Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 1015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 08/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 08 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 567/SKHĐT-THQH, ngày 20/4/2018 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Căn cứ vào mục tiêu, chỉ tiêu và các nhiệm vụ của Kế hoạch:
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các đề án, dự án cụ thể để thực hiện đạt mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch đã đề ra.
2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành tỉnh và doanh nghiệp có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong việc chỉ đạo, điều hành, phối hợp thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra tại Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội quán triệt đầy đủ các nội dung của Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo chức năng, thẩm quyền, phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
II. CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát
Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển; xây dựng xã hội hòa bình, thịnh vượng, bao trùm, dân chủ, công bằng, văn minh và bền vững.
2. Các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030
- Mục tiêu 1. Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi.
- Mục tiêu 2. Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững.
- Mục tiêu 3. Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
- Mục tiêu 4. Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 5. Đạt được bình đẳng giới; tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.
- Mục tiêu 6. Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7. Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 8. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 9. Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới.
- Mục tiêu 10. Giảm bất bình đẳng trong xã hội.
- Mục tiêu 11. Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng.
- Mục tiêu 12. Đảm bảo sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Mục tiêu 13. Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Mục tiêu 14. Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất.
- Mục tiêu 15. Thúc đẩy xã hội hòa bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp.
- Mục tiêu 16. Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2018 – 2020
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển bền vững.
b) Trên cơ sở những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Kế hoạch này, căn cứ chức năng và nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các giải pháp thiết thực để thực hiện kế hoạch, có thể cụ thể hóa bằng các chương trình, đề án, nhiệm vụ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
c) Thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch của tỉnh thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Từng bước đưa nội dung giáo dục phát triển bền vững, các mục tiêu phát triển bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo các cấp.
Tăng cường năng lực cho các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị của tỉnh trong việc thực hiện, lồng ghép, giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
d) Thực hiện thu thập thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Bồi dưỡng, tăng cường năng lực cán bộ làm công tác thống kê để đảm bảo việc giám sát, đánh giá, báo cáo các mục tiêu phát triển bền vững hiệu quả.
đ) Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao ở các lĩnh vực để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
e) Giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững:
- Định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hằng năm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch của tỉnh thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
- Đến năm 2020, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2018-2020 Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của tỉnh.
- Triển khai xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững phù hợp với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2021 – 2030
a) Tiếp tục thực hiện toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam đến năm 2030.
b) Tăng cường huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tập trung nguồn lực nhằm giải quyết những vướng mắc, các lĩnh vực gặp khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
c) Thực hiện bộ cơ sở dữ liệu các mục tiêu phát triển bền vững, thu thập thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững; vận hành hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững; công khai thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để chia sẻ với các bên liên quan nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác hoạch định chính sách của tỉnh.
d) Tiếp tục chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
đ) Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Chú trọng phát triển công nghệ môi trường, công nghệ sạch, công nghệ năng lượng mới.
e) Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác giám sát, đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Đến năm 2025, đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2021 - 2030 kết quả thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và chuẩn bị xây dựng các mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ tiếp theo.
3. Các nhiệm vụ cụ thể
Các nhiệm vụ cụ thể và phân công nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang nêu tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức và hành động của toàn xã hội về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
2. Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, các Sở, ban, ngành, địa phương, các cơ quan, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội, cộng đồng dân cư trên địa bàn trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Tăng cường vai trò của Đoàn đại biểu quốc hội địa phương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc giám sát thực hiện và phản biện xã hội trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
3. Tăng cường và huy động các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch này:
a) Tăng cường nguồn lực tài chính công thông qua việc nâng cao hiệu quả hệ thống thuế, tiết kiệm chi tiêu công; đổi mới quản lý tài chính công theo hướng công khai, minh bạch.
b) Huy động các nguồn lực xã hội cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Trong xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của các cấp, bên cạnh nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, tập trung huy động các nguồn lực xã hội khác, đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp, khu vực tư nhân cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
c) Triển khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước để huy động các nguồn tài chính, đặc biệt là nguồn tài chính từ khu vực tư nhân để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
4. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để bảo đảm tính tích hợp và lồng ghép của các mục tiêu.
5. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường kỷ luật, kỷ cương; thực hiện tốt việc công khai, minh bạch trong sử dụng ngân sách nhà nước và phân bổ nguồn lực.
6. Tăng cường công tác đối ngoại và xúc tiến đầu tư; tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm và nâng cao năng lực thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
a) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này và các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của tỉnh (khi có hướng dẫn của trung ương).
- Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước, bao gồm cả nguồn lực từ xã hội, khu vực tư nhân, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn quốc tế khác; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực ưu tiên cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và thực hiện Kế hoạch này.
c) Cục Thống kê tỉnh căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của quốc gia, tham mưu xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của tỉnh; phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
d) Theo khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội tỉnh chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển bền vững, Kế hoạch hành động quốc gia và tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
e) Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện: Tăng cường thực hiện các Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; thu hút các nhà đầu tư đến tìm hiểu về môi trường đầu tư. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư và thị trường, triển khai dự án nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và tổ chức lớp tập huấn về nâng cao kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch cho cán bộ và doanh nghiệp.
g) Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Lồng ghép và thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của ngành, địa phương.
- Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững; chủ động tham gia phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục đính kèm kế hoạch này.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về Phát triển bền vững.
- Giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững được phân công chủ trì và phối hợp; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
h) Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch này trong phạm vi chức năng, hoạt động của mình và theo sự phân công trong Kế hoạch; đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo.
2. Giám sát - Đánh giá - Báo cáo
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Thực hiện theo dõi, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch và xây dựng các Báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch này, hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức sơ kết và tổng kết Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, giám sát thực hiện, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao xây dựng Báo cáo thực hiện mục tiêu phát triển bền vững theo quy định, cùng với quá trình xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo.
c) Việc xây dựng các Báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững cần huy động sự tham gia rộng rãi của các cấp, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức trong và ngoài tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện
a) Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi tiết thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
b) Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động, sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 của UBND tỉnh An Giang)
STT |
Nhiệm vụ |
Phân công trách nhiệm |
1 |
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi |
|
1.1 |
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia. |
|
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chương trình, đề án, chính sách giảm nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; chú trọng giảm nghèo bền vững đối với đối tượng nghèo thuộc nhóm dễ bị tổn thương, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em; ưu tiên nguồn lực giảm nghèo cho các xã vùng sâu, vùng xa, biên giới, ATK. - Tiếp tục rà soát, kiến nghị bổ sung, hoàn thiện các chính sách giảm nghèo theo quy định của Chính phủ, nhất là chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số; chuyển dần sang hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm khuyến khích sự tích cực, chủ động tham gia của người nghèo. - Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, phấn đấu thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo trên địa bàn tỉnh cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần). - Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo; lồng ghép yếu tố giới và trẻ em trong chính sách giảm nghèo theo quy định của Nhà nước. - Tập trung đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như giao thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt. - Xây dựng hệ thống dữ liệu theo dõi giảm nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh, chú ý tới phân tổ theo nhóm giới, tuổi, địa lý; thu thập thông tin và cập nhật dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh theo hệ thống quản lý trực tuyến phần mềm MIS POSASOFT do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định. - Tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo với sự tham gia của người dân theo theo quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Huy động, sử dụng và giám sát hiệu quả mọi nguồn lực trong và ngoài nước cho các chương trình và chính sách xóa nghèo của tỉnh. |
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
1.2 |
Mục tiêu 1.2: Triển khai các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách sàn an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương |
|
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2011 - 2020. - Thực hiện đầy đủ các chính sách và pháp luật hiện hành về an sinh xã hội để tăng cường khả năng tiếp cận của người nghèo, người dễ bị tổn thương tới hệ thống dịch vụ an sinh xã hội. - Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án chuẩn mức sống tối thiểu, mức sống trung bình phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh (sau khi Trung ương ban hành) làm căn cứ xác định đối tượng và chuẩn trợ giúp xã hội. Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020; Đề án đổi mới và phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. - Thực hiện hiệu quả các văn bản hướng dẫn thực thi và giám sát quá trình thực thi các luật về an sinh xã hội mới ban hành. - Triển khai tốt các chính sách hỗ trợ cho người nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các đối tượng chính sách xã hội và các đối tượng dễ bị tổn thương khác tiếp cận các dịch vụ cơ bản. |
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
1.3 |
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, bảo đảm tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô. |
|
- Rà soát, kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương, đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp. - Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo định kỳ, trong đó chú trọng các văn bản liên quan đến quyền bình đẳng của người dân trong tiếp cận đối với nguồn lực kinh tế và các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp. |
Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đồng thời huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, cơ quan truyền thông để tuyên truyền về quyền bình đẳng của người dân trong tiếp cận đối với nguồn lực kinh tế và các dịch vụ cơ bản, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp. - Tăng cường sự giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; cộng đồng về thực thi pháp luật, xử lý các vi phạm có liên quan. |
Chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
1.4 |
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú sốc và thảm họa về môi trường, kinh tế, xã hội |
|
- Kiến nghị, đề xuất sửa đổi bổ sung, hoàn thiện các chính sách hiện hành nhằm tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và người dễ bị tổn thương trước các hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai. - Lồng ghép yếu tố nghèo trong chính sách về ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, các chính sách liên quan khác. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
2 |
Mục tiêu 2: Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững |
|
2.1 |
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm. |
|
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030 và Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 03/9/2013 về thực hiện “Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030” tỉnh An Giang. - Đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm. - Hoàn thiện cơ chế phối hợp liên ngành trong triển khai thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng. - Nghiên cứu xây dựng các chương trình, dự án và các giải pháp can thiệp đặc hiệu góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân phù hợp theo vùng, miền, ưu tiên cho những vùng nghèo, khó khăn, dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
|
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và cung ứng các sản phẩm dinh dưỡng đặc thù hỗ trợ cho vùng nghèo, vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đặc biệt là phụ nữ có thai, trẻ em dưới 5 tuổi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và người cao tuổi. - Đa dạng hóa sản xuất, chế biến và sử dụng các loại thực phẩm sẵn có ở địa phương. Phát triển hệ sinh thái vườn - ao - chuồng, bảo đảm sản xuất, lưu thông, phân phối và sử dụng thực phẩm an toàn. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Nâng cao năng lực, nghiên cứu khoa học về dinh dưỡng và thực phẩm. Khuyến khích nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ về chọn, tạo giống mới có hàm lượng các chất dinh dưỡng thích hợp; nghiên cứu sản xuất và chế biến các thực phẩm bổ sung, vi chất dinh dưỡng, sản phẩm dinh dưỡng và dinh dưỡng đặc hiệu phù hợp với các đối tượng. |
Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
2.2 |
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi |
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách về dinh dưỡng, chú ý lồng ghép vấn đề dinh dưỡng đối với trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi; lưu ý giải quyết vấn đề suy dinh dưỡng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số; Xây dựng và thực hiện kế hoạch triển khai chiến lược về dinh dưỡng giai đoạn 2021 – 2030 (sau khi Trung ương ban hành). - Tài liệu hóa các mô hình và can thiệp dinh dưỡng hiệu quả tại cộng đồng để nhân rộng tới các vùng có tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng cao, đặc biệt là suy dinh dưỡng thể thấp còi. - Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng đối với bà mẹ, trẻ em thông qua hệ thống giáo dục phổ thông, y tế, thông tin truyền thông. - Củng cố hệ thống giám sát dinh dưỡng tại cộng đồng và tại các cơ sở y tế, xây dựng kế hoạch để đáp ứng dinh dưỡng kịp thời trong tình trạng khẩn cấp. - Triển khai các giải pháp can thiệp đặc hiệu để cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác. - Quy định về sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ; tăng cường vi chất vào thực phẩm; nghiên cứu đề xuất chính sách hỗ trợ dinh dưỡng học đường trước hết là lứa tuổi mầm non và tiểu học. Nghiên cứu đề xuất chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho phụ nữ nghèo, phụ nữ dân tộc thiểu số khi sinh con. - Huy động sự tham gia của doanh nghiệp trong việc thực hiện sáng kiến thúc đẩy dinh dưỡng toàn cầu tại Việt Nam. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
2.3 |
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp |
|
- Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. - Tiếp tục sửa đổi, hoàn thiện chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp. - Quy hoạch phát triển nông nghiệp của tỉnh trên cơ sở phát huy lợi thế của từng vùng, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước. - Chọn tạo, sản xuất và cung ứng đủ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao, đặc biệt các giống cây trồng có khả năng chống chịu với điều kiện không thuận lợi như kháng mặn, hạn, chịu ngập, giống cây trồng biến đổi gen để phục vụ nhu cầu sản xuất. Đưa giống mới chất lượng cao vào sản xuất, áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến; nhập khẩu giống tốt. - Xây dựng các vùng sản xuất an toàn dịch bệnh, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại. - Tăng đầu tư cho cơ sở hạ tầng nông thôn, nghiên cứu nông nghiệp và các dịch vụ khuyến nông, phát triển công nghệ và các ngân hàng gen cây trồng và vật nuôi nhằm tăng cường năng lực sản xuất nông nghiệp. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
2.4 |
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai |
|
- Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. - Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng. - Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng khả năng chống chịu. - Tăng cường đầu tư và trợ giúp kỹ thuật, công nghệ cho các tiểu ngành có giá trị gia tăng cao trong nông nghiệp để thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu lao động đáp ứng tốt yêu cầu của một nền nông nghiệp hiện đại và hiệu quả. - Tăng cường nâng cao nhận thức cho người dân, nhất là các chủ thể sản xuất kinh doanh nông nghiệp về sản xuất nông nghiệp bền vững. - Cập nhật, triển khai kịp thời các chính sách, chương trình hỗ trợ của trung ương về đầu tư cơ sở hạ tầng, các dự án phát triển sản xuất, thủy lợi gắn với phát triển kinh tế - xã hội cho các địa phương ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Phát triển, vận hành thông suốt, hiệu quả các thị trường hàng hóa lương thực, thực phẩm và các hình thức phát sinh của các thị trường này; đầu tư cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực cho hệ thống thông tin thị trường và dự báo để kịp thời cung cấp thông tin về cung - cầu, giá cả thị trường trong nước và thế giới. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
2.5 |
Mục tiêu 2.5: Đến năm 2020, duy trì đa dạng di truyền của các giống cây trồng, vật nuôi, thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý những lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tri thức bản địa liên quan, theo cam kết quốc tế |
|
Triển khai các chương trình, đề án của Bộ Nông nghiệp và PTNT có liên quan đến quá trình thực hiện mục tiêu. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3 |
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi |
|
3.1 |
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 45/100.000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống |
|
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông - giáo dục sức khỏe, chú trọng vào truyền thông trực tiếp tại hộ gia đình nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của người dân về lợi ích của việc khám thai định kỳ và sinh đẻ tại cơ sở y tế. - Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế tuyến xã về dự phòng, phát hiện, xử trí tai biến sản khoa và một số bệnh thường gặp ở trẻ em như viêm phổi, tiêu chảy...; phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em. - Nhân rộng các mô hình can thiệp đã được đánh giá có hiệu quả trong việc giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ em như mô hình “chuyển tuyến dựa vào cộng đồng”, mô hình “chăm sóc bà mẹ - trẻ sơ sinh liên tục từ gia đình, cộng đồng đến cơ sở y tế”, mô hình “ngôi nhà an toàn, lớp học an toàn, cộng đồng an toàn cho trẻ em”. - Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, bổ sung nhân lực và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế chuyên ngành sản, nhi cho các bệnh viện tuyến huyện. - Tăng cường mạng lưới dịch vụ kế hoạch hóa gia đình để hạn chế tình trạng có thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, bất hợp pháp; triển khai công tác khám sàng lọc trước sinh nhằm hạ thấp tỷ lệ sơ sinh dị tật; đẩy mạnh công tác giám định tử vong mẹ, từng bước triển khai giám định tử vong sơ sinh. - Tiếp tục tăng cường công tác tiêm chủng mở rộng. Tăng cường năng lực và các chính sách hỗ trợ phù hợp cho lực lượng cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3.2 |
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
|
- Tiếp tục triển khai các kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, Chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 và Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang. - Tổ chức thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác tới mọi đối tượng. - Huy động mọi nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng, người dân, các tổ chức xã hội trong quá trình tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức phòng chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác. - Tổ chức triển khai các biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế nhằm hạn chế đến mức tối đa nhiễm HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác. - Thực hiện các cam kết và tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác. - Củng cố và hoàn thiện hệ thống giám sát, cảnh báo dịch và phòng chống dịch bệnh chủ động. - Củng cố, phát triển mạng lưới y tế dự phòng nhằm tăng cường hiệu quả và nâng cao chất lượng hoạt động, bảo đảm đủ khả năng dự báo, kiểm soát các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và các bệnh liên quan đến môi trường, lối sống. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3.3 |
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20 - 25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất |
|
- Xây dựng và thực hiện Chương trình phòng chống các bệnh không lây nhiễm nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025. - Tăng cường thực thi, bổ sung và hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật về kiểm soát yếu tố nguy cơ và thúc đẩy các yếu tố tăng cường sức khỏe để phòng, chống bệnh không lây nhiễm. - Tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm. - Phát triển mạnh hệ thống y tế dự phòng, phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị, quản lý các bệnh không lây nhiễm từ tỉnh đến cấp xã. Nâng cao nhận thức của người dân về lối sống an toàn, khỏe mạnh để nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm. - Tăng cường phát hiện, điều trị, quản lý tại trạm y tế xã và cộng đồng cho người bệnh không lây nhiễm theo quy định, bảo đảm cung cấp dịch vụ quản lý, theo dõi và chăm sóc liên tục cho người bệnh. - Tăng cường hiệu quả hoạt động của lĩnh vực y tế dự phòng trong kiểm soát yếu tố nguy cơ và các tình trạng tiền bệnh để dự phòng các bệnh không lây nhiễm. - Củng cố hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cung cấp các dịch vụ toàn diện, chuyên sâu và kỹ thuật cao cho chẩn đoán, điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm, đồng thời hỗ trợ chuyên môn cho tuyến dưới, bảo đảm việc phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả và quản lý bệnh nhân liên tục và lâu dài. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Khuyến khích, tạo điều kiện tăng cường hoạt động thể dục thể thao thường xuyên của người dân để phòng chống các bệnh không lây nhiễm. Phấn đấu đến năm 2030 có trên 50% dân số hoạt động thể dục thể thao thường xuyên. |
Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3.4 |
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại |
|
- Xây dựng và thực hiện Chương trình, kế hoạch phòng chống và điều trị việc lạm dụng các chất gây nghiện (kể cả ma túy) và sử dụng đồ uống có cồn gây hại giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn 2030. - Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về công tác phòng chống việc lạm dụng các chất gây nghiện và việc sử dụng các đồ uống có cồn gây hại. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3.5 |
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương |
|
- Triển khai thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông đã được xác định trong Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 nhằm kiềm chế, từng bước giảm về số vụ, số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ giai đoạn 2016 - 2020. - Phối hợp với các ngành, các cấp, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội nêu cao ý thức trách nhiệm trong việc tuyên truyền, vận động bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong các tầng lớp nhân dân. - Đẩy mạnh công tác phối hợp với chính quyền địa phương các cấp và các tổ chức xã hội vận động nhân dân tích cực tham gia đảm bảo trật tự an toàn giao thông, tiếp tục phát huy hiệu quả mô hình “Tự quản về an toàn giao thông” tại các khu dân cư, xã, phường, thị trấn và các địa điểm công cộng. - Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm của lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
Chủ trì: Công an tỉnh Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Huy động mọi nguồn lực để phát triển hạ tầng giao thông. Tăng cường duy tu, sửa chữa, quản lý các tuyến đường và biển báo hiệu giao thông. - Tăng cường công tác quản lý các công trình giao thông theo phân cấp, kiểm tra tải trọng và việc chấp hành các quy định điều kiện kinh doanh vận tải. - Phát triển mạnh mạng lưới giao thông công cộng, đặc biệt ở khu vực đô thị. - Phối hợp phát triển, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ vận tải liên tỉn, liên kết trong việc đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường thủy. |
