Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp theo kiểu mới giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 138/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 19/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã và Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2013 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết trung ương V (Khóa IX) về đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3163/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Phê duyệt Đề án Tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả cạnh tranh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 12/5/2016 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về việc tiếp tục đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
Căn cứ Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích Phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án “Đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp theo kiểu mới giai đoạn 2018- 2020”.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 2037/TTr-SNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp theo kiểu mới (hợp tác xã hoạt động có hiệu quả) giai đoạn 2018-2020 với những nội dung cơ bản như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
- Củng cố tổ chức và hoạt động của các HTX nông nghiệp theo Luật 2012 để các HTX nông nghiệp thực sự đóng vai trò bà đỡ cho thành viên và hộ nông dân trong việc tổ chức sản xuất, nâng cao giá trị gia tăng trên đơn vị diện tích, tăng thu nhập, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Phấn đấu đến năm 2020 có 96% HTX nông nghiệp hoạt động hiệu quả tương ứng 205 HTX, và 15-20% HTX nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Phát triển số lượng, nâng cao chất lượng hoạt động các hợp tác xã nông nghiệp đảm bảo phát triển bền vững và ngày càng hiệu quả. Tăng cường tuyên truyền thành lập mới các HTX nông nghiệp phù hợp với từng địa phương, chủ yếu tập trung thành lập các HTX chuyên cây, chuyên con, HTX lâm nghiệp kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng, đặc biệt chú trọng thành lập các HTX nông nghiệp tại các xã chưa có HTX.
- Xây dựng nhiều mô hình HTX nông nghiệp kiểu mới sản xuất theo chuỗi gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm chủ lực, lấy tiêu chuẩn an toàn thực phẩm làm thước đo và phát triển thương hiệu thu hút số đông hộ nông dân và các hộ sản xuất kinh doanh nhỏ, một số doanh nghiệp nhỏ và vừa và các tổ chức tham gia HTX nông nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
2.1. Duy trì củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động 69 HTX nông nghiệp đã được phân loại, đánh giá hoạt động có hiệu quả (phân loại tốt, khá) năm 2017.
2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của 95 HTX nông nghiệp hoạt động chưa hiệu quả (phân loại trung bình, yếu) năm 2017 để phấn đấu có ít nhất 87 HTX nông nghiệp hoạt động có hiệu quả.
2.3. Thành lập mới HTX, Liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp
- Phấn đấu thành lập mới mỗi năm 15-20 HTX nông nghiệp, thành lập ít nhất 1 Liên hiệp HTX nông nghiệp. Đến năm 2020 toàn tỉnh có 214 HTX nông nghiệp trong đó có 49 HTX nông nghiệp thành lập mới, 01 liên hiệp HTX nông nghiệp.
2.4. Hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao: Đến năm 2020 có 15-20 HTX nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản.
(Chi tiết từng địa phương có các phụ lục 1, phụ lục 2, phụ lục 3 kèm theo)
II. Nhiệm vụ, đổi mới phát triển HTX nông nghiệp
1. Tuyên truyền hướng dẫn các HTX nông nghiệp hoạt động theo mô hình HTX nông nghiệp kiểu mới
Tổ chức rà soát và bổ sung phương án sản xuất kinh doanh, điều lệ HTX cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Mở rộng thêm các hoạt động dịch vụ như tín dụng nội bộ, vệ sinh môi trường; đặc biệt là tổ chức sản xuất cho thành viên để nâng cao giá trị gia tăng trên đơn vị diện tích, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp và tăng thu nhập của thành viên.
2. Hỗ trợ thành lập mới HTX nông nghiệp và củng cố HTX nông nghiệp trung bình và yếu
Tuyên truyền, vận động thành lập mới các HTX nông nghiệp, trước hết ở các xã chưa có hình thức kinh tế hợp tác nào nhằm đạt tiêu chí số 13 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, phù hợp với từng địa phương nhằm hỗ trợ cho các thành viên phát triển kinh tế hộ và tạo điều kiện cho người dân nông thôn có nhu cầu đều được tham gia phát triển kinh tế hợp tác. Quan tâm vận động thành lập các HTX nông nghiệp chuyên cây, chuyên con nhằm hỗ trợ thực hiện hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa nông sản là lợi thế của địa phương.
Hướng dẫn giúp đỡ các HTX nông nghiệp trung bình, yếu đồng thời rà soát, củng cố đội ngũ cán bộ, nội dung, phương hướng hoạt động nhằm hướng đến hoạt động có hiệu quả.
