Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 1201/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 25/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1201/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 25 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Bàn hành kèm theo Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
|
1 |
Thủ tục đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu |
2 |
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
3 |
Thủ tục yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký |
4 |
Thủ tục đăng ký xóa đăng ký thế chấp |
5 |
Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai |
6 |
Thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký thế chấp nộp tại bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây viết tắt là Văn phòng đăng ký đất đai).
Bước 2: Việc tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện như sau:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thế chấp thực hiện theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký thế chấp để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển bản gốc đơn đăng ký thế chấp đã xác nhận cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định. Các căn cứ từ chối gồm:
1. Không thuộc thẩm quyền đăng ký;
2. Hồ sơ đăng ký không hợp lệ;
3. Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí đăng ký hoặc không thanh toán lệ phí đúng thời hạn;
4. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu trữ tại cơ quan đăng ký;
5. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền với đất không đúng sự thật hoặc có giấy tờ giả mạo
Bước 4: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo mẫu (01 bản chính);
2. Hợp đồng thế chấp có công chứng (01 bản gốc);
3. Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức, cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao);
4. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai vào Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (Mẫu số 01/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
2. Trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký (Mẫu số 04/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Nhà ở hình thành trong tương lai được quy định trong thủ tục này là nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đã có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt, đã xây dựng xong phần móng nhà ở, đã hoàn thành thủ tục mua bán và có hợp đồng mua bán ký kết với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc nhà ở đã được bàn giao cho người mua nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
2. Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhà ở đã được bàn giao cho người mua nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
3. Thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà dự án này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật, đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
* Không áp dụng đối với:
- Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của hộ gia đình, cá nhân được xây dựng trên khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình để vay vốn tại các tổ chức tín dụng;
- Việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: …………………………………………… ………………………………………………………… |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
|
Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _______ Cán bộ tiếp nhận |
||
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................... ....................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................... ....................................................................................................................................... 1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ...................................... Địa chỉ email (nếu có)......... …………………………………………………………………………… 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ...................... Cơ quan cấp.................................................................................................................... |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................... ....................................................................................................................................... 2.2. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ...................................... Địa chỉ email (nếu có)......... …………………………………………………………………………… 2.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ...................... Cơ quan cấp.................................................................................................................... |
||
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp 3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ........................................................... ........................................................................................................................................ 3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ...................................................... ........................................................................................................................................ 3.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư □ Nhà biệt thự, nhà liền kề 3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề); ………………………; vị trí tầng (số tầng): ...................... 3.5. Diện tích sử dụng: …………………………….. m2 (ghi bằng chữ: ................................................................................................................. ) 3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai: Số hợp đồng (nếu có): …………………….. ký kết ngày ……………… tháng ….. năm ............. |
||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày …. tháng ….. năm ………. |
||
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo ............................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ |
||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: □ Nhận trực tiếp; □ Nhận qua bưu điện Địa chỉ nhận qua bưu điện: ............................................................................................... ........................................................................................................................................ |
||
7. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
|
|
|
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) …………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận giao dịch bảo đảm đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm đăng ký: …….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Mẫu số 01/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
TRANG BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ: …………… giờ ………. phút, ngày ….…. tháng …..….. năm …………… Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số: ………………….. Số vào sổ: ………………………….. Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): …………………………………………………………. |
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
|
1. Nội dung bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
|
2. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
2. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Việc tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện như sau:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai Văn phòng đăng ký đất đai chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định. Các căn cứ từ chối gồm:
1. Không thuộc thẩm quyền đăng ký;
2. Hồ sơ đăng ký không hợp lệ;
3. Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí đăng ký hoặc không thanh toán lệ phí đúng thời hạn;
4. Yêu cầu đăng ký thay đổi trong trường hợp đã xóa đăng ký giao dịch bảo đảm;
5. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu trữ tại cơ quan đăng ký;
6. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền với đất không đúng sự thật hoặc có giấy tờ giả mạo.
