Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
Số hiệu: | 1201/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 10/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1201/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 5 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP NGÀY 24/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/04/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, với các nội dung sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).
2. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/04/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP; phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. Nhiệm vụ
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch và ban hành các văn bản triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/04/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh.
3. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2019-2021, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Sở, Ban ngành, địa phương mình phù hợp với kế hoạch này.
3. Văn phòng UBND tỉnh, Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức phổ biến và phối hợp với các cơ quan truyền thông của tỉnh tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và kế hoạch này.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai.
Điều 2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo định mức của các cơ quan quản lý nhà nước của bộ, cơ quan, địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan. Ưu tiên lựa chọn hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH KẾ HOẠCH VÀ BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH |
|||||
1. |
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP. |
UBND cấp tỉnh, Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan liên quan |
Trước 20/5/2019 |
Kế hoạch của UBND cấp tỉnh, các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
2. |
Xây dựng Quyết định của UBND tỉnh ban hành bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo một tiêu chuẩn thống nhất. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan |
Tháng 6/2019 |
Quyết định của UBND tỉnh |
3. |
Rà soát, đề xuất ban hành Quyết định UBND tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn và công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ tại Quyết định. |
Các Sở, Ban ngành |
Các cơ quan liên quan |
Ban hành Quyết định trước 01/6/2019 và công bố danh mục chế độ báo cáo trước 15/6/2019 |
Quyết định của UBND cấp tỉnh và Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố. |
4. |
Thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP . |
Các Sở, Ban ngành |
Các cơ quan liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Các văn bản quy quy định chế độ báo cáo theo thẩm quyền. |
5. |
Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý (đối với Sở, Ban ngành) và báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn. |
Các Sở, Ban ngành Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành |
Danh mục chế độ báo cáo định kỳ công bố trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của Tỉnh, của Sở, ban ngành |
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA TỈNH VÀ KẾT NỐI VỚI QUỐC GIA |
|||||
1. |
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh và triển khai thử nghiệm kết nối với Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở ngành liên quan |
Quý III/2019
|
Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh được kết nối thử nghiệm với Chính phủ. |
2. |
Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh và thực hiện kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở ngành liên quan |
Tháng 3/2020 |
Hệ thống thông tin báo cáo Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh được hoàn thiện và đi vào vận hành. |
3. |
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố, đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo UBND tỉnh và Chính phủ. |
Sở Ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 3 năm 2020 |
Hệ thống thông tin báo cáo Sở Ban ngành, UBND các huyện, thành phố được hoàn thiện và đi vào vận hành. |
4. |
Ban hành văn bản hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật, về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia phục vụ quá trình thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 12/2019 |
Văn bản hướng dẫn
|
5. |
Xây dựng, ban hành văn bản của UBND tỉnh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh phục vụ quá trình thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan |
Tháng 6/2020 |
Quyết định của UBND tỉnh |
6. |
Hướng dẫn, tổ chức điều phối việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ với Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương để hình thành hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia thông suốt từ Trung ương đến địa phương. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
7. |
Kết nối liên thông giữa Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia với hệ thống thông tin thống kê, hệ thống thông tin phân tích dự báo. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan liên quan |
Tháng 4/2020 |
Các Hệ thống thông tin được kết nối liên thông, chia sẻ các dữ liệu với nhau. |
8. |
Thực hiện các biện pháp giám sát, biện pháp bảo đảm an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
9. |
Hướng dẫn các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin báo cáo. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
10. |
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh mạng đối với Hệ thống thông tin báo cáo UBND tỉnh. |
Công an tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
11. |
Tiếp nhận và cung cấp đầy đủ, kịp thời chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp chuyển cho các Sở, Ban ngành, cơ quan, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo UBND tỉnh, Chính phủ và các Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Tháng 3/2020 |
Các chứng thư số được cung cấp đầy đủ, kịp thời |
12. |
Hướng dẫn các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố về giải pháp tích hợp chữ ký số và xác thực chữ ký số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, UBND cấp tỉnh theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3/2020 |
- Hỗ trợ các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố tham gia thử nghiệm kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ bắt đầu từ Quý III/2019; - Chữ ký số được tích hợp trên các Hệ thống thông tin báo cáo. |
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, HƯỚNG DẪN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY |
|||||
1. |
Tổ chức quán triệt Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Kế hoạch này. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Kết hợp với Hội nghị UBND tỉnh và gửi văn bản. |
|
2. |
Hướng dẫn các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện việc hệ thống hóa, rà soát, sửa đổi bổ sung chế độ báo cáo định kỳ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
3. |
Hướng dẫn các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố cung cấp các số liệu và xây dựng chỉ tiêu báo cáo theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định của UBND tỉnh ban hành bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, cơ quan, địa phương |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
4. |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo UBND tỉnh và Hệ thống thông tin báo cáo của Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố. |
Tháng 3/2020 |
Tài liệu hướng dẫn. |
5. |
Hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh, của Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố. |
Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Từ tháng 4 năm 2020 và định kỳ hàng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch riêng. |
6. |
Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố; tuyên truyền các quy định về chế độ báo cáo đến các đối tượng thực hiện báo cáo. |
Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố. |
Văn phòng UBND tỉnh và các Cơ quan truyền thông của tỉnh |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Các nội dung liên quan được tổ chức tuyên truyền, phổ biến với các hình thức khác nhau phù hợp với từng loại đối tượng. |
7. |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo UBND tỉnh và các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố. |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Báo cáo UBND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ. |
Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Năm Hữu nghị Việt Nam - Campuchia Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 451/QĐ-TTg năm 1998 về việc hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả nắng hạn và thiếu đói ở các địa phương Ban hành: 23/05/1998 | Cập nhật: 07/04/2007