Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 1196/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 12/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1196/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số: 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số: 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số: 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn và Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 161/TTr-SNV ngày 09 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số: 1340/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
|
CHỦ TỊCH |
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1196/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Tên gọi: Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn.
2. Biểu tượng: Sử dụng biểu tượng của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn (sau đây viết tắt là Liên minh HTX) là tổ chức đại diện hợp tác xã (sau đây viết tắt là HTX), liên hiệp hợp tác xã (sau đây viết tắt là LHHTX) và các thành viên khác tự nguyện tham gia, có vai trò dẫn dắt thúc đẩy sự phát triển phong trào HTX, liên hiệp HTX, góp phần ổn định chính trị, an sinh xã hội và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo pháp luật Việt Nam và Điều lệ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Trụ sở của Liên minh HTX tỉnh Bắc Kạn đặt tại: Số 5, đường Thái Nguyên, Tổ 10, Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn hoạt động trên phạm vị tỉnh Bắc Kạn, trong lĩnh vực kinh tế tập thể.
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ này.
2. Chịu sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam và quản lý thống nhất của nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.
4. Hợp tác vì sự phát triển của cộng đồng, của hợp tác xã, liên hiệp HTX.
1. Đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các thành viên.
2. Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, phát triển kinh tế tổ hợp tác, HTX Liên hiệp HTX và thành viên của Liên minh HTX.
3. Tư vấn, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cần thiết cho việc hình thành và phát triển của tổ hợp tác, HTX, Liên hiệp HTX và thành viên.
4. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác, HTX, Liên hiệp HTX; xây dựng các mô hình HTX kiểu mới gắn với chuỗi giá trị hàng hóa của tỉnh và khu vực; tổng kết đánh giá, nhân rộng các mô hình mới hoạt động có hiệu quả.
5. Thực hiện các chương trình, dự án dịch vụ công, hỗ trợ phát triển Hợp tác xã được giao.
6. Tham gia xây dựng và cụ thể hóa chính sách, pháp luật của Nhà nước thành những quy định của tỉnh đối với khu vực kinh tế tập thể.
7. Đại diện cho các thành viên trong quan hệ phối hợp với các tổ chức trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật.
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Liên minh HTX. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Liên minh HTX để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức phối hợp hoạt động giữa các thành viên vì lợi ích chung của Liên minh HTX; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Liên minh HTX nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Liên minh HTX, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho thành viên, hướng dẫn thành viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Liên minh HTX.
4. Đại diện thành viên tham gia, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên minh HTX theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Liên minh HTX theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Liên minh HTX.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Liên minh HTX theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 8. Thành viên của Liên minh HTX tỉnh
1. Thành viên của Liên minh HTX tỉnh Bắc Kạn bao gồm các HTX, Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, các tổ chức kinh tế - xã hội, các hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Các thành viên tham gia Liên minh HTX trên cơ sở tự nguyện tán thành Điều lệ Liên minh HTX tỉnh Bắc Kạn.
3. Thủ tục gia nhập thành viên được thực hiện theo quy định của Liên minh HTX tỉnh Bắc Kạn.
1. Được bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Liên minh HTX cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên minh HTX, được tham gia các hoạt động do Liên minh HTX tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Liên minh HTX theo quy định của Liên minh HTX; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên minh HTX.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ủy ban kiểm tra Liên minh HTX theo quy định của Liên minh HTX.
5. Được giới thiệu thành viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Liên minh HTX.
7. Được ra khỏi Liên minh HTX khi xét thấy không thể tiếp tục là thành viên.
Điều 10. Nghĩa vụ của thành viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Điều lệ Liên minh HTX, Nghị quyết Đại hội Liên minh HTX, các Nghị quyết của Đại hội, của Ban thường vụ, của Ban chấp hành Liên minh HTX.
2. Tham gia các hoạt động của Liên minh HTX; đoàn kết, hợp tác với các thành viên khác cùng thực hiện những mục tiêu và lợi ích chung của Liên minh HTX, của thành viên và của cộng đồng nhằm phát triển bền vững.