Bước 4: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với các trường hợp:
1. Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp; thay đổi tên của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
2. Rút bớt tài sản thế chấp;
3. Bổ sung tài sản thế chấp mà không ký kết hợp đồng thế chấp mới;
4. Thay đổi nội dung khác đã đăng ký.
Thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo mẫu (01 bản chính);
2. Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thỏa thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thỏa thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc);
3. Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên, loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực);
4. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
* Đối với trường hợp: Sửa chữa sai sót nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký do lỗi của người yêu cầu đăng ký, thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo mẫu (01 bản chính);
2. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai.
g) Kết quả thực hiệu thủ tục hành chính: Xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai vào Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (Mẫu số 02/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
2. Trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký (Mẫu số 04/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà ở hình thành trong tương lai được quy định trong thủ tục này là nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
- Không áp dụng đối với:
+ Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của hộ gia đình, cá nhân được xây dựng trên khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình để vay vốn tại các tổ chức tín dụng;
+ Việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: …………………………………………… ………………………………………………………… |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
|
Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _________ Cán bộ tiếp nhận |
||
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................... ....................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................... ....................................................................................................................................... 1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ...................................... Địa chỉ email (nếu có)......... …………………………………………………………………………… 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ...................... Cơ quan cấp ................................................................................................................... |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................... ....................................................................................................................................... 2.2. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2.3. Số điện thoại (nếu có) ………………………………….. Fax (nếu có) .............................. Địa chỉ email (nếu có): ..................................................................................................... 2.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ...................... Cơ quan cấp ................................................................................................................... |
||
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp 3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .......................................................... ....................................................................................................................................... 3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ..................................................... ....................................................................................................................................... 3.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự, nhà liền kề 3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề); ………………………; vị trí tầng (số tầng): ..................... |
||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày …. tháng ….. năm ………. |
||
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp □ Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký; □ Sửa chữa sai sót ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
||
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo ............................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
||
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: □ Nhận trực tiếp; □ Nhận qua bưu điện Địa chỉ nhận qua bưu điện: ............................................................................................. ...................................................................................................................................... |
||
8. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
|
|
|
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) …………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã đăng ký: □ thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký □ sửa chữa sai sót theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: …….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Mẫu số 02/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1.Việc thay đổi nội dung đăng ký thế chấp bao gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu cầu.Thay đổi nội dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông tin ghi trong hồ sơ thế chấp, sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.
1.2. Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
4. Hợp đồng thế chấp
Tại khoản 4: Kê khai các thông tin về hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
Tại khoản 5: Kê khai như sau:
5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa chọn nội dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp với mục đã chọn.
5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung bên thế chấp, bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục thuộc khoản “1. Bên thế chấp" và khoản “2. Bên nhận thế chấp’’.
5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc khoản “3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp" của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.
5.4. Trường hợp sửa chữa sai sót thì kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
7.1. Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề "Bên thế chấp’’ hoặc “Bên nhận thế chấp”
7.2. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký thế chấp mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
TRANG BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ: …………… giờ ………. phút, ngày ….…. tháng …..….. năm …………… Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số: ………………….. Số vào sổ: ………………………….. Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): …………………………………………………………. |
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
|
1. Nội dung bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
|
2. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
3. Thủ tục yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp nộp tại bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Việc tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện như sau:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp thực hiện theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp, sao y bản gốc Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp để lưu hồ sơ; ghi thông tin sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển bản gốc Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp đã xác nhận cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao cho người yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp.
Trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp bằng văn bản và chuyển hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp, văn bản từ chối sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu thực hiện đúng quy định. Các căn cứ từ chối gồm:
1. Không thuộc thẩm quyền đăng ký;
2. Hồ sơ đăng ký không hợp lệ;
3. Yêu cầu đăng ký sửa chữa sai sót trong trường hợp đã xóa đăng ký giao dịch bảo đảm;
4. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu trữ tại cơ quan đăng ký;
5. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền với đất không đúng sự thật hoặc có giấy tờ giả mạo.
