Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá cước vận chuyển bằng xe ô tô cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
Số hiệu: | 13/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 11 tháng 4 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 942/TTr-SGTVT ngày 27/3/2018 về việc ban hành quy định về giá cước vận chuyển bằng xe ô tô cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá cước vận chuyển bằng xe ô tô cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2018, thay thế Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 21/01/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải ô tô áp dụng để tính trợ cước vận chuyển hàng hóa các mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN BẰNG XE Ô TÔ CUNG ỨNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THIẾT YẾU THUỘC DANH MỤC ĐƯỢC TRỢ GIÁ PHỤC VỤ ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Quy định này quy định giá và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa cho các trường hợp sau:
1. Xác định giá cước vận chuyển hàng hóa do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sản xuất, kinh doanh không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô thì áp dụng theo giá cước trúng thầu nhưng tối đa không được cao hơn đơn giá cước quy định tại Quy định này.
2. Làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Quy định này được áp dụng với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô theo Quy định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Trường hợp vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện đặc chủng thì áp dụng theo các quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
Điều 4. Trọng lượng, khoảng cách và đơn vị tính cước
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước
a) Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
Quy đổi số lẻ như sau:
Dưới 0,5 tấn: Không tính.
Từ 0,5 tấn đến dưới 01 tấn: Tính tròn 01 tấn.
b) Đối với hàng hóa bắt buộc phải chứa trong Container: Hàng hóa được vận chuyển bằng Container thì bậc hàng được tính là hàng bậc 3, trọng lượng tính cước là trọng lượng đăng ký của Container.
2. Khoảng cách tính cước
a) Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
b) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
c) Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (viết tắt là Km).
d) Khoảng cách tính cước tối thiểu 01 Km.
e) Quy tròn khoảng cách tính cước:
Số lẻ dưới 0,5 Km: Không tính.
Số lẻ từ 0,5 Km đến dưới 01 Km: Tính là 01 Km.
3. Đơn vị tính cước
Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilômét (viết tắt đồng/T.Km).
Điều 5. Phân loại hàng hóa để tính cước
1. Hàng hóa được phân loại thành 4 (bốn) bậc hàng:
a) Hàng bậc 1 bao gồm: Cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
b) Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống trừ ống nước,....).
c) Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
d) Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
2. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì người thuê vận tải hàng hóa và người kinh doanh vận tải căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Điều 6. Loại đường để tính cước
Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường theo quy định tại Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ.
1. Đối với loại đường đã có quyết định phân loại đường của cấp có thẩm quyền:
a) Đường do Trung ương quản lý: Tính theo Quyết định đang có hiệu lực thi hành của Bộ Giao thông vận tải về xếp loại đường để xác định cước vận chuyển đường bộ (áp dụng đối với cả một số tuyến đường quốc lộ đang trong thời gian cải tạo và nâng cấp).
b) Đường do địa phương quản lý: Tính theo phân loại đường của UBND tỉnh về việc xếp loại các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Các tuyến đường mới khai thác chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên người thuê vận tải hàng hóa và người kinh doanh vận tải căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
3. Đối với đường chưa được cấp có thẩm quyền xếp loại; đường mới cải tạo (hoặc nâng cấp) xong chưa phân loại đường thì hai bên người thuê vận tải hàng hóa và người kinh doanh vận tải căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
4. Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
5. Vận chuyển hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 5 (Đường loại 6 đặc biệt xấu kể cả đường mới khai thông) được tăng 20% so với mức cước đường loại 5.
ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG THÊM HOẶC GIẢM TRỪ CƯỚC
Điều 7. Đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 vận chuyển trên 05 loại đường, ở 41 cự ly như sau:
Đơn vị : Đồng/Tấn.Km
Cự ly |
Loại đường |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
|
1 |
12,352 |
14,699 |
21,607 |
31,331 |
45,429 |
2 |
6,838 |
8,137 |
11,961 |
17,344 |
25,150 |
3 |
4,918 |
5,854 |
8,605 |
12,477 |
18,093 |
4 |
4,025 |
4,790 |
7,041 |
10,211 |
14,804 |
5 |
3,529 |
4,200 |
6,174 |
8,951 |
12,981 |
6 |
3,189 |
3,796 |
5,579 |
8,090 |
11,730 |
7 |
2,940 |
3,498 |
5,144 |
7,459 |
10,815 |
8 |
2,747 |
3,269 |
4,804 |
6,965 |
10,100 |
9 |
2,586 |
3,080 |
4,527 |
6,562 |
9,515 |
10 |
2,458 |
2,924 |
4,299 |
6,233 |
9,037 |
11 |
2,346 |
2,789 |
4,104 |
5,946 |
8,625 |
12 |
2,240 |
2,667 |
3,921 |
5,685 |
8,242 |
13 |
2,135 |
2,542 |
3,735 |
5,414 |
7,852 |
14 |
2,038 |
2,427 |
3,564 |
5,170 |
7,495 |
15 |
1,947 |
2,317 |
3,409 |
4,941 |
7,163 |
16 |
1,866 |
2,221 |
3,264 |
4,734 |
6,863 |
17 |
1,809 |
2,153 |
3,164 |
4,587 |
6,651 |
18 |
1,763 |
2,097 |
3,083 |
4,471 |
6,483 |
19 |
1,712 |
2,036 |
2,994 |
4,340 |
6,295 |
20 |
1,654 |
1,970 |
2,894 |
4,196 |
6,083 |
21 |
1,588 |
1,890 |
2,778 |
4,028 |
5,840 |
22 |
1,526 |
1,815 |
2,671 |
3,871 |
5,615 |
23 |
1,471 |
1,750 |
2,575 |
3,732 |
5,411 |
24 |
1,424 |
1,694 |
2,488 |
3,609 |
5,231 |
25 |
1,377 |
1,638 |
2,409 |
3,491 |
5,063 |
26 |
1,332 |
1,586 |
2,332 |
3,380 |
4,900 |
27 |
1,289 |
1,534 |
2,254 |
3,268 |
4,738 |
28 |
1,244 |
1,480 |
2,176 |
3,157 |
4,576 |
29 |
1,202 |
1,433 |
2,103 |
3,048 |