Chủ trì: Sở Giao thông Vận tải Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3.6 |
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan |
|
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh An Giang. - Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục; tăng cường hỗ trợ cho tuyến xã bằng nhiều hình thức, đặc biệt ở những vùng khó khăn; nâng cao trình độ của cán bộ y tế xã; xây dựng, ban hành các chính sách ưu đãi, tích cực thực hiện biệt phái bác sỹ giỏi về vùng sâu, xa; nâng cao chất lượng của các mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản. - Tư vấn và có chính sách giảm mạnh tỷ lệ sinh non ở tuổi vị thành niên; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước sinh để đạt được tỷ lệ phụ nữ được ít nhất 4 lần chăm sóc sức khỏe trước sinh. - Xây dựng lộ trình nghiên cứu mở rộng đối tượng thụ hưởng chế độ thai sản đối với phụ nữ nông thôn khi sinh con đúng chính sách dân số. - Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của giới trẻ, tiến tới giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn ở độ tuổi vị thành niên. Kết hợp tốt truyền thông đại chúng với truyền thông trực tiếp thông qua mạng lưới cộng tác viên dân số; tăng cường sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại trong công tác tuyên truyền. - Nâng cao vai trò của cộng đồng trong giám sát thực hiện chính sách, pháp luật, giáo dục tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3.7 |
Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả. |
|
- Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. - Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách hiện hành nhằm bảo đảm tăng đáng kể khả năng tiếp cận của người dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả. Triển khai hiệu quả các chính sách về hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn và các đối tượng dễ bị tổn thương. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về lợi ích của bảo hiểm y tế và huy động sự tham gia của người dân trong việc mua bảo hiểm y tế. Tiếp tục triển khai thực hiện “Đề án phát triển bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang”. - Xây dựng chương trình bảo đảm và cải thiện chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh ở tất cả các tuyến; thiết lập hệ thống quản lý, kiểm định và kiểm soát chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh từ tỉnh đến cơ sở. - Tăng cường công tác quản lý giá thuốc, công khai, minh bạch trong công tác đấu thầu thuốc. Quản lý chặt chẽ quy chế kê đơn, bán thuốc tại các quầy thuốc, nhất là các quầy thuốc tư nhân, bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. - Đảm bảo nguồn tài chính cho y tế, nguồn nhân lực y tế có chất lượng, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3.8 |
Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh và tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất |
|
- Thực hiện các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại nguồn, kiểm soát việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và quy định của pháp luật về kiểm soát xả thải các hóa chất độc hại gây ô nhiễm không khí, đất và nước. - Tăng cường thực thi pháp luật, kiểm, tra, thanh tra, xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Tăng cường vai trò giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trong thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường. |
Chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Triển khai thực hiện Đề án giảm tác động của ô nhiễm hóa chất độc hại, ô nhiễm không khí, nước và đất tới sức khỏe con người giai đoạn 2021 – 2030 (sau khi Bộ Y tế ban hành). - Nâng cao năng lực giám sát và phân tích tác động của hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường tới sức khỏe con người. - Tăng cường công tác truyền thông về nguy cơ và hướng dẫn tư vấn phòng tránh nhiễm độc do ô nhiễm hóa chất độc hại, ô nhiễm không khí, nước và đất. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3.9 |
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá |
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020. - Triển khai thực hiện tốt các chính sách về phòng chống tác hại của thuốc lá, văn bản pháp quy hướng dẫn thực hiện và tổ chức thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá. - Kiểm soát hoạt động kinh doanh thuốc lá và tăng cường thực hiện các biện pháp về thông tin, tuyên truyền, giáo dục về phòng chống tác hại của thuốc lá. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
4 |
Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người |
|
4.1 |
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng |
|
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020, giám sát kết quả thực hiện để kịp thời có điều chỉnh tương ứng. - Huy động và có cơ chế hiệu quả hỗ trợ người dân đưa con trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện giáo dục hòa nhập, giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật. - Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học và trung học cơ sở và tăng cường công tác quản lý chất lượng giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. Giảm sự bất bình đẳng và chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa các vùng miền. - Ưu tiên đầu tư cho giáo dục phổ cập, giáo dục ở những vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách xã hội. - Thực hiện giám sát xã hội đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục. |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
4.2 |
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học |
|
- Tăng cường lực lượng giáo viên được đào tạo, phát huy vai trò của khu vực tư nhân trong cung ứng dịch vụ giáo dục mầm non; huy động các thành phần kinh tế đầu tư hệ thống nhà trẻ, trường mầm non. - Nâng cao nhận thức cộng đồng, nhất là đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào thiểu số, hộ nghèo về sự cần thiết đối với phát triển toàn diện sức khỏe và trí tuệ của trẻ từ giai đoạn trẻ thơ. - Tham mưu triển khai thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ thích hợp để bảo đảm các trẻ em nghèo, nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt có điều kiện tiếp cận dịch vụ chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non. |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
4.3 |
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả |
|
- Thực hiện hiệu quả các chiến lược đã ban hành liên quan tới giáo dục đại học, bình đẳng giới, bảo đảm tất cả nam và nữ thanh niên và người trưởng thành có nhu cầu đều có thể tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học phù hợp. - Tăng cường thực hiện chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học theo nhu cầu. |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Thực hiện hiệu quả Luật Giáo dục nghề nghiệp và Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020, bảo đảm tất cả nam và nữ thanh niên và người trưởng thành có nhu cầu đều có thể tiếp cận dịch vụ giáo dục nghề nghiệp phù hợp. - Nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua đổi mới cơ chế hoạt động của các cơ sở này theo hướng gắn với thị trường lao động. - Tăng cường thực hiện chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, người khuyết tật có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục nghề nghiệp theo nhu cầu. - Tăng cường thực hiện trách nhiệm xã hội và đóng góp của doanh nghiệp đối với hoạt động giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp, của cộng đồng và xã hội. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
4.4 |
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp |
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp. - Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn đào tạo nghề với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và đáp ứng nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, ngành công thương. - Điều chỉnh cơ cấu ngành nghề đào tạo, nâng cao chất lượng nhân lực và huy động các nguồn vốn cho phát triển đào tạo nhân lực. - Đẩy mạnh liên kết và huy động khu vực doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo nghề nghiệp nhằm nâng cao thực tiễn và thực hiện đào tạo nghề theo nhu cầu xã hội, nhu cầu thị trường lao động của doanh nghiệp. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
4.5 |
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương |
|
- Triển khai các chính sách phù hợp, bảo đảm hỗ trợ những người dễ bị tổn thương có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục và đào tạo. - Tăng cường, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn bằng các hình thức phù hợp (tiếp tục chính sách cử tuyển, lồng ghép đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số trong Đề án đào tạo cán bộ, công chức cấp cơ sở, đào tạo cán bộ y tế cho tuyến xã, các dự án đào tạo của Chương trình xóa đói, giảm nghèo, khuyến nông, đào tạo lao động nông thôn,...). |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Xây dựng các chính sách phù hợp bảo đảm hỗ trợ những người dễ bị tổn thương có điều kiện tiếp cận dịch vụ đào tạo nghề. - Mở rộng giáo dục nghề cho các đối tượng chính sách, người nghèo, cận nghèo và quan tâm giáo dục nghề phù hợp cho những người khuyết tật. - Tăng cường trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp trong việc đào tạo nghề cho người có hoàn cảnh khó khăn. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
4.6 |
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết |
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020 và Kế hoạch thực hiện Đề án Xóa mù chữ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh. - Củng cố, phát triển bền vững các trung tâm học tập cộng đồng; tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; đa dạng hóa nội dung giáo dục; phấn đấu tăng số lượng trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả; phát triển mô hình trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao xã hoạt động có hiệu quả. - Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ cho người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc, phụ nữ theo địa bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn. |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
4.7 |
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững |
|
- Duy trì lồng ghép các nội dung về phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, ngăn chặn và chống bạo lực, công dân toàn cầu và tôn trọng sự đa dạng văn hóa trong nội dung chương trình giảng dạy ở tất cả các cấp học. - Tăng cường nội dung giáo dục có tính thực tiễn; sử dụng phương pháp dạy học tích cực; học qua trải nghiệm, nghiên cứu, tình huống. - Nâng cao trình độ, năng lực của giáo viên thông qua các chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên. |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
4.8 |
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người |
|
- Bảo đảm các cơ sở giáo dục xây mới đáp ứng các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng thời sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động để đáp ứng tiêu chí đề ra. - Lồng ghép mục tiêu về cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em vào chiến lược giáo dục. - Huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục. |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
5 |
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái |
|
5.1 |
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi. Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác. |
|
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hành động Bình đẳng giới tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn tiếp theo; Kế hoạch thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020. - Xây dựng mới và duy trì hoạt động của các Hệ thống Bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh; vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu để giám sát việc thực thi pháp luật đối với vấn đề bạo lực phụ nữ và trẻ em gái; Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái giải quyết khó khăn của bản thân, gia đình và những vấn đề liên quan khác vốn là những khía cạnh tiềm ẩn khả năng bị bạo lực, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác. - Đưa nội dung phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới; kiến thức về bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái (bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng) vào chương trình học của tất cả các bậc học. Thực hiện có hiệu quả các chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái ở tất cả các cấp. - Vận động xã hội thực hiện phong trào “phòng, chống tội ác xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái”. Xây dựng và vận hành “thành phố không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho khu vực đô thị); “làng quê không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho khu vực nông thôn) và “gia đình không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho mọi khu vực). - Tổ chức các chương trình đào tạo phương thức làm kinh tế cho phụ nữ (chính sách, pháp luật, công nghệ mới; kỹ năng khởi nghiệp, khởi sự và quản lý kinh doanh cho phụ nữ; tổ chức các diễn đàn, hội thảo về các vấn đề liên quan đến công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; kỹ năng tìm kiếm, chọn lọc thông tin;...). - Tăng cường phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan công an xử lý nghiêm các vụ việc bạo lực gia đình. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
5.2 |
Mục tiêu 5.2: Hạn chế, tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc |
|
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao. - Xây dựng và vận hành mô hình “người mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm khi chưa đủ khả năng làm mẹ an toàn và bảo đảm tương lai cho con; mô hình “gia đình tôi yêu” dành cho nam, nữ đã thành niên để xóa bỏ hôn nhân ép buộc có nhiều nguy cơ bạo lực. - Thành lập các trung tâm, cơ sở tư vấn, giáo dục tiền hôn nhân. |
Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
5.3 |
Mục tiêu 5.3: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chính sách trẻ em |
|
- Nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò và tầm quan trọng của công việc nhà và các công việc chăm sóc không được trả phí; nâng cao nhận thức về bình đẳng chia sẻ trách nhiệm trong từng hộ gia đình. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về quyền bình đẳng trong công việc nhà và các công việc chăm sóc không được trả phí giữa các thành viên trong gia đình. - Xây dựng và nhân rộng mô hình cụ thể hóa nguyên tắc “Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình” đã được quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Bình đẳng giới để tăng cơ hội gắn bó, hỗ trợ nhau, bảo đảm sức khỏe và thời gian cho các thành viên trong gia đình để cùng tồn tại và phát triển hài hòa. - Xây dựng và vận hành mô hình “Bàn tay yêu thương của cha” nhằm tăng cường sự tham gia của nam giới trong chia sẻ việc nhà, thúc đẩy, động viên nam giới tham gia các lớp học tiền sản, chăm sóc, nuôi dưỡng con. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
5.4 |
Mục tiêu 5.4: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội |
|
Tham mưu, hướng dẫn thực hiện pháp luật về bình đẳng giới trong công tác quy hoạch, bổ nhiệm và đào tạo lại cán bộ lãnh đạo các cấp trên địa bàn. Chú ý đưa tiêu chí về công tác cán bộ nữ vào đánh giá, kiểm điểm hàng năm đối với các cơ quan. |
Chủ trì: Sở Nội vụ Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
5.5 |
Mục tiêu 5.5: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền sinh sản |
|
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 -2020 trên địa bàn tỉnh An Giang. - Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi 15 - 49 tuổi về việc tự quyết định trong quan hệ tình dục, sử dụng các biện pháp tránh thai và chăm sóc sức khỏe sinh sản. - Mở rộng và nâng cao chất lượng chương trình giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và kế hoạch hóa gia đình; tư vấn, giáo dục giới tính trong và ngoài nhà trường cho nam/nữ vị thành niên và thanh niên. - Nâng cao chất lượng các dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản. |
Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
5.6 |
Mục tiêu 5.6: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, các dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc gia |
|
- Tham mưu UBND tỉnh thường xuyên tiến hành việc rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản, chính sách do Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh ban hành theo hướng bảo đảm bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế. - Tăng cường thực thi chính sách, theo dõi thực hiện chính sách trên thực tế theo chức năng. Đảm bảo sự tham gia của Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong quá trình giám sát thực thi luật pháp chính sách. - Phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái. |
Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
5.7 |
Mục tiêu 5.7: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông |
|
- Nâng cao năng lực cho phụ nữ trong tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông. - Từng bước đưa công nghệ thông tin và truyền thông vào đời sống của nông dân, thu hẹp khoảng cách số giữa nông thôn và thành thị. - Xây chương trình đào tạo phù hợp với phụ nữ nông thôn, phụ nữ dân tộc thiểu số. - Thúc đẩy các sáng kiến nhằm phát huy tính sáng tạo của các nữ sinh; phổ cập sử dụng tin học tại các trường phổ thông. |
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
6 |
Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người |
|
6.1 |
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
|
- Hướng dẫn triển khai thực hiện Luật cấp nước và các văn bản quy phạm pháp luật dưới Luật có liên quan (sau khi Trung ương ban hành). - Phối hợp UBND các huyện, thị, thành phố thực hiện khảo sát, rà soát, lập danh mục các nguồn cung cấp nước quan trọng để có kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng có hiệu quả. Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức về bảo vệ và sử dụng hợp lý nước sạch. - Đề xuất cơ chế đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch đô thị và khu công nghiệp. Cải thiện chính sách và môi trường thuận lợi cho đầu tư vào sản xuất và cung cấp nước sạch đô thị và khu công nghiệp. |
Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Cung cấp đủ nước, đảm bảo vệ sinh cho vùng nông thôn; đảm bảo người dân được tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và nước sinh hoạt an toàn. - Xây dựng cơ chế ưu tiên hỗ trợ cho những vùng nghèo, người nghèo; các vùng đặc biệt khó khăn, thường xuyên hạn hán trong việc tiếp cận với các dịch vụ về nước sinh hoạt. - Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch nông thôn. Cải thiện chính sách và môi trường thuận lợi cho đầu tư vào sản xuất và cung cấp nước sạch nông thôn. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
6.2 |
Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
- Thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống cấp nước. - Thực hiện xã hội hóa đầu tư vào dịch vụ vệ sinh công cộng. - Hỗ trợ và tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng địa phương nhằm cải thiện quản lý vệ sinh.Thúc đẩy cải thiện các điều kiện vệ sinh công cộng hỗ trợ người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em gái |
Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
|
Có cơ chế ưu đãi cho doanh nghiệp đầu tư cho các công trình nước sạch và vệ sinh và vệ sinh công cộng. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
6.3 |
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn |
|
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định, hướng dẫn kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải. - Đưa chỉ tiêu diện tích đất xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung vào các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, quy hoạch chỉnh trang, phát triển các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất. - Lập quy hoạch, từng bước xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên. Gắn quy hoạch chỉnh trang đô thị, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống tiêu thoát nước thải, nước mưa, xây dựng các hệ thống xử lý nước thải tập trung với kế hoạch, chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư. - Bổ sung Quy hoạch chuyên ngành thoát nước, các nội dung quy hoạch thoát nước trong quy hoạch đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, áp dụng các chế tài mạnh mẽ nhằm xử lý các trường hợp vi phạm. - Áp dụng chế độ quan trắc tự động, liên tục và giám sát chặt chẽ nước thải từ các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, bệnh viện. - Xã hội hóa đầu tư thực hiện các chương trình, dự án cải tạo, phục hồi hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư, đặc biệt là các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường. - Tăng cường hợp tác quốc tế về xây dựng năng lực trong các lĩnh vực và chương trình liên quan đến nước và vệ sinh, bao gồm khai thác nước, khử mặn, nâng cao hiệu quả sử dụng nước, xử lý nước thải, các công nghệ tái chế và tái sử dụng. - Nghiên cứu, tham mưu đề xuất nâng mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp lũy tiến theo mức độ gây ô nhiễm môi trường để từng bước bù đắp chi phí xử lý nước thải sinh hoạt và thúc đẩy xã hội hóa đầu tư xử lý nước thải. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
6.4 |
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước. |
|
- Đảm bảo cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, các hoạt động sản xuất và hoạt động xã hội khác. - Điều tra, lập kế hoạch bảo vệ, khai thác các nguồn nước mặt, nước ngầm hiện có để có đánh giá cụ thể về tài nguyên, trữ lượng nước trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước và hệ sinh thái thủy sinh, bảo đảm chất lượng nguồn nước đáp ứng các nhu cầu cấp nước khác nhau. - Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động khai thác nước mặt, khoan thăm dò nước dưới đất và các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước. Tăng cường bảo vệ nguồn nước dự trữ. - Chú trọng hợp tác trong nước và quốc tế trên các lĩnh vực giáo dục, đào tạo và nghiên cứu về tài nguyên nước. - Truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn nước. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
6.5 |
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế |
|
- Tăng cường quản lý tổng hợp tài nguyên nước các lưu vực sông; kết hợp quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, đặc biệt là các ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều nước với quy hoạch tìm kiếm và khai thác tài nguyên nước. - Tăng cường kiểm soát ô nhiễm nguồn nước, chú trọng kiểm soát ô nhiễm các lưu vực sông và nguồn nước xuyên biên giới. - Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước và hệ sinh thái thủy sinh, đảm bảo chất lượng nguồn nước đáp ứng các mục đích sử dụng nước khác nhau. - Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đối với môi trường và sinh kế của người dân xung quanh. - Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước và sự phối hợp với các bộ, ngành Trung ương. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
6.6 |
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước |
|
- Tăng cường bảo vệ nguồn nước và bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước và hệ sinh thái thủy sinh. Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh, các vùng đất ngập nước, vùng cửa sông. - Quy hoạch và tăng cường bảo vệ rừng phòng hộ. Tăng cường vai trò của cộng đồng trong bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái. - Tăng cường học tập, trao đổi nguồn lực, kinh nghiệm trong và ngoài nước về bảo tồn đa dạng sinh học liên quan đến nước. - Tăng cường nguồn lực tài chính cho bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
7 |
Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
|
7.1 |
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 99% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại |
|
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch điện lực tỉnh An Giang. Rà soát, đề xuất phương án phát triển năng lượng điện theo hướng bền vững hơn. - Tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo tỉnh An Giang đến năm 2030 phù hợp với Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ linh hoạt phù hợp với đặc thù của địa phương để sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho người nghèo trong tiếp cận và sử dụng năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt. - Ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo, hệ thống điện độc lập, phân tán thay vì kéo điện lưới cho các khu vực hiện chưa có điện để đảm bảo hiệu quả đầu tư sử dụng, tăng nhanh tỷ lệ tiếp cận điện và tạo cơ hội phát triển xanh cho các khu vực nầy. - Huy động các tổ chức xã hội, đặc biệt tổ chức khoa học - công nghệ tham gia các sáng kiến, tổ chức và giám sát thực hiện các quy hoạch và kế hoạch nói trên. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
7.2 |
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng năng lượng tiêu thụ của tỉnh |
|
- Huy động nguồn lực trong và ngoài nước cho phát triển nguồn năng lượng tái tạo; Thực hiện hiệu quả các cơ chế chính sách khuyến khích khu vực tư nhân đầu tư cho năng lượng tái tạo; chính sách tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá nhân có thể tham gia đầu tư, vừa là người tiêu dùng, vừa là nhà sản xuất và hưởng lợi từ phát triển năng lượng tái tạo. - Thực hiện đa dạng hóa nguồn nhiên liệu, năng lượng sơ cấp cung cấp cho sản xuất điện. - Ưu tiên đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo trong phát triển ngành năng lượng, làm cơ sở cho xây dựng, thúc đẩy phát triển thị trường năng lượng tái tạo. Thực hiện ưu đãi về tín dụng đầu tư theo các quy định pháp luật hiện hành về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các dự án phát triển và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo. - Tăng cường hợp tác trong và ngoài nước để tạo điều kiện tiếp cận với nghiên cứu và công nghệ năng lượng sạch, bao gồm cả năng lượng tái tạo, hiệu quả năng lượng và công nghệ nhiên liệu hóa thạch tiên tiến và sạch hơn, đồng thời xúc tiến đầu tư vào cơ sở hạ tầng năng lượng và công nghệ năng lượng sạch. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
7.3 |
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở |
|
- Đề xuất các giải pháp để cải cách thị trường điện theo hướng vận hành theo cơ chế thị trường; tính đúng, tính đủ giá điện theo cơ chế thị trường. - Tăng cường phối hợp giữa Sở Công thương với Công ty Điện lực tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố trong việc giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố trên địa bàn tỉnh. - Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện năng tiêu thụ lãng phí do yếu tố con người, phấn đấu năng lượng điện tiêu thụ lãng phí giảm qua các năm. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Thực hiện chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận nguồn lực đầu tư dự án sử dụng hiệu quả năng lượng và thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn. |
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
7.4 |
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng núi |
|
- Tăng đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án năng lượng nông thôn, miền núi để góp phần phát triển kinh tế và xóa đói, giảm nghèo cho các khu vực này. Ưu tiên phát triển các nhà máy điện mới từ nguồn năng lượng tái tạo ở những khu vực chưa có điện lưới. - Bảo đảm huy động đủ nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống điện năng đáp ứng nhu cầu phát triển, trong đó chú trọng các dự án đầu tư năng lượng tái tạo. Tăng đầu tư cho các dự án tăng hiệu quả sử dụng năng lượng tái tạo. - Triển khai sáng kiến xã/phường/thị trấn 100% năng lượng tái tạo để thúc đẩy nghiên cứu, đầu tư và ứng dụng năng lượng tái tạo; đào tạo năng lực khoa học công nghệ. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
8 |
Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người |
|
8.1 |
Mục tiêu 8.1: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động |
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh. Phát triển kinh tế tri thức; gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xanh.
