005 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Lưu trữ thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Trung tâm Lưu trữ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi Đoàn Nghệ thuật Tổng hợp Quảng Bình thành Đoàn Nghệ thuật truyền thống Ban hành: 29/03/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về đơn giá lập lưới địa chính I, II và đơn giá đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Đề án Chuyển giao nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với trường trung học cơ sở cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND bổ sung chức năng tham gia bảo vệ trật tự an toàn du lịch trên địa bàn thành phố cho Công ty Dịch vụ Công ích Thanh niên Xung phong thuộc Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND huỷ bỏ văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND hủy bỏ một số điều Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của đội thanh niên xung kích quản lý trật tự đô thị thành phố Nha Trang ban hành kèm theo Quyết định 77/2003/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 87/2005/QĐ-UBND quy định giá đất tại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND quy định ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009