Bước 4: Người yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp theo mẫu (01 bản chính);
2. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận, trong đó nội dung xác nhận có sai sót (01 bản chính);
3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc sửa chữa sai sót ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai vào Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (Mẫu số 02/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà ở hình thành trong tương lai được quy định trong thủ tục này là nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
- Không áp dụng đối với:
+ Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của hộ gia đình, cá nhân được xây dựng trên khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình để vay vốn tại các tổ chức tín dụng;
+ Việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu số 02/ĐKTC-NTL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: …………………………………………… ………………………………………………………… |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
|
Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _________ Cán bộ tiếp nhận |
||
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................... ....................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................... ....................................................................................................................................... 1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ...................................... Địa chỉ email (nếu có)......... …………………………………………………………………………… 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ...................... Cơ quan cấp ................................................................................................................... |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................... ....................................................................................................................................... 2.2. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2.3. Số điện thoại (nếu có) ………………………………….. Fax (nếu có) .............................. Địa chỉ email (nếu có): ..................................................................................................... 2.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ...................... Cơ quan cấp ................................................................................................................... |
||
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp 3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .......................................................... ....................................................................................................................................... 3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ..................................................... ....................................................................................................................................... 3.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự, nhà liền kề 3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề); ………………………; vị trí tầng (số tầng): ..................... |
||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày …. tháng ….. năm ………. |
||
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp □ Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký; □ Sửa chữa sai sót ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
||
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo ............................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
||
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: □ Nhận trực tiếp; □ Nhận qua bưu điện Địa chỉ nhận qua bưu điện: ............................................................................................. ...................................................................................................................................... |
||
8. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
|
|
|
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) …………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã đăng ký: □ thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký □ sửa chữa sai sót theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: …….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Mẫu số 02/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1.Việc thay đổi nội dung đăng ký thế chấp bao gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu cầu.Thay đổi nội dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông tin ghi trong hồ sơ thế chấp, sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.
1.2. Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
4. Hợp đồng thế chấp
Tại khoản 4: Kê khai các thông tin về hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
Tại khoản 5: Kê khai như sau:
5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa chọn nội dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp với mục đã chọn.
5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung bên thế chấp, bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục thuộc khoản “1. Bên thế chấp" và khoản “2. Bên nhận thế chấp’’.
5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc khoản “3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp" của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.
5.4. Trường hợp sửa chữa sai sót thì kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
7.1. Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề "Bên thế chấp’’ hoặc “Bên nhận thế chấp”
7.2. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký thế chấp mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
4. Thủ tục đăng ký xóa đăng ký thế chấp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Việc tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện như sau:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển bản gốc đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đã xác nhận cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định. Các căn cứ từ chối gồm:
1. Không thuộc thẩm quyền đăng ký;
2. Hồ sơ đăng ký không hợp lệ;
3. Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí đăng ký hoặc không thanh toán lệ phí đúng thời hạn;
4. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu trữ tại cơ quan đăng ký;
5. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền với đất không đúng sự thật hoặc có giấy tờ giả mạo.