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp được đề ra theo Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Đầu tư, nghiên cứu, triển khai các hoạt động khoa học công nghệ; nâng cấp và chuyển giao công nghệ; hướng trọng tâm hoạt động khoa học công nghệ vào phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa để có thể sớm giảm mức tiêu hao đầu vào nhưng vẫn giữ được mức tăng trưởng, tiến tới tăng trưởng cao hơn. - Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chú trọng đổi mới, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. |
Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực có năng suất lao động thấp sang khu vực có năng suất lao động cao, tập trung chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực nông thôn gắn với vấn đề đào tạo, dạy nghề, đào tạo bồi dưỡng kỹ năng lao động công nghiệp. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn gắn với cơ giới hóa, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; phát triển kinh tế trang trại, sản xuất hàng hóa lớn; Phát triển ngành nghề thủ công truyền thống. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
8.3 |
Mục tiêu 8.2: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp cận với các dịch vụ tài chính |
|
- Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận với các ưu đãi về đất đai, tín dụng, thị trường theo các chính sách của tỉnh; hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và cơ sở hạ tầng. Kết hợp tín dụng ưu đãi với chính sách khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao khoa học kỹ thuật. - Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp gắn với mô hình quản trị doanh nghiệp mới. - Tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ; tư vấn trợ giúp các hộ kinh doanh, cơ sở kinh tế (bao gồm các cơ sở công nghiệp nông thôn) về việc chuyển đổi hoặc thành lập doanh nghiệp, đầu tư, sản xuất kinh doanh, liên doanh, liên kết. Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước. |
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp về tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật. |
Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.4 |
Mục tiêu 8.3: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường, phù hợp với Khung Chương trình 10 năm về Sản xuất và Tiêu dùng bền vững của Việt Nam |
|
- Triển khai rộng rãi và áp dụng hiệu quả các khung pháp lý và chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững; thúc đẩy sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững. - Rà soát, điều chỉnh quy hoạch các ngành sản xuất, dần hạn chế những ngành kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường. - Thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. Cải tiến quy trình quản lý, ứng dụng và chuyển sang các công nghệ sạch, tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường. - Tăng cường sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; duy trì tính bền vững của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm. - Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng; phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; thực hiện lối sống xanh, lối sống bền vững theo hướng giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
8.5 |
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau |
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về việc làm; rà soát, kiến nghị cấp thẩm quyền sừa đổi, bổ sung các quy định không phù hợp trong thực tiễn. - Tổ chức thực hiện tốt dự án phát triển thị trường lao động, việc làm (Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn, vệ sinh lao động; Chiến lược việc làm Việt Nam). - Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về thị trường lao động và việc làm của tỉnh. - Quản lý tốt nguồn vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng nhằm mang lại hiệu quả cao trong phát triển kinh tế, tạo việc làm, nhất là việc làm ở nông thôn. - Tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là doanh nghiệp ở nông thôn nhằm tạo việc làm. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
8.6 |
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo |
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp. - Đầu tư phát triển hạ tầng dịch vụ thị trường lao động, tín dụng ưu đãi cho thanh niên, nhất là thanh niên nông thôn vay vốn tạo việc làm. - Mở rộng các hình thức tư vấn nghề, nâng cao năng lực cũng như hiệu quả hoạt động các trung tâm dịch vụ việc làm cho thanh niên. - Tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là doanh nghiệp ở nông thôn nhằm tạo việc làm, nhất là việc làm cho thanh niên. - Xây dựng các mối quan hệ chặt chẽ giữa dạy nghề với thị trường lao động ở các cấp (tỉnh, huyện, xã) để đảm bảo cho các hoạt động của hệ thống dạy nghề hướng vào việc đáp ứng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu của người sử dụng lao động và giải quyết việc làm. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
8.7 |
Mục tiêu 8.6: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức |
|
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về luật pháp, chính sách liên quan tới lao động trẻ em, nạn buôn người và nô lệ hiện đại, lao động ép buộc. - Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam trong công tác tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức xã hội về các hình thức lao động nói trên. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
8.8 |
Mục tiêu 8.7: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức |
|
- Triển khai thực hiện tốt các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; tăng cường hiệu lực pháp luật và giám sát thực thi pháp luật về an toàn lao động. - Tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020; Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án tăng cường an toàn lao động, vệ sinh lao động. - Xây dựng và thực thi các chính sách về an toàn lao động đối với lao động tự do và lao động nữ làm trong khu vực phi chính thức. - Thực hiện hệ thống báo cáo thống kê các vụ việc và số người thương vong do tai nạn lao động. - Tăng cường công tác giáo dục tuyên truyền tại doanh nghiệp và nâng cao trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, người sử dụng lao động về bảo đảm an toàn cho người lao động. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
8.9 |
Mục tiêu 8.8: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương |
|
- Đảm bảo xây dựng, thực hiện và giám sát thực hiện Đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch bền vững. - Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cá nhân và cộng đồng đối với việc giám sát đánh giá thực hiện chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch bền vững. - Quy hoạch, đầu tư phát triển sản phẩm du lịch dựa trên thế mạnh nổi trội và hấp dẫn về tài nguyên du lịch; tập trung ưu tiên phát triển sản phẩm du lịch văn hóa và du lịch sinh thái; từng bước hình thành hệ thống khu, tuyến, điểm du lịch, đô thị du lịch. - Phát triển hệ thống sản phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng bộ, có giá trị gia tăng cao, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách du lịch nội địa và quốc tế; phát triển sản phẩm du lịch “xanh”, tôn trọng yếu tố tự nhiên và văn hóa địa phương. - Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch theo hướng chuyên nghiệp, nhằm vào thị trường mục tiêu, lấy sản phẩm du lịch và thương hiệu du lịch là trọng tâm; quảng bá du lịch gắn với quảng bá hình ảnh của tỉnh, quốc gia. - Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành, các cấp và địa phương trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu du lịch để đảm bảo tính thống nhất. - Phát huy vai trò của chính quyền và cộng đồng địa phương đối với phát triển, quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và giảm nghèo. |
Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
|
8.10 |
Mục tiêu 8.9: Tăng cường năng lực của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người |
|
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới chi nhánh, điểm giao dịch tại khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; phát triển mạnh các kênh phân phối điện tử để tăng khả năng tiếp cận dịch vụ của khách hàng. - Nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát chất lượng tín dụng và giảm nợ xấu; tăng cường quản trị rủi ro, nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ của các tổ chức tín dụng. |
Chủ trì: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
9 |
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới |
|
9.1 |
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng và biên giới để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
|
- Nâng cao chất lượng xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. - Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại tạo nên mạng lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, giữa đô thị và nông thôn. - Phát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị và vận tải công cộng; duy trì, củng cố và nâng cấp mạng lưới giao thông hiện có theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Coi trọng công tác bảo trì, áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo hiệu quả, bền vững trong khai thác kết cấu hạ tầng giao thông hiện có. - Nâng cao năng lực vận tải đảm bảo giao thông được thông suốt, an toàn. - Giải quyết cơ bản tình trạng ách tắc giao thông, úng ngập tại các đô thị lớn. |
Chủ trì: Sở Giao thông Vận tải Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
9.2 |
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm của ngành công nghiệp |
|
- Duy trì tăng trưởng công nghiệp bền vững, xây dựng nền “công nghiệp xanh”. - Từng bước điều chỉnh mô hình tăng trưởng công nghiệp từ chủ yếu dựa trên số lượng sang dựa trên năng suất, chất lượng và hiệu quả, đẩy mạnh phát triển các ngành và sản phẩm công nghiệp có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn; gắn kết sản xuất với phát triển dịch vụ công nghiệp. - Thực hiện tái cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng hiện đại; ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ đối với các ngành, các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh và công nghệ hiện đại, tiên tiến. Điều chỉnh phân bố không gian công nghiệp hợp lý nhằm phát huy sức mạnh liên kết giữa các ngành, vùng, địa phương để tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu. - Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ, đặc biệt là nhóm sản phẩm cơ khí, hóa chất, điện tử viễn thông phục vụ sản xuất công nghiệp, đồng thời tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu. - Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất đối với những ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ. - Phổ biến việc áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường vào trong sản xuất, hướng tới quy trình sản xuất sạch trên địa bàn tỉnh. |
Chủ trì: Sở Công thương
Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
9.3 |
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng và các dịch vụ ngân hàng của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh |
|
- Đơn giản hóa thủ tục vay vốn, đảm bảo an toàn vốn vay và phù hợp với quy định pháp luật; nâng cao năng lực thẩm định để rút ngắn thời gian giải quyết cho vay, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng. - Ưu tiên tập trung vốn vay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai có hiệu quả chương trình kết nối Ngân hàng – Doanh nghiệp. - Tăng cường khả năng cung ứng của ngân hàng và tiếp nhận của doanh nghiệp về các dịch vụ tín dụng xanh, ngân hàng xanh. |
Chủ trì: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Hỗ trợ tiếp cận thị trường cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp của tỉnh trong chuỗi giá trị sản xuất. - Nâng cao khả năng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng trong chuỗi giá trị. |
Chủ trì: Sở Công thương
Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
9.4 |
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai |
|
- Có cơ chế khuyến khích mạnh mẽ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp nhằm thúc đẩy cung - cầu công nghệ. - Tăng cường đầu tư cho khoa học, công nghệ; đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu phát triển. Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất đối với những ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn và công nghiệp ưu tiên. - Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân lực khoa học công nghệ của tỉnh: nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao và đề xuất những giải pháp khoa học, công nghệ, giải quyết về cơ bản những vấn đề phát triển của đất nước. - Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tiên tiến; thực hiện chính sách giá năng lượng, tài nguyên, công lao động và các chi phí sản xuất khác thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ. |
Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
9.5 |
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông |
|
- Đầu tư phát triển hạ tầng thông tin truyền thông cho vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo. - Hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo về điều kiện tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông.