3. Bảo vệ uy tín của Liên minh HTX, không được nhân danh Liên minh HTX trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Liên minh HTX ủy quyền bằng văn bản.
4. Thực hiện các chế độ báo cáo, thông tin định kỳ theo quy định của Liên minh HTX.
5. Đóng góp hội phí đầy đủ theo quy định của Liên minh HTX.
Điều 11. Chấm dứt tư cách thành viên
Tư cách thành viên chấm dứt khi:
1. Giải thể.
2. Phá sản.
3. Tự nguyện rút ra khỏi Liên minh HTX.
4. Bị khai trừ khỏi thành viên Liên minh HTX, các trường hợp bị khai trừ do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh quy định.
5. Tư cách thành viên chấm dứt kể từ ngày Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh ký Quyết định chấm dứt theo Nghị quyết của Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh.
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Liên minh Hợp tác xã
1. Đại hội thành viên.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ủy ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn.
6. Các pháp nhân trực thuộc.
Điều 13. Đại hội Liên minh HTX
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh HTX là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) số thành viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên ½ (một phần hai) số thành viên chính thức hoặc có trên ½ (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Liên minh HTX;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành Liên minh HTX;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra;
đ) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
b) Các Nghị quyết của Đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu tham dự Đại hội, tán thành trừ trường hợp quyết định tại Điều 24 Điều lệ này.
Điều 14. Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh do Đại hội bầu trong số các thành viên của Liên minh HTX. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Liên minh HTX, lãnh đạo mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Liên minh HTX. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ủy ban Kiểm tra. Quy chế quản lý sử dụng tài chính, tài sản của Liên minh HTX; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Liên minh HTX phù hợp với quy định của Điều lệ và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ban Thường vụ; bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra, số Ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 so với số lượng Ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và theo Điều lệ này;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 (hai) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp, hội nghị của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp;
d) Các Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành (hình thức biểu quyết có thể giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Hội nghị quyết định). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh;
đ) Khi Ủy viên Ban Chấp hành không còn giữ chức vụ trong tổ chức của mình thì đương nhiên không giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành; người kế nhiệm sẽ được Ban Chấp hành bầu bổ sung theo đúng quy định.
Điều 15. Ban Thường vụ Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Ban Thường vụ Liên minh HTX do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ; tổ chức thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Liên minh HTX giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị trực thuộc Liên minh HTX theo Nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc Liên minh HTX;
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ này.
b) Ban Thường vụ họp thường kỳ 03 (ba) tháng 01 (một) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ.
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp.
d) Các Nghị quyết, Quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành (hình thức biểu quyết có thể giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Hội nghị quyết định). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh HTX.
Điều 16. Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX tỉnh
1. Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX gồm chủ nhiệm và Ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ Ủy ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy viên Ban Thường vụ Liên minh Hợp tác xã tỉnh do Ban Chấp hành bầu trong số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra và giám sát việc thực hiện Điều lệ Liên minh HTX, Nghị quyết Đại hội; Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các Quy chế của Liên minh HTX trong hoạt động của các Phòng, Ban chuyên môn và các pháp nhân trực thuộc Liên minh HTX, thành viên Liên minh HTX;
b) Kiểm tra và giám sát hoạt động tài chính của Liên minh HTX tỉnh (trừ phần ngân sách nhà nước cấp);
c) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, thành viên và công dân gửi đến Liên minh HTX;
d) Kiến nghị với Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh các hình thức kỷ luật đối với các tập thể và cá nhân khi có sai phạm;
đ) Báo cáo trước Ban Chấp hành và trước Đại hội về hoạt động của Ủy ban Kiểm tra, kiến nghị Ban chấp hành giải quyết các vấn đề đã kiểm tra, phát hiện theo nhiệm vụ được giao.
4. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban Kiểm tra: Ủy ban Kiểm tra hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên minh HTX.
