Quyết định 48/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu làm cơ sở miễn thủy lợi phí cho nông dân và lập dự toán cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: 48/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương Người ký: Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành: 20/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 48/2009/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC THU LÀM CƠ SỞ MIỄN THỦY LỢI PHÍ CHO NÔNG DÂN VÀ LẬP DỰ TOÁN CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ - CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ - CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và thông tư số 36/2009/TT - BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ - CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ.
Theo đề nghị của Liên ngành Tài chính và Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại công văn số 101/CV - TTr ngày 18/12/2009 V/v phúc đáp công văn 1869/UBND - KT của UBND tỉnh
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu làm cơ sở miễn thủy lợi phí cho nông dân và lập dự toán cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Giao cho Liên ngành Tài chính – Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn việc lập dự toán cấp bù thủy lợi phí và sử dụng nguồn được cấp bù theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, TP và Giám đốc Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Hải Dương căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Minh

 

PHỤ LỤC

MỨC THU LÀM CƠ SỞ MIỄN THỦY LỢI PHÍ CHO NÔNG DÂN VÀ LẬP DỰ TOÁN CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 48 /2009/QĐ –UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Hải Dương)

I. Mức thu thuỷ lợi phí:

1. Đối với công trình thuỷ lợi đ­ược đầu t­ư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

TT

NỘI DUNG

MỨC THU (1000 ĐỒNG/HA/VỤ)

DOANH NGHIỆP KTCTTL

HTXDVNN

1

Lúa,

 

 

 

 - Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng động lực thẳng

965

132

 

 - Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng trọng lực thẳng

697

285

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng động lực

659

438

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác

914

126

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trọng lực, HTX tưới tiêu bằng động lực

508

532

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trong lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác

738

244

2

Chuyên màu

 

 

 

 - Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng động lực thẳng

965

132

 

 - Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng trong lực thẳng

697

285

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng động lực

659

438

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác

914

126

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trong lực, HTX tưới tiêu bằng động lực

508

532

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trong lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác

738

244

3

Mạ, màu, Cây vụ đông, cây chuyển đổi

 

 

 

 - Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng động lực thẳng

379

60

 

 - Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng trong lực thẳng

279

114

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng động lực

299

140

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác

360

56

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trong lực, HTX tưới tiêu bằng động lực

203

213

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trọng lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác

286

107

4

Nuôi trồng thuỷ sản (1.000đ/ha / năm )

 

 

 

 - Doanh nghiệp cấp n­­ước, tiêu nư­­ớc thẳng

2225

275

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn HTX cấp nư­­ớc bằng động lực

1200

1500

 

 - Doanh nghiệp tạo nguồn HTX cấp nư­­ớc bằng biện pháp khác

1950

550

2. Đối với công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc một phần ngân sách nhà nước do các HTXDVNN quản lý khai thác nằm ngoài lưu vực Doanh nghiệp KTCTTL phục vụ:

TT

Nội dung

Mức thu (1000 đ/ha/vụ)

1

Lúa

 

 

- Cấp nước bằng động lực

658

 

- Cấp nước bằng trọng lực

589

 

- Cấp nư­­ớc biện pháp khác

412

2

Mạ, màu, Cây vụ đông, cây chuyển đổi

 

 

- Cấp nư­­ớc bằng động lực

263

 

- Cấp n­­ước bằng trọng lực

236

 

- Cấp nư­­ớc biện pháp khác

165

3

Nuôi trồng thuỷ sản(1.000đ/ha / năm )

 

 

- Cấp n­­ước bằng động lực

1,500

 

- Cấp n­­ước biện pháp khác

1,000

II. Đối tượng, phạm vi, mức miễn và nguồn kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí:

Thực hiện theo quy định tại mục II Thông t­ư số 36/ 2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.