|
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
10 |
Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội |
|
10.1 |
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế hoặc điều kiện khác |
|
Tham mưu, hướng dẫn triển khai thực hiện về Quy chế dân chủ ở cơ sở. Theo đó, Chính quyền các cấp, đặc biệt là cấp xã/phường, phải bàn bạc với dân và phải tạo điều kiện để người dân thực hiện quyền quyết định trực tiếp đối với các vấn đề như: (i) Chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi công cộng; (ii) Xây dựng hương ước, quy ước cộng đồng văn hóa, nếp sống văn minh, giữ gìn an ninh trật tự, bài trừ các hủ tục, mê tín dị đoan, tệ nạn xã hội; (iii) Các công việc trong nội bộ cộng đồng dân cư, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. |
Chủ trì: Sở Nội vụ Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
10.2 |
Mục tiêu 10.2: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người |
|
Kiến nghị, ban hành các chính sách tạo cơ hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như việc làm, y tế, giáo dục, bảo hiểm, trợ cấp.
|
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
10.3 |
Mục tiêu 10.3: Xây dựng và thực thi các chính sách, đặc biệt là các chính sách tài khóa, tiền lương và an sinh xã hội ngày càng đạt được bình đẳng cao hơn |
|
- Thực thi hệ thống luật pháp và chính sách về tiền lương và an sinh xã hội theo hướng ngày càng bình đẳng hơn. - Bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình và có sự tham gia của nhiều bên (cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh) trong thực hiện các chính sách tiền lương và an sinh xã hội, nhất là các chính sách đối với người nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Rà soát, kiến nghị sửa đổi và hoàn thiện các chính sách pháp luật hiện hành về tài khóa theo hướng bao trùm, bảo đảm mọi người được bình đẳng trong tiếp cận các chương trình hỗ trợ từ ngân sách. - Đảm bảo tính công khai minh bạch, trách nhiệm giải trình và có sự tham gia trong thực hiện các chính sách tài khóa, nhất là chính sách đối với người nghèo, những đối tượng dễ bị tổn thương. |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
10.4 |
Mục tiêu 10.4: Tạo thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách có trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt |
|
- Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật hiện hành liên quan tới các quy định về xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam theo hướng cải cách hơn nữa thủ tục hành chính, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và theo dõi cư trú. - Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc chia sẻ thông tin, hỗ trợ tạo điều kiện cho người di cư và di chuyển ra khỏi và nhập cảnh vào Việt Nam. - Tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực thi luật pháp, hoàn thiện chính sách pháp luật về cư trú, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. |
Chủ trì: Công an tỉnh Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
11 |
Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng |
|
11.1 |
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng |
|
- Triển khai thực hiện các chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở, cho thuê theo cơ chế thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của các đối tượng có khả năng chi trả (sau khi Trung ương ban hành). - Có chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở để giải quyết chỗ ở cho các nhóm đối tượng chính sách xã hội gặp khó khăn về nhà ở nhưng không đủ khả năng thanh toán theo cơ chế thị trường. - Tiếp tục thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy định do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch. - Nghiên cứu, triển khai Chương trình cải tạo về nhà ở và hạ tầng đối với các khu dân cư không đảm bảo chất lượng tại các khu vực đô thị. - Tiếp tục thực hiện các chính sách ưu đãi cho dòng vốn đầu tư vào nhà ở cho người thu nhập thấp và thu nhập trung bình, xóa bỏ nhà tạm và khu ổ chuột ở đô thị. |
Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
11.2 |
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với hệ thống giao thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt tới nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi |
|
- Thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến 2020 và tầm nhìn đến 2030; Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến 2020 và tầm nhìn đến 2030. - Phát triển hợp lý dịch vụ vận tải gom khách tại các khu vực xe buýt không thể tiếp cận; nâng cao chất lượng và an toàn giao thông; cải thiện điều kiện phục vụ của vận tải công cộng thích hợp đối với người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em. - Đầu tư phát triển hệ thống giao thông có chú ý đến điều kiện của người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em; thực hiện chính sách miễn giảm giá vé, giá dịch vụ giao thông công cộng đối với người khuyết tật, trẻ em theo quy định. - Thúc đẩy cải tạo và nâng cấp sửa chữa các đường dẫn nhà ga, bến xe, bến đỗ, công trình vệ sinh, phương tiện giao thông để người khuyết tật tiếp cận. - Đánh giá và nhân rộng các tuyến mẫu xe vận tải công cộng có khả năng tiếp cận đối với người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em. - Tuyên truyền cho đội ngũ lái xe, phụ xe về việc hỗ trợ hành khách là người khuyết tật. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về giao thông tiếp cận; bảo đảm tất cả các công trình, dự án giao thông công cộng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn tiếp cận cho người khuyết tật. |
Chủ trì: Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
11.3 |
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng |
|
- Chú trọng công tác quản lý phát triển đô thị. Xây dựng mô hình chính quyền đô thị đảm bảo hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý phát triển đô thị bền vững. - Xây dựng quy trình tham gia của cộng đồng vào các đồ án quy hoạch, các dự án phát triển đô thị; công tác quản lý đô thị. - Thực hiện chính sách khuyến khích sử dụng các vật liệu xây dựng mới tiên tiến, thân thiện môi trường; công nghệ mới trong xây dựng nhà ở đảm bảo chất lượng tốt, giá thành hạ. - Nghiên cứu các giải pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng trong các công trình nhà ở, công sở, dịch vụ, các giải pháp phát triển đô thị xanh đảm bảo đô thị hóa nhanh, bền vững. - Rà soát việc thực hiện quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả trong việc phối hợp với thực hiện quy hoạch ngành và quy hoạch kinh tế - xã hội. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch các cấp. |
Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
11.4 |
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận |
|
- Triển khai có hiệu quả Đề án bảo vệ và bảo đảm an toàn cho các di sản tự nhiên và di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới cần được bảo vệ ở Việt Nam. - Huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân đầu tư trong công tác bảo tồn các di sản tự nhiên và di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh. - Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng trong công tác bảo tồn và bảo vệ an toàn di sản tự nhiên và văn hóa thế giới. |
Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
11.5 |
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GRDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương |
|
- Tăng cường quản lý nhà nước và thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ động phòng, chống thiên tai. Xây dựng, phê duyệt và thực hiện chiến lược, kế hoạch phòng, chống thiên tai. - Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng vùng thường xuyên bị thiên tai; di dời dân sinh sống ở khu vực nguy hiểm đến nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối tượng bị thiệt hại do thiên tai gây ra, ưu tiên vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, đối tượng dễ bị tổn thương. - Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai. Thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. - Khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chủ động thực hiện biện pháp phòng, chống thiên tai; khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình, nghiên cứu và áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào hoạt động phòng, chống thiên tai. Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia phòng, chống thiên tai. - Huy động các nguồn lực để nâng cao hiệu quả của hoạt động tìm kiếm, cứu nạn. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
11.6 |
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác |
|
- Hoàn thiện quy hoạch xử lý chất thải tại các đô thị. Vận hành tốt hệ thống thu gom, xử lý chất thải. - Xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường, áp dụng chế độ kiểm tra, quan trắc nước thải sau xử lý theo các Quy định hiện hành. |
Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
11.7 |
Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập với không gian công cộng xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật |
|
- Thực hiện quy hoạch đô thị xanh, bộ chỉ tiêu về đô thị xanh để định hướng phát triển các đô thị (sau khi có hướng dẫn của Trung ương). - Rà soát quy hoạch tổng thể các đô thị từ cách tiếp cận đô thị bền vững (đô thị xanh, sinh thái và kinh tế,...) và Quy hoạch không gian đô thị đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái. - Thúc đẩy việc xây dựng đô thị xanh, đô thị sinh thái, công trình xanh. - Khuyến khích đầu tư, tăng cường huy động các nguồn lực trong xã hội để phát triển các không gian xanh trong các dự án đô thị, khu dân cư. |
Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
11.8 |
Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội và môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường công tác quy hoạch phát triển vùng |
|
11.9 |
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa |
|
- Rà soát, kiến nghị chỉnh sửa và bổ sung chính sách và pháp luật hiện hành về phát triển đô thị, hướng tới sự bao trùm, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường khả năng chống chịu trước thảm họa của các đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn, đô thị ven biển. - Quy hoạch và xây dựng các khu dân cư có khả năng chống chịu với thiên tai. Tăng tỷ lệ các đô thị áp dụng các chiến lược tích hợp, có lồng ghép giảm thiểu rủi ro và khả năng chống chịu. |
Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
11.10 |
Mục tiêu 11.10: Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ |
|
- Cải thiện đời sống vật chất ở nông thôn theo hướng ngày càng đầy đủ tiện nghi và đời sống văn hóa, tinh thần ngày càng văn minh, tiến bộ; giảm dần khoảng cách giữa nông thôn và đô thị. - Áp dụng những hệ thống sản xuất kết hợp nông - lâm, nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng trong tỉnh nhằm sử dụng tổng hợp và có hiệu quả các loại tài nguyên thiên nhiên. - Đa dạng hóa cơ cấu sản xuất kinh doanh nhằm tạo thêm việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập, phân công lại lao động nông thôn, tạo điều kiện cho việc định cư ổn định, giảm bớt sức ép di dân từ nông thôn ra thành thị. - Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
12 |
Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững |
|
12.1 |
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo cam kết quốc tế |
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững. - Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường và thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm của tỉnh theo hướng bền vững. - Xanh hóa hệ thống phân phối và phát triển chuỗi cung ứng quốc gia các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường, trong đó ưu tiên sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất, cung ứng. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng và doanh nghiệp để hình thành hành vi tiêu dùng và hoạt động sản xuất bền vững. - Huy động hỗ trợ của quốc tế cho việc tăng cường năng lực khoa học và công nghệ hướng tới các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững. Phổ biến và nhân rộng các mô hình thực hành tiêu dùng và sản xuất bền vững trong cộng đồng.