Bước 4: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo mẫu (01 bản chính);
2. Văn bản đồng ý xóa thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là bên thế chấp (01 bản chính);
3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là người được ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai vào Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (Mẫu số 05/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà ở hình thành trong tương lai được quy định trong thủ tục này là nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
- Không áp dụng đối với:
+ Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của hộ gia đình, cá nhân được xây dựng trên khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình để vay vốn tại các tổ chức tín dụng;
+ Việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: …………………………………………… ……………………………………………………….. |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _________ Cán bộ tiếp nhận |
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP |
||
1. Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp □ Bên thế chấp □ Bên nhận thế chấp □ Người được ủy quyền 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................. ..................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................ ..................................................................................................................................... 1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) .................................... Địa chỉ email (nếu có)...................................................................................................... 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm ................. Cơ quan cấp .................................................................................................................. |
||
2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với nhà ở hình thành trong tương lai sau đây: 2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ........................................................ ..................................................................................................................................... 2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai ..................................................... ..................................................................................................................................... 2.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự, nhà liền kề 2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): …………….; vị trí tầng (số tầng): .......................... 2.5. Diện tích sử dụng: ………………………………. m2 (ghi bằng chữ: ............................................................................................................... ) 2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai Số hợp đồng (nếu có): ……….…….. ký kết ngày ………. tháng ………. năm ...................... |
||
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………, ký kết ngày …. tháng ….. năm ………. |
||
4. Lý do xóa đăng ký: ................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... |
||
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo ........................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
|
|
|
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): ……………. …………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: …….. giờ ……… phút, ngày ……… tháng ……… năm …………
|
Mẫu số 05/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Tài khoản 2: Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp:
3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
3.2. Trường hợp trong mẫu số 05/ĐTC-NTL không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 04/ĐTC-NTL.
4. Tại khoản 3. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
5. Tại khoản 4. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp" hoặc “Bên nhận thế chấp”.
5. Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Việc tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện như sau:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn yêu cầu đăng ký, sao y bản gốc đơn yêu cầu đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển bản gốc đơn yêu cầu đăng ký đã xác nhận cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định. Các căn cứ từ chối gồm:
1. Không thuộc thẩm quyền đăng ký;
2. Hồ sơ đăng ký không hợp lệ;
3. Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí đăng ký hoặc không thanh toán lệ phí đúng thời hạn;
4. Yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp đã xóa đăng ký giao dịch bảo đảm;
5. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu trữ tại cơ quan đăng ký;
6. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền với đất không đúng sự thật hoặc có giấy tờ giả mạo
Bước 4: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai theo mẫu (01 bản chính);
2. Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính);
3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai vào Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký: 70.000 đồng/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (Mẫu số 03/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
2. Trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký (Mẫu số 04/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà ở hình thành trong tương lai được quy định trong thủ tục này là nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
- Không áp dụng đối với:
+ Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của hộ gia đình, cá nhân được xây dựng trên khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình để vay vốn tại các tổ chức tín dụng;
+ Việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn lại các tổ chức tín dụng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: …………………………………………… …………………………………………………………. |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _________ Cán bộ tiếp nhận |
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO |
|
1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo □ Bên thế chấp; □ Bên nhận thế chấp □ Người được ủy quyền 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .................................................. ...................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................... ...................................................................................................................................... 1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ..................................... Địa chỉ email (nếu có) ...................................................................................................... 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm .................. Cơ quan cấp ................................................................................................................... |
|
2. Mô tả nhà ở đã đăng ký thế chấp được xử lý 2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ......................................................... ...................................................................................................................................... 2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .................................................... ...................................................................................................................................... 2.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự, nhà liền kề 2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): …………….; vị trí tầng (số tầng): .......................... 2.5. Diện tích sử dụng: ………………… m2 (ghi bằng chữ: ............................................................................................................... ) 2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai Số hợp đồng (nếu có): ……………………………, ký kết ngày …. tháng ……. năm ............... |
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày …. tháng ….. năm ………. |
|
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản: .......................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... |
|
5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu có) 5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: viết chữ IN HOA) .................................................. ..................................................................................................................................... Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................. ..................................................................................................................................... Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................... ..................................................................................................................................... |
|
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo .......................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... |
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: □ Nhận trực tiếp; □ Nhận qua bưu điện Địa chỉ nhận qua bưu điện: ............................................................................................ ..................................................................................................................................... |
