Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 52/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 27/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2018/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của Hợp tác xã, thành lập mới Hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của Hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển Hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 07 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2502/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018 và bãi bỏ Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ từ ngân sách của tỉnh đối với các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Các Hợp tác xã được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định này thì không được hưởng các chính sách hỗ trợ tương tự được quy định tại các văn bản Pháp luật khác, trừ các chính sách hỗ trợ không được quy định tại Quy định này, và các quy định khác cao hơn.
1. Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán, cán bộ nguồn trong các Hợp tác xã; các đối tượng đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng mới được tuyển dụng vào làm việc tại các Hợp tác xã.
Điều 3. Hỗ trợ thu hút và đào tạo nguồn nhân lực
Mỗi Hợp tác xã được lựa chọn tối đa không quá 02 định mức để áp dụng hình thức hỗ trợ thu hút và đào tạo nhân lực theo quy định. Mỗi định mức chỉ được áp dụng một trong hai hình thức dưới đây:
1. Về thu hút cán bộ
a) Mức hỗ trợ mỗi tháng cho người lao động đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng có chuyên ngành phù hợp được Hợp tác xã tuyển dụng vào làm việc bằng mức lương tối thiểu vùng x (nhân) 50%.
b) Hỗ trợ toàn bộ tiền bảo hiểm xã hội của người lao động phải nộp theo quy định pháp luật.
c) Thời gian hỗ trợ quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1, Điều 3 Quy định này là 36 tháng.
d) Điều kiện để được hỗ trợ:
- Dưới 35 tuổi;
- Cam kết bằng văn bản làm việc trong Hợp tác xã ít nhất 06 năm;
- Có hợp đồng lao động với Hợp tác xã hoặc các điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Hợp tác xã;
- Có văn bằng Đại học, Cao đẳng và các chứng từ hợp lệ;
- Trường hợp đối tượng được hỗ trợ vi phạm cam kết làm việc, hoàn trả lại toàn bộ chi phí đã được hỗ trợ.
2. Về đào tạo cán bộ
a) Hỗ trợ đào tạo cho các chức danh trong Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán, cán bộ nguồn trong các Hợp tác xã với mức: Đào tạo Đại học 50 triệu đồng/người, Cao đẳng 35 triệu đồng/người. Thời điểm hỗ trợ sau khi được cơ sở đào tạo cấp văn bằng theo quy định.
b) Điều kiện để được hỗ trợ:
- Được Hợp tác xã cử đi đào tạo nâng cao nghiệp vụ với chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của Hợp tác xã;
- Có văn bản đăng ký, đề nghị được hỗ trợ đào tạo của Hợp tác xã;
- Dưới 40 tuổi đối với trường hợp được cử đi đào tạo;
- Cam kết bằng văn bản làm việc trong khu vực Hợp tác xã ít nhất bằng 08 năm đối với người lao động có bằng Đại học; ít nhất bằng 06 năm đối với người lao động có bằng Cao đẳng;
- Văn bằng Đại học, Cao đẳng được cơ sở đào tạo cấp;
- Trường hợp người lao động có văn bằng Đại học, Cao đẳng nhưng không thực hiện đúng cam kết làm việc, thì hoàn trả lại toàn bộ chi phí đã được hỗ trợ.
Điều 4. Hỗ trợ thành lập mới, sáp nhập Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã
Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập mới, sáp nhập được hỗ trợ để tìm hiểu thông tin, nghiên cứu Luật Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, xây dựng Điều lệ, Phương án sản xuất kinh doanh, tổ chức Hội nghị thành lập Hợp tác xã; các mức chi hỗ trợ thực hiện theo Điều 10 Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 19/12/2016 của Bộ Tài chính. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
1. Thành lập mới
a) Đối với Hợp tác xã có số lượng thành viên từ 07 - dưới 50 thành viên được hỗ trợ với mức tối đa không quá 30 triệu đồng.
b) Đối với Hợp tác xã có số lượng thành viên từ 50 - dưới 200 thành viên được hỗ trợ với mức tối đa không quá 40 triệu đồng.
c) Đối với Hợp tác xã có số lượng thành viên từ 200 thành viên trở lên được hỗ trợ với mức tối đa không quá 50 triệu đồng.
d) Đối với việc thành lập Liên hiệp Hợp tác xã được hỗ trợ với mức tối đa không quá 30 triệu đồng.
2. Sáp nhập, hợp nhất
Các Hợp tác xã sáp nhập, hợp nhất được hỗ trợ hỗ trợ 50% kinh phí quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 4 Quy định này.