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
12.2 |
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản. |
|
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ các nguồn tài nguyên, khoáng sản. - Xây dựng quy chế quản lý quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; bảo đảm việc sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên đất, nước, rừng, năng lượng, khoáng sản... - Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với việc bảo vệ, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời sản phẩm trong triển khai các hoạt động đổi mới sinh thái tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, phòng ngừa và giảm thiểu chất thải. - Thúc đẩy phát triển, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay thế các nguồn tài nguyên truyền thống, nhất là nguồn nhiên liệu hóa thạch. - Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đảm bảo dự trữ tài nguyên khoáng sản phục vụ nhu cầu phát triển các ngành kinh tế trước mắt và lâu dài; hạn chế, kiểm soát chặt chẽ việc xuất khẩu tài nguyên thô và đến năm 2020, chấm dứt xuất khẩu khoáng sản chưa qua chế biến sâu; đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
12.3 |
Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính theo đầu người và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những tổn thất sau thu hoạch |
|
- Tăng cường áp dụng công nghệ sau thu hoạch, phát triển các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ về giảm tổn thất sau thu hoạch. - Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản của tỉnh. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi tiêu dùng, thực hiện tiêu dùng bền vững, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải, các bon thấp. - Áp dụng một số công cụ kinh tế để điều chỉnh những hành vi tiêu dùng không hợp lý. - Phát triển và phổ biến các mô hình tiêu dùng bền vững, tiêu dùng có trách nhiệm. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
12.4 |
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường |
|
- Thực hiện nghiêm chế độ đăng ký hoạt động hóa chất, đặc biệt là đối với hóa chất độc hại. Xây dựng năng lực phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. - Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các yêu cầu về an toàn hóa chất, kết hợp kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động xả thải, đặc biệt đối với hoạt động xả thải hóa chất độc hại ra môi trường. Rà soát, kiến nghị cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các quy định pháp luật nhằm đảm bảo phòng ngừa và kiểm soát hiệu quả các nguồn gây ô nhiễm môi trường. - Đẩy mạnh phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm; cải thiện môi trường sống của người dân, hạn chế tác động do ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của nhân dân. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
12.5 |
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải |
|
- Có cơ chế, chính sách về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải. - Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất thải trên địa bàn tỉnh; áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, các hướng dẫn kỹ thuật về giảm thiểu, phân loại, tái sử dụng và tái chế chất thải. - Thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức, nâng cao năng lực về quản lý tổng hợp chất thải. - Tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động phát sinh chất thải; đẩy mạnh việc thực thi pháp luật và kiểm tra, thanh tra, giám sát thực thi luật pháp bảo vệ môi trường liên quan tới quản lý chất thải. - Phòng ngừa và giảm thiểu phát sinh chất thải rắn: thực hiện quản lý tổng hợp chất thải rắn theo cơ chế thị trường, đổi mới cơ chế thu phí đối với thu gom và xử lý chất thải rắn phát sinh; tăng cường giảm thiểu chất thải rắn trong sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ. - Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu phế liệu. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Tăng cường công tác thu gom và xử lý chất thải rắn. - Cập nhật và áp dụng đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về quản lý chất thải rắn. - Hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch được phê duyệt. - Quy định chi tiết về việc phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải xây dựng. - Thúc đẩy xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải. |
Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
12.6 |
Mục tiêu 12.6: Khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp áp dụng các thông lệ bền vững, bao gồm công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người nghèo và nhóm dân cư yếu thế; tích hợp các thông tin về tính bền vững vào báo cáo định kỳ của mình. |
|
- Có cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện các thông lệ bền vững và tích hợp các thông tin về bền vững vào chu kỳ báo cáo. - Nâng cao năng lực cho đội ngũ quản lý doanh nghiệp và các tổ chức tư vấn về thực hiện tái cơ cấu trong doanh nghiệp theo các tiêu chuẩn phát triển bền vững doanh nghiệp. |
Chủ trì: Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
12.7 |
Mục tiêu 12.7: Đến năm 2030, bảo đảm người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên |
|
- Xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông có nội dung và hình thức tuyên truyền thích hợp cho từng nhóm đối tượng trong xã hội. - Phát huy vai trò và trách nhiệm của các cơ quan thông tin truyền thông trong việc nâng cao nhận thức của người dân về các chủ trương, chính sách và chiến lược phát triển bền vững của đất nước; phổ biến nội dung, thông tin về phát triển bền vững. |
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Cập nhật và đưa các nội dung giáo dục về phát triển bền vững vào chương trình giảng dạy của các cấp học, bậc học trong hệ thống giáo dục và đào tạo. |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
13 |
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai |
|
13.1 |
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác |
|
- Nghiên cứu và triển khai các giải pháp cụ thể để phòng chống hiệu quả thiên tai, lũ quét và sạt lở đất ở vùng núi; duy trì và vận hành có hiệu quả lâu dài. - Tăng cường các hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường trao đổi, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phòng chống thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu. - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, dự án về thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, khuyến khích chuyển giao công nghệ và ứng dụng hiệu quả các thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường sức cạnh tranh của các ngành kinh tế, tiến tới phát triển nền kinh tế các-bon thấp.
|
Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
13.2 |
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển |
|
Thực hiện lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai vào, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (khi có hướng dẫn của trung ương). |
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
13.3 |
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
|
- Xây dựng, thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và các thành phần xã hội về các vấn đề biến đổi khí hậu. - Nâng cao năng lực trong quản lý và lập kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt chú trọng tới phụ nữ, thanh niên, cộng đồng địa phương và những nhóm hay bị lãng quên. - Đầu tư xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Hiện đại hóa hệ thống quan trắc và công nghệ dự báo khí tượng thủy văn bảo đảm cảnh báo, dự báo sớm các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan. - Huy động các nguồn lực tài chính từ hợp tác quốc tế để tăng cường năng lực trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Đưa kiến thức cơ bản về ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào trong các chương trình, bậc giáo dục, đào tạo các cấp; xây dựng các chương trình đào tạo; phát triển và có chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các chuyên ngành liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính. - Thực hiện sáng kiến trường học an toàn, các hoạt động phòng, chống thiên tai - ứng phó với biến đổi khí hậu lấy trẻ em làm trọng tâm. |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Thực hiện hiệu quả Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. - Truyền thông, nâng cao nhận thức trong cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Xây dựng năng lực ứng phó của cộng đồng về phòng, chống thiên tai. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
14 |
Mục tiêu 14: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất |
|
14.1 |
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo các quy định quốc tế |
|
- Thực hiện đúng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; quy hoạch, quản lý và khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên quốc gia. - Đẩy mạnh nghiên cứu hệ sinh thái và dịch vụ hệ sinh thái và các chỉ tiêu đánh giá định lượng. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
14.2 |
Mục tiêu 14.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng |
|
- Chấm dứt chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích sử dụng khác (trừ các dự án phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt); Quản lý rừng thống nhất trên cơ sở thiết lập lâm phận ổn định. - Tiếp tục hoàn thiện chính sách giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp. Ưu tiên giao, khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng, tổ chức kinh tế, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch đã duyệt. - Tăng cường phân cấp quản lý nhà nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã. Quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của chủ rừng, chính quyền các cấp, các cơ quan thừa hành pháp luật và thôn xã nếu để mất rừng, phá rừng ở địa phương. - Tăng cường năng lực và củng cố các lực lượng kiểm lâm bảo vệ rừng để ứng phó với những vụ việc vi phạm lâm luật và thiên tai như cháy rừng, sâu bệnh hại rừng. Chú trọng kiểm tra quá trình khai thác lâm sản tại rừng. - Thực hiện chính sách tạo thuận lợi cho người được giao, khoán đất và rừng thực hiện quyền sử dụng đất, sử dụng và sở hữu rừng theo quy định của pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế hàng hóa. - Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, mỗi người dân về bảo vệ và phát triển rừng. Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước phục vụ cho quản lý rừng bền vững, bao gồm cả công tác bảo tồn và tái sinh rừng. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
14.3 |
Mục tiêu 14.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng thoái hóa đất, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hiện tượng sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt và do các nguyên nhân khác |
|
- Khuyến khích áp dụng các biện pháp canh tác, sử dụng đất bền vững trong nông nghiệp, hạn chế sử dụng hóa chất, phân bón vô cơ trong sản xuất nông nghiệp, chống xói mòn, rửa trôi, suy thoái đất. - Thúc đẩy phát triển các mô hình làng kinh tế sinh thái trên các vùng đất thoái hóa, bạc màu, hoang mạc hóa nhằm cải tạo chất đất, thu hẹp quy mô và mức độ thoái hóa, bạc màu. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
14.4 |
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn các hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, phục vụ cho phát triển bền vững |
|
- Củng cố, hoàn thiện hệ thống các khu bảo tồn. - Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động bảo vệ nghiêm ngặt rừng nguyên sinh; thực hiện các biện pháp ngăn chặn có hiệu quả tình trạng phá rừng, khai thác rừng trái phép nhằm bảo vệ rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn. - Thực hiện kế hoạch bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước trên địa bàn tỉnh, ưu tiên đối với các lưu vực sông trọng yếu. - Nhân rộng các mô hình quản lý khu bảo tồn thiên nhiên có sự tham gia của cộng đồng và thực hiện cơ chế chia sẻ hài hòa lợi ích giữa các bên có liên quan. - Nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn và triển khai thí điểm lượng giá kinh tế đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái. Thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường rừng; thí điểm chính sách chi trả dịch vụ môi trường áp dụng cho các hệ sinh thái biển và đất ngập nước. - Lồng ghép đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái vào các quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển của tỉnh và các địa phương. - Huy động tài chính từ tất cả các nguồn phục vụ cho bảo tồn, sử dụng đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái một cách bền vững. - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế nhằm áp dụng, triển khai rộng rãi các cơ chế tài chính mới nhằm tăng cường nguồn lực cho đa dạng sinh học. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
14.5 |
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật nguy cấp |
|
- Ngăn chặn sự suy giảm các loài hoang dã bị đe dọa, đặc biệt loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Điều tra, quan trắc, định kỳ cập nhật và công bố Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Điều tra, đánh giá hiện trạng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quý, hiếm và định kỳ cập nhật, biên soạn, tái bản Sách Đỏ Việt Nam. - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án Bảo vệ các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Thực hiện các chương trình bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, đặc biệt ưu tiên đối với các loài thú lớn nguy cấp: Voi, Hổ, Sao La và các loài linh trưởng. - Tăng cường hợp tác giữa các nước để chống lại tình trạng buôn bán động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
14.6 |
Mục tiêu 14.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế |
|
- Điều tra, lập danh mục, bảo vệ và phát triển nguồn gen. - Thu thập, tư liệu hóa; lập chỉ dẫn địa lý và và thực hiện các biện pháp bảo tồn tri thức truyền thống về nguồn gen. - Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen. |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
14.7 |
Mục tiêu 14.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng |
|