3. Phát triển HTX nông nghiệp gắn với phát triển kinh tế hộ
Hoạt động của HTX nông nghiệp phải gắn với phát triển kinh tế hộ thành viên, tạo điều kiện cho hộ thành viên chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm. Lợi ích của thành viên chính là lợi ích của HTX.
4. Mở rộng phạm vi sản xuất, kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp
Phát triển HTX nông nghiệp đáp ứng yêu cầu không những dịch vụ, cung ứng cho thành viên mà còn phải mở rộng nội dung, phạm vi kinh doanh, dịch vụ nhằm tăng hiệu quả hoạt động có lãi để tái đầu tư mở rộng sản xuất, có điều kiện trả lương, nâng cao thu nhập cho cán bộ và người lao động làm việc trong HTX nông nghiệp.
5. Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, nghiệp vụ
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đang làm việc trong HTX nông nghiệp nhằm nâng cao trình độ, kỹ năng quản lý, tiếp cận thông tin thị trường để đáp ứng yêu cầu trong quản lý, điều hành, dịch vụ, kinh doanh. Tích cực vận động, thu hút sinh viên tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng có chuyên ngành đào tạo phù hợp về làm việc ở HTX nông nghiệp.
Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút cán bộ làm việc ở HTX nông nghiệp theo quy định của Trung ương và tỉnh.
6. Tổ chức liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
Hướng dẫn, hỗ trợ tạo điều kiện thúc đẩy các HTX nông nghiệp phát triển các hình thức hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của HTX nông nghiệp theo quy định tại Nghị định 98/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
III. Giải pháp phát triển HTX nông nghiệp đến năm 2020
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến các thành viên hợp tác xã và người dân về Luật hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP , Nghị định số 107/2017/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ và các chính sách khuyến khích phát triển HTX của Trung ương, của tỉnh.
- Làm rõ sự khác nhau giữa HTX kiểu cũ và HTX kiểu mới; tuyên truyền, phổ biến; tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm các mô hình HTX kiểu mới điển hình tiên tiến.
2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và quản lý nhà nước về hợp tác xã
- Các cấp ủy Đảng, chính quyền xác định rõ trách nhiệm trong chỉ đạo, phát triển kinh tế tập thể, mà trọng tâm là HTX là một nhiệm vụ trọng tâm. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và thực hiện các Đề án, Kế hoạch, các Chương trình phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn. Tổ chức quán triệt, phổ biến Nghị quyết của TW, chỉ đạo của Tỉnh ủy trong Đảng và quần chúng nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận, nhận thức đúng đắn về bản chất, vị trí, vai trò của HTX nông nghiệp kiểu mới.
- Quan tâm tháo gỡ những khó khăn vướng mắc cho các HTX nông nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho các HTX nông nghiệp hoạt động, đặc biệt là bố trí mặt bằng, cho thuê đất để HTX xây dựng trụ sở làm việc, nhà kho, sân phơi, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Tăng cường quán triệt việc nhận thức và thực hiện về đường lối, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, đẩy mạnh sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành và cơ sở; xóa bỏ tư tưởng chần chừ, ngại khó trong công tác tuyên truyền vận động người dân, nhất là những người có tiềm lực kinh tế, có năng lực quản lý tham gia thành lập HTX nông nghiệp.
- Phát huy có hiệu quả vai trò trách nhiệm của Ban Chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể các cấp để chỉ đạo thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, có Chương trình phối hợp hành động trong phát triển kinh tế tập thể
3. Tăng cường liên doanh, liên kết giữa các HTX nông nghiệp với các doanh nghiệp; thực hiện lồng ghép các chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn với mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp.
- Về liên doanh, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Tăng cường vai trò hướng dẫn hỗ trợ của các cấp về liên kết, hợp tác cho các HTX nông nghiệp. Chú trọng thực hiện liên doanh, liên kết đa dạng trên cơ sở tôn trọng lợi ích của các bên, nhất là lợi ích của thành viên HTX nông nghiệp.
- Về thị trường: Tăng cường tổ chức Hội chợ, Hội thảo, lễ hội... nhằm quảng bá, kết nối tiêu thụ nông sản. Hỗ trợ HTX nông nghiệp xây dựng các cửa hàng tiêu thụ sản phẩm. Chú trọng quan tâm từng bước hoàn thiện thị trường tiêu thụ sản phẩm ở khu vực nông thôn bao gồm: Mạng lưới chợ nông thôn và hệ thống đại lý dịch vụ bán lẻ nguyên vật liệu cho sản xuất và hàng tiêu dùng.
4. Tiếp tục thành lập mới, củng cố, đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp, xây dựng mô hình HTX nông nghiệp điển hình tiên tiến để nhân ra diện rộng.