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) …………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: …………. giờ …….. phút, ngày …………………. tháng ………….. năm ………………
|
Mẫu số 03/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
1.1. Chọn một (01) trong ba (03) trường hợp Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là Bên thế chấp, Bên nhận thế chấp hoặc Người được ủy quyền, kê khai các thông tin liên quan đối với trường hợp được chọn.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý và hợp đồng thế chấp
Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp và về hợp đồng thế chấp theo đúng hồ sơ đăng ký thế chấp
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
TRANG BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ: …………… giờ ………. phút, ngày ….…. tháng …..….. năm …………… Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số: ………………….. Số vào sổ: ………………………….. Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): …………………………………………………………. |
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
|
1. Nội dung bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
|
2. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
6. Thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp được nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp được thực hiện trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Bước 2: Việc tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện như sau:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì ghi Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ (bao gồm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận và hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp), Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ;
Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì tiến hành thực hiện thủ tục để cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Đối với hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp: sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp và xác nhận đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào trang bổ sung của bản gốc Giấy chứng nhận và chuyển bản gốc Giấy chứng nhận đã xác nhận cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định. Các căn cứ từ chối gồm:
1. Không thuộc thẩm quyền đăng ký;
2. Hồ sơ đăng ký không hợp lệ;
3. Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí đăng ký hoặc không thanh toán lệ phí đúng thời hạn;
4. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu trữ tại cơ quan đăng ký;
5. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền với đất không đúng sự thật hoặc có giấy tờ giả mạo
Bước 4: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp:
1. Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo mẫu (01 bản chính);
2. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
- Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
1. Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo mẫu (01 bản chính);
2. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;
3. Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (nếu có) (01 bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận được bản gốc Giấy chứng nhận; nếu nhận được bản gốc Giấy chứng nhận sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận nội dung đăng ký thế chấp của Văn phòng đăng ký đất đai vào trang bổ sung của Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (Mẫu số 06/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014):
2. Trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký (Mẫu số 04/ĐKTC-NTL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà ở hình thành trong tương lai được quy định trong thủ tục này là nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
- Không áp dụng đối với:
+ Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của hộ gia đình, cá nhân được xây dựng trên khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình để vay vốn tại các tổ chức tín dụng;
+ Việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: ……………………………………………. ……………………………………………………….. |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _________ Cán bộ tiếp nhận |
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .................................................. ...................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................... ...................................................................................................................................... 1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ..................................... Địa chỉ email (nếu có)....................................................................................................... 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm .................. Cơ quan cấp ................................................................................................................... |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................. ..................................................................................................................................... 2.2. Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................ ..................................................................................................................................... 2.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) .................................... Địa chỉ email (nếu có)...................................................................................................... 2.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng……… năm ................... Cơ quan cấp .................................................................................................................. |
||
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp 3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ......................................................... ...................................................................................................................................... 3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .................................................... ...................................................................................................................................... 3.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự, nhà liền kề 3.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): ………….; vị trí tầng (số tầng): ............................. 3.5. Diện tích sử dụng: ………………… m2 (ghi bằng chữ: ............................................................................................................... ) 3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai Số hợp đồng (nếu có): ……………………………, ký kết ngày …… tháng …… năm ............. |
||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có): …………; ký kết ngày ……… tháng ……… năm ……… |
||
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo ........................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
||
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký thế chấp đối với hợp đồng: □ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng; □ Thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng. |
||
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: □ Nhận trực tiếp; □ Nhận qua bưu điện Địa chỉ qua bưu điện: ..................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
|
|
|
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): ……………. …………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã đăng ký chuyển tiếp hiệu lực đăng ký thế chấp theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: ……… giờ …… phút, ngày ……… tháng ……… năm ……………….
|
Mẫu số 06/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với hình thức thế chấp đã đăng ký.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
TRANG BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ: …………… giờ ………. phút, ngày ….…. tháng …..….. năm …………… Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số: ………………….. Số vào sổ: ………………………….. Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): …………………………………………………………. |
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
|
1. Nội dung bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
|
2. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Tư pháp - Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 05/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quản lý và cấp giấy phép, đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với bến thuỷ nội địa và bến khách ngang sông, thuộc địa giới hành chính địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 11/2008/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về thực hiện phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức vật tư kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 7 Quy định “Cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ từ Ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc Thành phố Hà Nội” kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là: nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế xét công nhận làng nghề tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định 70/2008/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về định mức đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010