Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 1015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 20/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 20 tháng 06 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 4464/QĐ-BNN-TCTS ngày 01/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 136/TTr-SNNPTNT ngày 24 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định 4464/QĐ-BNN-TCTS ngày 01/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch hành động cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện có hiệu quả, có chất lượng nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Chương trình); Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI phê duyệt Đề án Tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013-2020; Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 26/10/2016 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế biển giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Đề án phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2020
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các ngành, địa phương đối với công tác quản lý, điều hành trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế thủy sản bền vững phạm vi tỉnh Ninh Thuận.
c) Xác định cụ thể các nhiệm vụ trọng tâm để phân công cho từng ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện nhằm khai thác tốt nhất các lợi thế của tỉnh để phát triển phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện công tác phát triển kinh tế thủy sản bền vững đảm bảo đồng bộ, kịp thời và thống nhất trên các cơ sở nhiệm vụ, giải pháp đã được Kế hoạch xác định;
b) Triển khai các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của nhân dân trong phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Rà soát xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách, các văn bản điều hành quản lý, các văn bản hướng dẫn để triển khai thực hiện Chương trình.
3. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý điều hành, thực hiện các chương trình mục tiêu.
4. Thực hiện công tác kiểm tra giám sát của các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu được phê duyệt
1. Nhiệm vụ chung: Căn cứ các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan, các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển tổ chức triển khai thực hiện một số nội dung sau:
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được giao cho ngành, địa phương mình;
- Định kỳ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện và gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12 hàng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển tổ chức quán triệt, tuyên truyền Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn các chính sách, nghiệp vụ triển khai các hoạt động của chương trình cho các địa phương ven biển
- Tiếp tục tổ chức lại công tác sản xuất thủy sản (nuôi trồng, khai thác, dịch vụ hậu cần nghề cá) để tạo sự ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận cho người dân; triển khai các cơ chế chính sách của Chương trình;
- Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư phát triển thủy sản; Tham mưu đề xuất các dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên;
- Triển khai hướng dẫn các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì cơ sở hạ tầng thủy sản. Giới thiệu ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến để triển khai trong thực tiễn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thi công xây dựng công trình, góp phần thực hiện các mục tiêu của Chương trình;
- Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020); Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất các giải pháp thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện Chương trình tại các địa phương; Thực hiện chế độ báo cáo đánh giá Chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
- Xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện các hoạt động quản lý chương trình hàng năm (theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá chương trình…).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn các dự án thuộc Chương trình và đề xuất bổ sung vốn cho các dự án đáp ứng nguyên tác và tiêu chí đề ra (trong đó ưu tiên cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP) trong kế hoạch trung hạn 2016-2020;
- Tăng, cường xúc tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn để thu hút vốn ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản;
- Tham mưu huy động các nguồn lực; tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn và hàng năm để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản;
- Tập trung tham mưu thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp lớn, có năng lực tài chính, có quyết tâm đầu tư; đồng thời phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan rà soát, tham mưu xử lý các dự án đầu tư thuộc các ngành kinh tế thủy sản đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhưng chậm triển khai và không có khả năng thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và các địa phương đưa nội dung báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch vào báo cáo tình hình thực hiện kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh cân đối vốn ngân sách thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế thủy sản;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi thuế, chính sách bảo hiểm; tham mưu bố trí ngân sách để hỗ trợ ngư dân và đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế thủy sản.
5. Ủy ban nhân dân các huyện ven biển và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch, cơ chế chính sách, chương trình, dự án phát triển ngành, lĩnh vực quản lý phục vụ phát triển kinh tế thủy sản bền vững;
Tăng cường quản lý quy hoạch và triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu khu vực ven biển đảm bảo hài hòa giữa phát triển vùng nội địa và vùng biển, ven biển phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020.
6. Đài phát thanh và Truyền hình, Báo Ninh Thuận: Xây dựng, sắp xếp thời lượng hợp lý để phát sóng, đăng báo tuyên truyền các chuyên mục để tuyên truyền về phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội đoàn thể có liên quan phối hợp với các Sở, ngành, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và phổ biến các chính sách có liên quan để người dân biết, thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH "PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020” TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH |
|||
1 |
Hướng dẫn về các cơ chế chính sách đầu tư áp dụng thực hiện trong chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Quí II/2019 |
2 |
Xây dựng, hướng dẫn thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách để thực hiện đầu tư các dự án thuộc Chương trình (mẫu hồ sơ mời nhà đầu tư, mẫu hồ sơ đề xuất đầu tư theo hình thức đối tác công tư các dự án chuyên ngành thủy sản...) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Quí II/2019 |
3 |
Hướng dẫn công tác quản lý chất lượng thi công các công trình hạ tầng chuyên ngành thủy sản thuộc Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
các Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quí II/2019 |
4 |
Xây dựng, hướng dẫn công tác duy tu, bảo trì công trình hạ tầng thủy sản (cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng sản xuất giống thủy sản tập trung) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Quí II/2019 |
5 |
Triển khai các cơ chế chính sách thực hiện Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành). |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
6 |
Triển khai các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành). |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
II |
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH |
|||
1 |
Triển khai tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư và nguyên tắc, tiêu chí bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Quí II/2019 |
2 |
Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư phát triển thủy sản; đề xuất các dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
3 |
Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
4 |
Phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn các dự án thuộc chương trình |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
5 |
Triển khai hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản; công tác bảo quản, giảm tổn thất sau thu hoạch (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
III |
KIỂM TRA GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH |
|||
1 |
Triển khai bộ chỉ số theo dõi và quy trình giám sát, đánh giá Chương trình của các cấp (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Quí II/2019 |
2 |
Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
4 |
Đánh giá thực hiện chương trình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
5 |
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Quí IV hàng năm |
IV |
TUYÊN TRUYỀN, XÚC TIẾN ĐẦU TƯ |
|||
1 |
Tổ chức tuyên truyền, công khai tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
2 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nội dung, yêu cầu quản lý cho các chủ thể tham gia thực hiện Chương trình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
3 |
Định kỳ tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn để thu hút vốn ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng ngành thủy sản |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, |
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
4 |
Tham gia, tổ chức đàm phán, hợp tác với các tổ chức nước ngoài, các tổ chức tài chính quốc tế để thu hút vốn ngoài nước để phát triển cơ sở hạ tầng ngành thủy sản |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, |
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển |
Thường xuyên/ Hàng năm |
Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho giáo viên mầm non Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán ngân sách năm 2012 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về Khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Yên Bái - sử dụng vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về thông qua Đề án nâng cao công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nâng cao năng lực hệ thống y tế huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 07/10/2008
Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Cảnh sát nhân dân Đặng Từng, Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy, Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an nghỉ hưu Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 25/11/2006