Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018
Số hiệu: | 13/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 19/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 19 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN ĐỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển;
Căn cứ Thông báo số 110/TB-HĐND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc chấp thuận ban hành Quyết định quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 108/TTr-STC ngày 24 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển nhất định thuộc địa giới hành chính trên biển của tỉnh Kiên Giang cho tổ chức, cá nhân để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
b) Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp giao khu vực biển để thăm dò, khai thác dầu khí; khai thác thủy sản; cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản; giao khu vực biển để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển
1. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, được quy định như sau:
a) Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu. Mức thu: 6.750.000 đồng/ha/năm.
b) Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện. Mức thu: 6.750.000 đồng/ha/năm.
c) Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng các công trình nổi, ngầm, đảo nhân tạo, công trình xây dựng dân dụng trên biển, các hoạt động lấn biển. Mức thu: 6.750.000 đồng/ha/năm (riêng tại huyện Phú Quốc: 7.500.000 đồng/ha/năm).
d) Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để làm vùng nước cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gồm: Vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác), vùng nước phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển, xây dựng cảng cá, bến cá; vùng nước phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước biển làm mát cho các nhà máy; trục vớt hiện vật, khảo cổ. Mức thu: 7.500.000 đồng/ha/năm.
đ) Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để đổ thải bùn nạo vét. Mức thu: 7.500.000 đồng/ha/năm.
e) Nhóm 6: Các hoạt động sử dụng khu vực biển khác. Mức thu: 6.750.000 đồng/ha/năm.
2. Trường hợp trên cùng một không gian biển có nhiều tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển vào các hoạt động khác nhau theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì việc thu tiền sử dụng khu vực biển được thực hiện đối với từng tổ chức, cá nhân tương ứng với từng loại hoạt động sử dụng khu vực biển.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển sử dụng vào các hoạt động khác nhau theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì việc thu tiền sử dụng khu vực biển được thực hiện tương ứng với từng loại hoạt động sử dụng khu vực biển.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Khu vực biển đang được tổ chức, cá nhân sử dụng để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trước khi Nghị định số 51/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, nếu phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển thì được tiếp tục sử dụng khu vực biển đó đến hết thời hạn giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển quy định tại Khoản 1 Điều này phải gửi báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển kèm theo bản đồ khu vực biển đang sử dụng cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, công nhận. Việc công nhận được thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển.
3. Đối với khu vực biển mà nhà nước đang cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê mặt nước theo hình thức trả tiền hàng năm theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước để thực hiện các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này thì xử lý như sau:
a) Trường hợp số tiền thuê mặt nước cao hơn mức thu tiền sử dụng khu vực biển tối thiểu quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT trong trường hợp được nhà nước giao khu vực biển có cùng mục đích sử dụng theo quy định tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP thì số tiền thuê mặt nước cho thời gian thuê còn lại được xác định lại bằng với mức thu tiền sử dụng khu vực biển tối thiểu trên cơ sở đề nghị của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và áp dụng kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2016.
b) Trường hợp số tiền thuê mặt nước thấp hơn mức thu tiền sử dụng khu vực biển tối thiểu quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT trong trường hợp được nhà nước giao khu vực biển có cùng mục đích sử dụng theo quy định tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP thì tiếp tục được nộp tiền thuê mặt nước đã xác định cho thời gian thuê mặt nước còn lại mà không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định tại Quyết định này. Khi hết thời hạn thuê mặt nước biển, trường hợp được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển thì phải nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật về biển tại thời điểm được giao.
4. Đối với khu vực biển mà nhà nước đang cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê mặt nước để thực hiện các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này và đã nộp tiền thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP , Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển cho thời gian sử dụng còn lại.
5. Đối với khu vực biển mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trước ngày 15 tháng 7 năm 2014 (ngày Nghị định số 51/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP , Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nhưng chưa nộp tiền thuê mặt nước thì thực hiện truy thu tiền thuê mặt nước và cộng thêm tiền chậm nộp theo pháp luật về quản lý thuế tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê mặt nước đến ngày 15 tháng 7 năm 2014. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định tại Quyết định này kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thi hành Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ và xác định các nghĩa vụ tài chính mà các tổ chức, cá nhân phải thực hiện.
3. Căn cứ vào tiền sử dụng khu vực biển ghi trong quyết định giao khu vực biển, Cục Thuế tỉnh ban hành thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2018 và thay thế Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về phân chia tỷ lệ trích tiền lãi thu được từ Quỹ quốc gia về việc làm cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định mức thưởng xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm sản ngoài gỗ, khoáng sản trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp do tỉnh Nam Định Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2004/QĐ-UB và 126/2005/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 1 Quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016 Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai; tỷ trọng khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Giám định xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020) Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 148/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đối với học sinh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Thông tư liên tịch 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006