4,420 |
30 |
1,165 |
1,385 |
2,038 |
2,954 |
4,284 |
31 - 35 |
1,129 |
1,344 |
1,977 |
2,865 |
4,152 |
36 - 40 |
1,098 |
1,308 |
1,921 |
2,787 |
4,041 |
41 - 45 |
1,074 |
1,278 |
1,880 |
2,725 |
3,949 |
46 - 50 |
1,053 |
1,253 |
1,840 |
2,670 |
3,868 |
51 - 55 |
1,033 |
1,228 |
1,806 |
2,617 |
3,796 |
56 - 60 |
1,015 |
1,206 |
1,775 |
2,575 |
3,732 |
61 - 70 |
999 |
1,190 |
1,748 |
2,535 |
3,674 |
71 - 80 |
985 |
1,174 |
1,725 |
2,503 |
3,625 |
81 - 90 |
975 |
1,160 |
1,704 |
2,473 |
3,587 |
91 - 100 |
967 |
1,150 |
1,689 |
2,450 |
3,553 |
Từ 101 km trở lên |
959 |
1,142 |
1,678 |
2,433 |
3,529 |
2. Đơn giá cước cơ bản hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được nhân với hệ số đối với đơn giá cước của hàng bậc 1 như sau:
a) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
b) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
c) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Điều 8. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cơ bản
1. Các trường hợp được cộng thêm so với mức cước cơ bản
a) Cước vận chuyển hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của huyện miền núi, phải sử dụng phương tiện xe 3 (ba) cầu được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
b) Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
c) Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng
Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo hoặc tự xếp dỡ) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stees) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
d) Ngoài giá cước quy định tại các điểm nói trên, mỗi lần sử dụng:
Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 7.100 đồng/tấn hàng.
Thiết bị nâng hạ: Được cộng thêm 9.000 đồng/tấn hàng.
2. Các trường hợp bị giảm so với mức cước cơ bản
Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
Điều 9. Vận chuyển hàng thiếu tải
Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe theo quy định nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe thì cước vận chuyển được tính như sau:
a) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
Điều 10. Các loại chi phí khác ngoài cước cơ bản quy định trên
1. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động phương tiện có chiều dài từ 03 km trở xuống thì không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (bãi đỗ xe tập trung của đơn vị, đội xe...) đi xa trên 03 km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian, sau khi công việc hoàn thành phương tiện vận tải về lại nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện.
Trường hợp chủ hàng (bên thuê phương tiện) bố trí được chỗ ở cho lái xe và điểm để phương tiện thì không tính chi phí huy động phương tiện.
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Số tiền huy động phương tiện = {(Tổng số km xe chạy - 3 km xe chạy đầu x 2) - (Số km xe chạy có hàng x 2)} x Đơn giá cước theo bậc hàng và loại đường tương ứng với cự ly thực tế vận chuyển x Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí phương tiện chờ đợi
Thời gian xếp dỡ, làm thủ tục giao nhận trong một chuyến hàng vận chuyển là 01 giờ, quá thời gian quy định trên bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả trường hợp chủ phương tiện đưa xe đến không đủ để vận chuyển khối lượng hàng hóa cần vận chuyển đã ghi trong hợp đồng).
Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 26.000 đồng/tấn/xe/giờ và 10.000 đồng/tấn/moóc/giờ.
Quy tròn số lẻ như sau:
Dưới 15 phút: Không tính.
Từ 15 phút đến 30 phút: Tính tròn 30 phút.
Trên 30 phút đến dưới 60 phút: Tính tròn 01 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời, linh kiện tinh vi...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước theo quy định, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Chi phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót chằng buộc hàng hóa.
4. Giá dịch vụ sử dụng đường, cầu, phà
Phương tiện vận chuyển trên đường có thu giá dịch vụ sử dụng đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền các loại giá trên cho chủ phương tiện theo đơn giá Nhà nước quy định.
5. Chi phí vệ sinh phương tiện
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên chủ phương tiện đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn.... (thông thường là hàng bậc 4) thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Sở Giao thông vận tải phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá và các quy định tại Quy định này.
3. Các sở, ngành, địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải trong việc triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với khối lượng hàng hóa đã ký hợp đồng vận chuyển trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo quy định hiện hành tại thời điểm thực hiện hợp đồng.
Quy định này được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp:
1. Khi có sự biến động lớn về giá cả trên thị trường làm phát sinh tăng hoặc giảm chi phí vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh từ 15% trở lên.
2. Quá trình thực hiện Quy định này trong thực tế có phát sinh khó khăn, vướng mắc được các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh, kiến nghị, đề nghị sửa đổi, bổ sung.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 258/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá thực hiện các sản phẩm dịch vụ công ích, công cộng năm 2018 trên địa bàn huyện Lâm Bình và thành phố Tuyên Quang Ban hành: 22/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình phát triển đô thị mới Ba Vì, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá đất điều chỉnh và sửa đổi, bổ sung quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp phường Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết đinh 258/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực một phần Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2012 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện vận tải ô tô để tính trợ cước vận chuyển hàng hóa, mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 17/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 27/02/2021