Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1188/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 30/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1188/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Triển khai thực hiện Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 30/TTr-SKHĐT ngày 23/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai các quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Mã hồ sơ số 1.008384.000.00.00.H12 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
a) Thời gian giải quyết: 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 22 ngày (cắt giảm 03/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 12%), kể từ ngày nhận được hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó:
+ Thời gian giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư là 20 ngày.
+ Thời gian giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 02 ngày.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
b) Quy trình giải quyết
- Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các bộ, cơ quan có liên quan: 1,25 ngày làm việc.
+ Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến các bộ, cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến: Chuyển ngay khi có kết quả.
- Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại các bộ, cơ quan có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Quy trình 3: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Khi nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
* Quy trình 3.1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Bước 1: Công chức tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 2,25 ngày làm việc.
+ Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chuyển ngay khi có kết quả.
- Quy trình 3.2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Bước 1: Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý hồ sơ: Chuyển ngay.
+ Bước 2: Công chức Phòng Quy hoạch - Xây dựng hoặc Phòng Kinh tế, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc.
+ Bước 3: Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 4: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý theo quy định: Chuyển ngay.
- Quy trình 4: Giải quyết liên thông tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Quy trình 5: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Chính phủ
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
Mã hồ sơ số 1.008385.000.00.00.H12 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
a) Thời gian giải quyết: 47 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn, trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 22 ngày (cắt giảm 03/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 12%), kể từ ngày nhận được hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó:
+ Thời gian giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư là 20 ngày.
+ Thời gian giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 02 ngày.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
b) Quy trình giải quyết
- Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các bộ, cơ quan có liên quan: 1,25 ngày làm việc.
+ Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến các bộ, cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến: Chuyển ngay khi có kết quả.
- Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại các bộ, cơ quan có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Quy trình 3: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Khi nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
* Quy trình 3.1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Bước 1: Công chức tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 2,25 ngày làm việc.
+ Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chuyển ngay khi có kết quả.
- Quy trình 3.2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Bước 1: Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý hồ sơ: Chuyển ngay.
+ Bước 2: Công chức Phòng Quy hoạch - Xây dựng hoặc Phòng Kinh tế, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc.
+ Bước 3: Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 4: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý theo quy định: Chuyển ngay.
- Quy trình 4: Giải quyết liên thông tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Quy trình 5: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Chính phủ
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Quy trình 6: Giải quyết liên thông cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khen thưởng trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn năm 2020-2025 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 1015/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên nông dân nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế làm việc của Ban Tổ chức, Ban Nội dung hợp tác Khoa học - Công nghệ - Môi trường giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh với Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước giai đoạn 2019-2023 Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể “Thực hành Tín ngưỡng thờ Mẫu Tam phủ của người Việt” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại địa bàn thị trấn Quế, huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá công tác trong tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tại Quyết định 48/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2015) thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2013 về điều chỉnh quy hoạch thủy lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2015, định hướng 2020 Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại Quyết định 2700/QĐ-UBND; 1996/QĐ-UBND và 880/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010