3. Điều kiện hỗ trợ
a) Giấy chứng nhận Đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và Sổ đăng ký thành viên, Hợp tác xã thành viên.
b) Cung cấp các chứng từ hợp lệ tương ứng các nội dung chi theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 19/12/2016 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Hỗ trợ về hoạt động của Hợp tác xã
1. Hỗ trợ lãi suất
a) Hợp tác xã có dự án, phương án đầu tư khả thi được Ngân hàng, Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế (Viết tắt là tổ chức tín dụng) chấp thuận cho vay thì được hỗ trợ 100% lãi suất 01 năm đầu và 50% lãi suất 02 năm tiếp theo với mức vay tối đa không quá 01 tỷ đồng/Hợp tác xã.
b) Điều kiện để được hỗ trợ:
- Hợp tác xã hoạt động thuộc địa bàn các huyện, các thị xã, thành phố;
- Hỗ trợ lãi suất chỉ được cấp cho Hợp tác xã sau khi Hợp tác xã này đã trả nợ vay đầu tư (nợ gốc theo phân kỳ trả nợ tại Hợp đồng tín dụng và lãi vay) cho tổ chức tín dụng, không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các khoản nợ quá hạn (nợ từ nhóm 2 trở lên, nợ gia hạn và nợ đã cơ cấu lại, nợ khoanh...);
- Có chứng từ thanh toán lãi suất theo quy định vay vốn của tổ chức tín dụng, gồm:
+ Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay;
+ Hồ sơ pháp lý của Hợp tác xã (giấy Chứng nhận đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã; giấy Chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật của Hợp tác xã);
+ Hợp đồng tín dụng giữa Hợp tác xã và tổ chức tín dụng; các chứng từ trả nợ ngân hàng hoặc các Quỹ theo hợp đồng; Bảng tính toán lãi suất tiền vay tổ chức tín dụng;
+ Bản đối chiếu công nợ hàng năm giữa Hợp tác xã với tổ chức tín dụng kể từ thời điểm bắt đầu vay đến thời điểm đề nghị hỗ trợ; Bảng xác nhận của tổ chức tín dụng tình trạng khoản vay (thuộc nhóm nợ nào, đã gia hạn nợ, cơ cấu nợ);
+ Một số hồ sơ có liên quan khác.
2. Hỗ trợ đầu tư cơ giới hóa và nông nghiệp
a) Hỗ trợ Hợp tác xã đầu tư cơ giới hóa vào nông nghiệp như máy làm đất, máy thu hoạch, máy gieo lúa, cấy lúa, máy làm cỏ, máy đóng gói, máy sục khí, hệ thống máy sấy, bảo quản sản phẩm và các phương tiện, thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh. Trường hợp những Hợp tác xã mua máy đã qua sử dụng phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Mức hỗ trợ tiền mua máy móc thiết bị là 25% và tổng mức hỗ trợ để đầu tư cơ giới hóa vào nông nghiệp không quá 200 triệu đồng cho 01 Hợp tác xã.
b) Điều kiện để được hỗ trợ:
- Có hợp đồng mua bán và hóa đơn chứng từ kèm theo;
- Có kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án sử dụng máy móc thiết bị phù hợp với nhu cầu của Hợp tác xã;
- Thủ tục mua sắm tài sản thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Các Hợp tác xã được hỗ trợ có cam kết không được bán, chuyển nhượng tài sản đã được hỗ trợ khi chưa thực hiện xong khấu hao. Trường hợp vi phạm, hoàn trả lại số tiền đã được nhận hỗ trợ.
3. Hỗ trợ trang bị phương tiện, công cụ lao động
a) Trang bị phương tiện, công cụ lao động của Hợp tác xã tiếp nhận giải quyết việc làm cho những người lao động ở các khu kinh tế, khu công nghiệp, đô thị mới do nhường đất sản xuất hoặc tiếp nhận, giải quyết việc làm cho người khuyết tật. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 dự án không quá 50% vốn đầu tư và không quá 300 triệu đồng cho 01 Hợp tác xã.
