Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá công tác trong tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tại Quyết định 48/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 1015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 29/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu , ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
CÔNG BỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG TÁC TRONG TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ ĐÃ ĐƯỢC UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2009/QĐ-UBND NGÀY 31/7/2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 57/TTr-SXD ngày 29/3/2016 về việc đề nghị điều chỉnh đơn giá một số công tác trong tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành tại Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này điều chỉnh đơn giá một số công tác trong tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành tại Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 cho phù hợp với định mức mới do Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng trong việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Đơn giá điều chỉnh này phù hợp với mặt bằng giá của tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành tại Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 nêu trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG TÁC TRONG TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ ĐƯỢC UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2009/QĐ-UBND NGÀY 31/07/2009
(Công bố kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc;
- Đặt biển báo hiệu công trường;
- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi;
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga;
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùn từ nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Đậy nắp hố ga, tấm đan như hiện trạng ban đầu;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công: |
|
|
|
|
|
+ Đường kính cống 300-600mm |
|
|
|
|
TN1.01.21 |
Đô thị loại đặc biệt |
m3 |
|
621.094 |
|
TN1.01.22 |
Đô thị loại I |
m3 |
|
571.406 |
|
TN1.01.23 |
Đô thị loại II |
m3 |
|
527.930 |
|
TN1.01.24 |
Đô thị loại III-IV + Đường kính cống 700-1000mm |
m3 |
|
484.453 |
|
TN1.01.25 |
Đô thị loại đặc biệt |
m3 |
|
597.320 |
|
TN1.01.26 |
Đô thị loại I |
m3 |
|
549.534 |
|
TN1.01.27 |
Đô thị loại II |
m3 |
|
507.722 |
|
TN1.01.28 |
Đô thị loại III-IV + Đường kính cống > 1000mm |
m3 |
|
465.909 |
|
TN1.01.30 |
Đô thị loại đặc biệt |
m3 |
|
582.461 |
|
TN1.01.31 |
Đô thị loại I |
m3 |
|
535.864 |
|
TN1.01.32 |
Đô thị loại II |
m3 |
|
495.092 |
|
TN1.01.33 |
Đô thị loại III-IV |
m3 |
|
454.320 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,8.
2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số:
- Cự ly trung chuyển 1.500 m K = 1,15;
- Cự ly trung chuyển 2.000 m K = 1,27.
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m
TN1.01.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị công cụ, phương tiện;
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên thuyền;
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 3,5/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng ≤ 6m (Không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
TN1.02.1c TN1.02.1d TN1.02.1e TN1.02.1f |
Đô thị loại đặc biệt Đô thị loại I Đô thị loại II Đô thị loại III-IV |
m3 m3 m3 m3 |
|
392.105 360.737 333.289 305.842 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị công cụ, phương tiện;
- Dọn dẹp mặt bằng 2 bên bờ mương;
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùa tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 3,5/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng ≤ 6m (Mương có hành lang, lối vào) |
|
|
|
|
TN1.02.1k TN1.02.1m TN1.02.1p TN1.02.1q |
Đô thị loại đặc biệt Đô thị loại I Đô thị loại II Đô thị loại III-IV |
m3 m3 m3 m3 |
|
338.793 311.689 287.974 264.258 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m
TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện;
- Bắc cầu công tác;
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên thuyền;
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 3,5/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng > 6m (Không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
TN1.02.2c TN1.02.2d TN1.02.2e TN1.02.2f |
Đô thị loại đặc biệt Đô thị loại I Đô thị loại II Đô thị loại III-IV |
m3 m3 m3 m3 |
|
381.787 351.244 324.519 297.794 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85
TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện;
- Dọn dẹp mặt bằng 2 bên bờ mương;
- Bắc cầu công tác;
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 3,5/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng > 6m (Mương có hành lang, có lối vào) |
d |
|
|
|
TN1.02.2k TN1.02.2m TN1.02.2p TN1.02.2q |
Đô thị loại đặc biệt Đô thị loại I Đô thị loại II Đô thị loại III-IV |
m3 m3 m3 m3 |
|
327.614 301.405 278.472 255.539 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85
Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu làm cơ sở miễn thủy lợi phí cho nông dân và lập dự toán cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND hủy Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về điều chỉnh khoản 7 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động cải tạo đồng ruộng kết hợp tận thu đất sét để làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống Thư điện tử trong hoạt động cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về Đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn và ban hành Quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Đề án thứ hai của Thủ tướng Chính phủ về “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” thuộc Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ từ năm 2008 đến năm 2012 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về một số cơ chế chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2010 (sửa đổi, bổ sung) Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản tại các vùng nước biển tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp thực hiện các nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng đối với công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 04/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Pù Mát Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm (tỷ lệ 1/5.000) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 26/02/2009
Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ quản lý Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh cho Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2008 đổi tên Cục Quản lý nhà thành Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2008
Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/04/2005 | Cập nhật: 05/02/2013