- Tăng cường tuyên truyền, vận động hướng dẫn thành lập mới HTX nông nghiệp, nhất là HTX nông nghiệp chuyên cây chuyên con, HTX nông nghiệp tham gia vào chuỗi hợp tác, liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương. Trong đó đặc biệt là vận động người dân có khả năng, điều kiện đứng ra làm sáng lập viên thành lập HTX.
- Thông tin tuyên truyền đầy đủ đến cán bộ, nhân dân hiểu mô hình hợp tác xã nông nghiệp tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị mang lại lợi ích cho các thành viên. Nâng cao năng lực cán bộ HTX không chỉ lý thuyết mà bằng thực tế từ các HTX nông nghiệp điển hình đang làm tốt tại địa phương.
- Thực hiện sáp nhập đối với các HTX nông nghiệp có quy mô nhỏ, không đủ điều kiện để hoạt động cần có sự chỉ đạo quyết liệt từ Cấp ủy Đảng các huyện, thị xã và thành phố Huế.
5. Về chính sách
Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh; bao gồm: Chính sách về đất đai, chính sách về vốn, chính sách về đào tạo, tập huấn, chính sách thành lập mới hợp tác xã, chính sách về cán bộ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, xúc tiến thương mại tìm kiếm thị trường và chính sách hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở HTX theo Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính và Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thực hiện lồng ghép nguồn lực từ các chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và các chương trình Dự án khác để thực hiện chính sách.
Đối với chính sách về đất đai: UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế ưu tiên giải quyết cho HTX nông nghiệp thuê đất xây dựng trụ sở làm việc, nhà kho, cơ sở xuất kinh doanh,...
6. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án
- Nguồn kinh phí ngân sách để thực hiện các chính sách theo quy định của Trung ương, của tỉnh.
- Lồng ghép từ nguồn kinh phí của chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các chương trình dự án khác.
- Vốn tín dụng.
- Kinh phí của các hợp tác xã.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến Đề án.
- Hàng năm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đề xuất kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ HTX nông nghiệp.
- Chi cục Phát triển nông thôn:
+ Hướng dẫn thực hiện các chính sách hỗ trợ HTX nông nghiệp theo các nội dung được duyệt.
+ Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố lựa chọn các HTX nông nghiệp và chỉ đạo xây dựng mô hình phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp tại các huyện. Đến hết năm 2020 tổng kết rút kinh nghiệm để nhân ra diện rộng.
+ Hướng dẫn các huyện rà soát, đăng ký lại và củng cố hoạt động của các HTX nông nghiệp trên địa bàn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu lồng ghép nguồn lực đầu tư hỗ trợ HTX nông nghiệp.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu bố trí kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển HTX nông nghiệp và các nội dung, nhiệm vụ theo Đề án.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào hoạt động sản xuất liên quan đến hợp tác xã.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế hướng dẫn, giải quyết việc giao đất, thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các HTX nông nghiệp và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với các HTX trong lĩnh vực đất đai, môi trường.
6. Sở Công Thương
Triển khai thực hiện và tư vấn, hướng dẫn các HTX nông nghiệp tham gia các chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại, kết nối thị trường để tăng cường quảng bá, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các HTX nông nghiệp.
7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trong tỉnh thực hiện tốt các quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và các nguồn vốn vay khác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các HTX nông nghiệp tiếp cận các nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
8. Liên minh hợp tác xã tỉnh
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức tuyên truyền sâu rộng các nội dung của Đề án;
- Tăng cường thực hiện về tư vấn phát triển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX nông nghiệp, tham gia xây dựng mô hình, hỗ trợ các HTX liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Tăng cường công tác vận động, tư vấn hướng dẫn thành lập HTX nông nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp, nhất là những HTX trung bình, yếu.
9. Các Sở, ban ngành liên quan
Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong tổ chức thực hiện Đề án này; tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên quan trong lĩnh vực của ngành mình quản lý, giải quyết các vướng mắc để thực hiện Đề án có hiệu quả.
10. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
- Kiện toàn Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp theo kiểu mới giai đoạn 2018-2020 của huyện, thành phố và thị xã.
- Phối hợp với các Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn, giải quyết việc giao đất, thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các HTX nông nghiệp và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với các HTX nông nghiệp trong lĩnh vực đất đai, môi trường.
- Phối hợp với các sở, ngành để hỗ trợ HTX nông nghiệp phát triển, tập trung củng cố và thành lập mới HTX nông nghiệp tại địa phương theo nội dung Đề án.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn và tạo điều kiện HTX nông nghiệp tham gia các chương trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại địa bàn và quản lý, vận hành sau khi công trình hoàn thành.