b) Điều kiện để được hỗ trợ:
- Các Hợp tác xã tiếp nhận giải quyết việc làm cho những người lao động ở các khu kinh tế, khu công nghiệp, đô thị mới do nhường đất sản xuất: Tiếp nhận trên 15 người lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế, có hợp đồng lao động từ 06 tháng trở lên;
- Các Hợp tác xã tiếp nhận, giải quyết việc làm cho người khuyết tật những Hợp tác xã tiếp nhận, giải quyết việc làm cho người khuyết tật: Tiếp nhận từ 10 người khuyết tật trở lên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế, có hợp đồng lao động từ 06 tháng trở lên;
- Có hợp đồng mua bán và hóa đơn chứng từ kèm theo;
- Có kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án sử dụng máy móc thiết bị phù hợp với nhu cầu của Hợp tác xã;
- Thủ tục mua sắm tài sản thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Các Hợp tác xã được hỗ trợ có cam kết không được bán, chuyển nhượng tài sản đã được hỗ trợ khi chưa thực hiện xong khấu hao. Trường hợp vi phạm, hoàn trả lại số tiền đã được nhận hỗ trợ.
4. Hỗ trợ xúc tiến thương mại; tham gia trưng bày, giới thiệu quảng bá sản phẩm; xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý:
Các Hợp tác xã được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành “Quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020”.
5. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin
a) Hỗ trợ 100% kinh phí cho Hợp tác xã xây dựng 01 trang thông tin điện tử, mức hỗ trợ tối đa không quá 15 triệu đồng/trang.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Có hợp đồng, hóa đơn chứng từ kèm theo;
- Chỉ hỗ trợ đối với Hợp tác xã chưa có trang thông tin điện tử.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc triển khai thực hiện
1. Sở Tài chính
a) Căn cứ dự toán của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện chính sách trong dự toán thu, chi ngân sách tỉnh hàng năm và lồng ghép các nguồn vốn khác (nếu có).
b) Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã hướng dẫn thủ tục, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện chính sách theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ các Hợp tác xã hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện, đồng thời gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, nguồn từ các chương trình, dự án có liên quan để thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan chủ động lồng ghép nguồn lực đầu tư ưu tiên hỗ trợ cho các Hợp tác xã tiếp cận và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện)
a) Hàng năm căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện đồng thời gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm.
b) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các nội dung tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này, chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ và quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định tại Quy định này và các quy định khác có liên quan; thực hiện thanh toán và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
c) Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để các cấp, các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện cơ chế, chính sách trên địa bàn.
5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, nguồn từ các chương trình, dự án có liên quan, vốn sự nghiệp xúc tiến thương mại, sự nghiệp khoa học công nghệ để thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra kết quả triển khai thực hiện chính sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã hàng năm theo quy định.
6. Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã
a) Hàng năm, các Hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký các nội dung có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, thu hút cán bộ (tại Điều 3) và hỗ trợ hoạt động (tại Điều 5), thuyết minh kế hoạch sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã; phương án sử dụng kinh phí hỗ trợ và các hồ sơ có liên quan khác để Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp nhu cầu gửi Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổng hợp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện.
b) Tổ chức thực hiện sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật. Quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả và thanh toán, quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
7. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện thí điểm việc giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một số thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định về đánh giá thực hiện chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư các xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 và Danh mục dự án bị hủy bỏ Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Điều 1 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý và phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí đầu tư hạ tầng, trong đó bao gồm cả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo niên độ ngân sách hàng năm Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc tang đối với đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy và biên chế, hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân theo quy định tại Quyết định 81/2014/QĐ-TTg Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ cho học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy, tại cộng đồng và chế độ miễn cho học viên cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 241/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về một số nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi một số Quy định kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe tại Bệnh viện được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám bệnh chuyên khoa tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương kèm theo Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về "Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công thành phố Hồ Chí Minh" Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ mai táng, cải táng, sử dụng bể mộ trí tại Nghĩa trang nhân dân đảo Cát Hải Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về cách thức và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá cước vận chuyển bằng xe ô tô cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Long An quản lý Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Kiểm tra liên ngành 814 tỉnh về lĩnh vực văn hóa, thể thao và quảng cáo trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 4 quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình kèm theo Quyết định 3002/2006/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập, kiểm tra hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ thực hiện chính sách xã hội cho đối tượng lang thang, xin ăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày Thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý đấu thầu, ủy quyền quyết định đầu tư và quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một phần quy định về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2017 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Thông tư 340/2016/TT-BTC hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2016 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng thực hiện cải cách hành chính năm 2015 của Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 công bố cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống hạn và nhiễm mặn năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức sát hạch và chấm phúc khảo bài thi trong kỳ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quyết toán dự án hoàn thành Công trình: Cải tạo, sửa chữa trụ sở Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh và Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các Quyết định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2003 và năm 2004 Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định hướng phát triển khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 17/04/2013