Điều 17. Thường trực Liên minh HTX
1. Thường trực Liên minh HTX gồm Chủ tịch và 01 Phó Chủ tịch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường trực Liên minh HTX tỉnh:
a) Thường trực Liên minh HTX là cơ quan điều hành, giải quyết công việc hằng ngày, thường xuyên của Liên minh HTX tỉnh;
b) Chuẩn bị các nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
c) Chủ trì, chủ động phối hợp các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các địa phương để quán triệt, tổ chức thực hiện các chủ trương, Nghị quyết, các chính sách có liên quan đến kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã;
d) Phối hợp các Sở, Ban, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định;
đ) Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của bộ máy chuyên trách.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Chủ tịch Liên minh HTX là đại diện pháp nhân của Liên minh HTX trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Liên minh HTX. Chủ tịch Liên minh HTX do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ. Tiêu chuẩn Chủ tịch do Ban Chấp hành Liên minh HTX quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Liên minh HTX:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh HTX;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh HTX về mọi hoạt động của Liên minh HTX. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Liên minh HTX theo quy định Điều lệ Liên minh HTX; Nghị quyết Đại hội; Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Liên minh HTX;
đ) Khi Chủ tịch Liên minh HTX vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Liên minh HTX được ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Liên minh HTX.
3. Phó Chủ tịch Liên minh HTX do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành Liên minh HTX quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Liên minh HTX chỉ đạo, điều hành công tác của Liên minh HTX theo sự phân công của Chủ tịch Liên minh HTX; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Liên minh HTX và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Liên minh HTX phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Liên minh HTX thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ phù hợp với Điều lệ Liên minh HTX và quy định của pháp luật.
Điều 19. Bộ máy chuyên trách Liên minh HTX tỉnh
1. Bộ máy chuyên trách của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn bao gồm văn phòng, các ban chuyên môn và các pháp nhân trực thuộc do Thường trực Liên minh HTX tỉnh Bắc Kạn quyết định.
2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng, ban do Thường trực Liên minh HTX tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và quy chế hoạt động của Liên minh HTX tỉnh.
Điều 20. Tài sản, tài chính của Liên minh HTX
1. Tài sản tỉnh gồm: Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Liên minh HTX. Tài sản của Liên minh HTX được hình thành từ nguồn kinh phí của Liên minh HTX; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến tặng theo quy định của pháp luật; được nhà nước hỗ trợ (nếu có).
2. Tài chính Liên minh HTX:
a) Nguồn thu:
- Hội phí hằng năm của các thành viên;
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ theo Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật về Hội để thực hiện nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao;
- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh HTX tỉnh và các đơn vị thành viên;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Liên minh HTX;
- Chi mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Liên minh HTX theo quy định của Ban Chấp hành Liên minh HTX phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
Điều 21. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của Liên minh HTX
1. Tài chính, tài sản của Liên minh HTX chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Liên minh HTX.
2. Thường trực Liên minh HTX tỉnh chịu trách nhiệm quản lý tài sản và tài chính của Liên minh HTX tỉnh theo quy định của pháp luật và Điều lệ này, bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật, tôn chỉ, mục đích hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của Liên minh HTX.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Liên minh HTX, thành viên, cán bộ Liên minh HTX có thành tích xuất sắc được Liên minh HTX khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Liên minh HTX quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Liên minh HTX theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên minh HTX.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Liên minh HTX, thành viên, cán bộ Liên minh HTX vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Liên minh HTX thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức thích hợp, phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
2. Ban Chấp hành Liên minh HTX quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Liên minh HTX theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên minh HTX.
Điều 24. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Chỉ có Đại hội thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
1. Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn gồm VII Chương, 25 Điều đã được Đại hội thành viên Liên minh HTX khóa IV, nhiệm kỳ 2018 - 2023 thông qua ngày 30 tháng 5 năm 2018.
2. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
3. Căn cứ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên minh HTX, Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh Bắc Kạn chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển sản xuất nông sản hàng hóa chủ lực theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm” giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 13/10/2017
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Ngô Thượng, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1340/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Đông y huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Long An Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Phú Đức, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định quản lý quy hoạch chung đô thị theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2011 về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng kè chống sạt lở cấp bách khu dân cư trung tâm huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức chi bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ, bồi dưỡng công tác kiêm nhiệm cho cán bộ, chiến sỹ tham gia công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 1995 về Quy chế đấu giá nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 23/06/1995 | Cập nhật: 26/11/2014