- Đưa chỉ tiêu phát triển HTX nông nghiệp kiểu mới vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của địa phương.
- Hàng năm lập kế hoạch Dự toán kinh phí hỗ trợ để phát triển hợp tác xã gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Khoa học Công nghệ; Tài nguyên Môi trường, Công thương; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thừa Thiên Huế; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên huyện, thị xã và thành phố |
Tổng số HTX nông nghiệp năm 2017 (HTX) |
Trong đó (HTX) |
|||
HTX hoạt động hiệu quả (xếp loại tốt khá) |
HTX hoạt động chưa hiệu quả |
|||||
Số lượng (HTX) |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng (HTX) |
Tỷ lệ (%) |
|||
1 |
Thành phố Huế |
8 |
6 |
75,0 |
2 |
25,0 |
2 |
Thị xã Hương Trà |
28 |
7 |
25,0 |
21 |
75,0 |
3 |
Thị xã Hương Thủy |
12 |
9 |
75,0 |
3 |
25,0 |
4 |
Huyện Phong Điền |
40 |
14 |
35,0 |
26 |
65,0 |
5 |
Huyện Quảng Điền |
22 |
12 |
54,5 |
10 |
45,5 |
6 |
Huyện Phú Vang |
20 |
11 |
55,0 |
9 |
45,0 |
7 |
Huyện Phú Lộc |
29 |
9 |
31,0 |
20 |
69,0 |
8 |
Huyện Nam Đông |
1 |
1 |
100,0 |
0 |
0,0 |
9 |
Huyện A Lưới |
4 |
0 |
0,0 |
4 |
100,0 |
|
Tổng cộng |
164 |
69 |
42,1 |
95 |
57,9 |
KẾ HOẠCH THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP VÀ HTX NN HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ NĂM 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tổng số hợp tác xã năm 2020 |
Tổng số HTX có hiệu quả năm 2020 (HTX) |
Tỷ lệ (%) |
Trong đó |
Ghi chú ( số HTX thành lập mới trong đó HTX LN bền vững |
||
HTX đã có hiệu quả năm 2017 duy trì, nâng cao |
HTX Thành lập mới hoạt động hiệu quả |
Củng cố hợp tác xã trung bình và yếu để hoạt động hiệu quả |
||||||
1 |
Thành phố Huế |
9 |
9 |
100 |
6 |
1 |
2|2 |
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
33 |
33 |
100 |
7 |
5 |
21|21 |
5/5 HTX LN bền vững |
3 |
Thị xã Hương Thủy |
18 |
16 |
89 |
9 |
6 |
1|3 |
6/4 HTX LN bền vững |
4 |
Huyện Phong Điền |
46 |
46 |
100 |
14 |
6 |
26|26 |
6/6 HTX LN bền vững |
5 |
Huyện Quảng Điền |
24 |
24 |
100 |
12 |
2 |
10|10 |
|
6 |
Huyện Phú Vang |
28 |
25 |
89 |
11 |
8 |
6|9 |
|
7 |
Huyện Phú Lộc |
36 |
36 |
100 |
9 |
7 |
20|20 |
7/7 HTX LN bền vững |
8 |
Huyện Nam Đông |
9 |
8 |
89 |
1 |
7 |
|
8/2 HTX LN bền vững |
9 |
Huyện A Lưới |
11 |
8 |
73 |
0 |
7 |
1|4 |
6/3 HTX LN bền vững |
|
Cộng |
214 |
205 |
96 |
69 |
49 |
87|95 |
27 HTX LN bền vững |
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên huyện, thị xã, TP |
HTX hoạt động hiệu quả năm 2020 (HTX) |
Số lượng HTX ứng dụng công nghệ cao (HTX) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
1 |
Thành phố Huế |
9 |
1 |
11 |
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
33 |
2 |
6 |
|
3 |
Thị xã Hương Thủy |
16 |
2 |
12 |
|
4 |
Huyện Phong Điền |
46 |
3 |
7 |
|
5 |
Huyện Quảng Điền |
24 |
3 |
13 |
|
6 |
Huyện Phú Vang |
25 |
2 |
8 |
|
7 |
Huyện Phú Lộc |
36 |
2 |
6 |
|
8 |
Huyện Nam Đông |
8 |
1 |
12 |
|
9 |
Huyện A Lưới |
8 |
1 |
12 |
|
|
Cộng |
205 |
17 |
8 |
|
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện kèm theo Quyết định 94/2016/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 81/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Sơn La Ban hành: 16/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất tại biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2010 về ông Trần Chí Liêm thôi giữ chức Thứ trưởng Bộ Y tế để làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học theo Nghị định 71/2000/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010