- Thúc đẩy sự tham gia rộng rãi của cộng đồng và các phương tiện thông tin đại chúng trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã. - Thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành giữa các lực lượng cảnh sát môi trường, quản lý thị trường, hải quan, kiểm lâm, kiểm ngư trong việc phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, buôn bán, tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã. - Vận động, tuyên truyền rộng rãi về việc không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã trên phạm vi toàn quốc. - Tăng cường hợp tác với mạng lưới thực thi pháp luật của khu vực và quốc tế (ASEAN WEN, Interpol) trong buôn bán, vận chuyển trái phép động, thực vật hoang dã. - Huy động sự hỗ trợ quốc tế nhằm ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động thực vật hoang dã và tăng cường năng lực của cộng đồng địa phương để phát triển sinh kế bền vững. |
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
14.8 |
Mục tiêu 14.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen |
|
- Cập nhật thực trạng các loài sinh vật ngoại lai xâm hại và có nguy cơ xâm hại trên phạm vi toàn quốc; đặc biệt chú trọng các khu bảo tồn thiên nhiên, hệ sinh thái nông nghiệp và hệ sinh thái rừng. - Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại. - Tăng cường hợp tác, trao đổi và học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của các cơ quan, đơn vị các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen. - Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nguồn lực thực hiện các biện pháp kiểm tra, kiểm soát rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học. - Thực thi pháp luật về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong hoạt động quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen (sau khi Trung ương ban hành). |
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
15 |
Mục tiêu 15: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp |
|
15.1 |
Mục tiêu 15.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan đến bạo lực ở mọi nơi |
|
- Chủ động phòng ngừa, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống bạo lực. - Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình. - Tăng cường sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng chống bạo lực học đường; có hình thức xử phạt nghiêm minh, kịp thời, nhằm ngăn chặn, chấm dứt tình trạng bạo lực học đường. - Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội trong việc tuyên truyền, giáo dục để phòng ngừa các hình thức bạo lực. |
Chủ trì: Công an tỉnh An Giang Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
15.2 |
Mục tiêu 15.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên |
|
- Thực thi pháp luật về trẻ em, đưa nhiệm vụ bảo vệ trẻ em vào Kế hoạch phát triển ngành. - Tiếp tục triển khai hiệu quả pháp luật, chính sách về trẻ em, đặc biệt là các Chương trình, chính sách về bảo vệ trẻ em. - Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về trẻ em. - Tăng cường các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về kiến thức, kỹ năng bảo vệ trẻ em nhằm nâng cao nhận thức của xã hội; tăng cường vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội trong công tác bảo vệ trẻ em. |
Chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
- Thực thi pháp luật về mua bán người. Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình phòng, chống mua bán người. - Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về phòng, chống mua bán người. - Nâng cao hiệu quả công tác thực thi pháp luật, xử lý nghiêm, đề nghị đưa ra truy tố và xét xử công khai các hành hành vi xâm hại, mua bán trẻ em và các vụ án mua bán người. - Tăng cường các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về phòng, chống mua bán người. |
Chủ trì: Công an tỉnh Phối hợp: - Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
15.3 |
Mục tiêu 15.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người |
|
- Đẩy mạnh cải cách tư pháp. Nghiên cứu, kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật. Đổi mới tư duy và quy trình xây dựng pháp luật, nâng cao chất lượng hệ thống pháp luật. - Nâng cao nhận thức người dân về nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý bình đẳng. - Tăng cường thực thi các chính sách, pháp luật không phân biệt đối xử vì sự phát triển bền vững. - Tăng cường vai trò giám sát của các cơ quan dân cử, của công luận và của nhân dân đối với hoạt động tư pháp. |
Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
15.4 |
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030, giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép; tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội phạm có tổ chức |
|
- Thực thi pháp luật về phòng, chống tội phạm; phòng, chống vi phạm pháp luật, các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia. Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở khu vực biên giới. - Tăng cường hiện đại hóa, nâng cao năng lực cho các lực lượng điều tra, thi hành án hình sự và lực lượng trinh sát. - Phát động phong trào toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo người phạm tội. |
Chủ trì: Công an tỉnh Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
15.5 |
Mục tiêu 15.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ |
|
- Xây dựng kế hoạch thanh tra việc thực hiện phòng, chống tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Tăng cường phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, lãng phí. - Đẩy mạnh thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng gắn với giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí để đảm bảo thông tin khách quan, chính xác, đúng sự thật, góp phần thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng. - Tăng cường công tác giám sát, thực hiện dân chủ, tạo cơ chế để nhân dân giám sát các công việc có liên quan đến ngân sách, tài sản của Nhà nước. - Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan chức năng trong việc chống tham nhũng và hối lộ. Sớm phòng ngừa, phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng và quy rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan. |
Chủ trì: Thanh tra tỉnh An Giang Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. |
Chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp trong công tác phòng ngừa tham nhũng trong các giao dịch kinh doanh. |
Chủ trì: Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
15.6 |
Mục tiêu 15.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp |
|
Tuân thủ đúng quy trình xây dựng, kiểm tra, rà soát hóa văn bản pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, khả thi, công bằng, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận với chi phí thực thi thấp, phù hợp mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thường xuyên thực hiện điều tra, lấy ý kiến của người dân. |
Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
15.7 |
Mục tiêu 15.7: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp |
|
- Tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; giám sát thực thi chính sách; tăng cường phản biện xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân. - Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước. - Thực hiện hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các cơ quan, tổ chức khác trong việc tham gia vào quá trình ra quyết định. |
Chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
15.8 |
Mục tiêu 15.8: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết |
|
- Triển khai phổ biến, hướng dẫn về thực hiện Luật Tiếp cận thông tin (sau khi Trung ương ban hành). - Vận hành hiệu quả cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp theo quy định của Chính phủ; củng cố, kiện toàn công tác văn thư, lưu trữ, thống kê; trang bị phương tiện kỹ thuật, công nghệ thông tin và điều kiện cần thiết khác để người yêu cầu có thể trực tiếp đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu tại trụ sở cơ quan nhà nước và qua mạng điện tử. - Tăng cường cung cấp thông tin thông qua hoạt động của người phát ngôn của cơ quan nhà nước và phương tiện thông tin đại chúng. - Tuyên truyền để người dân nhận thức được các quyền tự do cơ bản và hưởng quyền được pháp luật quy định trong thực tế. |
Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
16 |
Mục tiêu 16: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững |
|
16.1 |
Mục tiêu 16.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu |
|
- Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng, hướng mạnh vào chế biến sâu; ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến đối với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản. - Tham mưu triển khai các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, tạo sự đột phá trong sản xuất. - Đầu tư tổ chức hệ thống nghiên cứu thị trường, tăng cường tiếp cận thông tin nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu. - Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; củng cố và mở rộng thị phần của tỉnh tại các thị trường truyền thống; mở rộng các thị trường xuất khẩu mới có tiềm năng, đặc biệt các nước trong khu vực lân cận như Campuchia, Lào. - Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường của nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường đã ký Hiệp định Thương mại tự do (FTA). Triển khai đồng bộ và hiệu quả các cơ chế chính sách mà Việt Nam đã ký kết nhằm hạn chế rủi ro khi tham gia hội nhập thị trường. |
Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
16.2 |
Mục tiêu 16.2: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững |
|
Lồng ghép các nội dung của Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam, các mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam đến năm 2030 trong quá trình hoạch định chính sách, xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
16.3 |
Mục tiêu 16.3: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư một cách hiệu quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác |
|
Đẩy mạnh thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), đảm bảo tính công khai, minh bạch; có cơ chế giám sát, quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư đối với từng dự án. |
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
PHỤ LỤC II
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 của UBND tỉnh An Giang)
Trong Kế hoạch hành động này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bao trùm: Là tính chất tham gia của tất cả mọi người, tất cả các bên liên quan vào quá trình, đóng góp vào và hưởng lợi từ kết quả của quá trình.
Hiện nay, từ bao trùm được sử dụng rộng rãi trên thế giới và thường được ghép với nhiều từ khác như tăng trưởng bao trùm, xã hội bao trùm, giáo dục bao trùm hay công nghiệp hóa bao trùm.
2. Công nghiệp hóa bao trùm: Là quá trình công nghiệp hóa đảm bảo sự tham gia của tất cả mọi người, tất cả các bên liên quan vào quá trình, đóng góp vào và hưởng lợi từ kết quả của quá trình công nghiệp hóa.
3. Khả năng chống chịu: Là khả năng của một hệ thống, một cộng đồng có thể chịu được các tác động, các nhiễu loạn của khí hậu mà không bị phá vỡ và chuyển sang một trạng thái biến đổi về chất khác.
4. Cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu: Là cơ sở hạ tầng có thể chịu được các tác động, các nhiễu loạn của khí hậu (thiên tai và các hiện tượng khí hậu, thời tiết cực đoan như bão, lũ, lụt, lốc xoáy...) mà không bị phá vỡ.
5. Dịch vụ hệ sinh thái: Là việc cung ứng các giá trị sử dụng của hệ sinh thái để đáp ứng các nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân.
Dịch vụ hệ sinh thái mang lại nhiều lợi ích cho con người và đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, cải thiện sinh kế và sức khỏe cho cộng đồng trên thế giới. Dịch vụ hệ sinh thái được chia thành bốn nhóm:
- Dịch vụ cung cấp (lương thực, thực phẩm, nguyên vật liệu, nước...)
- Dịch vụ điều tiết (điều hòa không khí, nước, giảm nhẹ thiên tai...)
- Dịch vụ văn hóa, tinh thần (du lịch, giải trí, nghỉ dưỡng)
- Dịch vụ hỗ trợ (quá trình hình thành đất và đảm bảo các chu trình Sinh - Địa - Hóa).
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND về triển khai Đề án nâng cao thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về loại trừ bệnh phong quy mô cấp huyện của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2021 Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Phòng chống tham nhũng trên địa bàn Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND 2019 thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật luật sư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Kế hoạch của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 19-CT/TW về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định về hòa giải thương mại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND tổ chức hội nghị phát triển du lịch Thái Bình năm 2016 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” năm 2016 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2016 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND Hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020 Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP về tăng cường chỉ đạo công tác phòng, chống, kiểm soát và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 tổng kết Phong trào thi đua “Yên Bái chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 về kiểm tra tải trọng xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2014 về tổ chức triển khai thi hành luật đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2014 rà soát, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Kế hoạch 68/KH-UBND tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2013 Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2013 thực hiện “Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030” tỉnh An Giang Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số” giai đoạn 2013 - 2016 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 – 2013 Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2009 sửa đổi Quyết định 579/QĐ-TTg năm 2009 về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng chính sách xã hội Ban hành: 17/05/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2001 phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án "hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng" Ban hành: 22/05/2001 | Cập nhật: 26/03/2009
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2000 phê duyệt đầu tư Dự án xây dựng đại lộ Đông – Tây thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/07/2000 | Cập nhật: 11/04/2007