Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 13/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Phạm Anh Tuấn
Ngày ban hành: 23/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2018/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Quy định giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình khác trên hệ thống đường đô thị thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP .

Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Quyết định này; kiểm tra quá trình thực hiện, chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh đúng theo quy định của pháp luật.

2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức lập, thẩm định quy hoạch giao thông đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với những quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; đề nghị Bộ Xây dựng đóng góp ý kiến đối với những quy hoạch giao thông đô thị cần lấy ý kiến theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch giao thông đô thị và nội dung quy hoạch giao thông trong đồ án quy hoạch đô thị; kiểm tra việc xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị theo quy hoạch đô thị và quy hoạch giao thông đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trong phạm vi liên quan trách nhiệm của ngành theo quy định pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:

a) Triển khai, thực hiện Quyết định này trên địa bàn phụ trách;

b) Phối hợp các sở, ngành liên quan trong việc lập quy hoạch của địa phương;

c) Thực hiện quản lý, cấp giấy phép xây dựng đảm bảo chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được quy định và bảo trì hệ thống đường đô thị được giao trên địa bàn quản lý;

d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị; quản lý việc sử dụng hành lang an toàn và vỉa hè theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép phạm vi hành lang an toàn và vỉa hè đường đô thị theo quy định;

đ) Phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra đường bộ, lực lượng Cảnh sát có chức năng xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, các hành vi lấn, chiếm, sử dụng trái phép phạm vi hành lang an toàn và vỉa hè đường đô thị;

e) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ phạm vi hành lang an toàn và vỉa hè, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa phạm vi chỉ giới đường đỏ;

g) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ phạm vi chỉ giới đường đỏ đường đô thị trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:

a) Quản lý việc sử dụng phạm vi đất hành lang an toàn và vỉa hè theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn và vỉa hè của hệ thống đường đô thị trên địa bàn;

b) Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả các công trình công cộng ngầm, nổi trong phạm vi hành lang an toàn và vỉa hè của đường đô thị.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 8 năm 2018 và bãi bỏ Quyết định số 1313/QĐUB ngày 02 tháng 8 năm 1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc duyệt bảng chỉ giới đường đỏ thành phố Mỹ Tho.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Anh Tuấn

 

QUY ĐỊNH

PHẠM VI CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Toàn phạm vi chỉ giới đường đỏ (m)

Tim đường ra mỗi bên (m)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

TOÀN TỈNH

371 tuyến

265,581

 

 

 

I

HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG

09 tuyến

7,960

 

 

 

1

Đường 30 tháng 4

Đường tỉnh 862

Đường huyện 04

1,630

25

12,5

 

2

Trương Định

Đường tỉnh 862

Nguyễn Văn Côn

0,400

28

14

 

3

Nguyễn Văn Côn

Đường tỉnh 862

Đường 30 tháng 4

1 340

20

10

 

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Trãi

0,200

20

10

 

4

Đường 16 tháng 2

Đường tỉnh 862

Đường huyện 02

0,900

25

12,5

 

5

Võ Duy Linh

Đường tỉnh 862

Đường huyện 02

0,750

20

10

 

6

Nguyễn Trãi

Công viên Tân Hòa

Thủ Khoa Huân

1,500

20

10

 

7

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Trãi

Đường 30 tháng 4

0,700

20

10

 

8

Đường Khu dân cư Khối vận (Đường N12)

Trương Định

Đường 30 tháng 4

0,340

12

6

 

9

Đường Khu lương thực cũ (Đường N24)

Đường 16 tháng 2

Ranh đất dân

0,200

12

6

 

II

HUYỆN GÒ CÔNG TÂY

51 tuyến

39,380

 

 

 

1

Nguyễn Văn Côn (Đường tỉnh 872 đoạn qua nội ô thị trấn Vĩnh Bình)

Quốc lộ 50

Cầu Nguyễn Văn Côn

1,540

16

8

 

Cầu Nguyễn Văn Côn

Ngã ba Lò Vôi

0,910

11,4

5,7

 

Ngã ba Lò Vôi

Cống Ba Lùn

0,365

22

11

 

Cống Ba Lùn

Ranh xã Vĩnh Hựu

0,215

43

21,5

 

2

Nguyễn Hữu Trí

Quốc lộ 50

Cầu Nguyễn Hữu Trí

1,710

20

10

 

3

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Văn Côn

Đặng Khánh Tình

0,350

14

7

 

4

Trần Quốc Toản

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Hữu Trí (nối dài)

0,490

14

7

 

5

Phan Thanh Giản

Nguyễn Trung Trực

Rạch Vàm Giồng

0,350

14

7

 

6

Trương Định

Nguyễn Văn Côn

Nguyễn Trung Trực

0,060

14

7

 

7

Nguyễn Thái Học

Phan Bội Châu

Đặng Khánh Tình

0,240

14

7

 

8

Phan Đình Phùng

Nguyễn Trung Trực

Phan Châu Trinh

0,100

14

7

 

9

Phan Chu Trinh

Đặng Khánh Tình

Trần Quốc Toản

0,160

14

7

 

10

Phan Bội Châu

Đặng Khánh Tình

Trần Quốc Toản

0,160

14

7

 

11

Cô Giang

Đặng Khánh Tình

Trần Quốc Toản

0,160

14

7

 

12

Đặng Khánh Tình

Phan Thanh Giản

Đường tránh phía Đông

0,840

14

7

 

Đường tránh phía Đông

Ranh xã Thạnh Trị

0,905

26,5

13,25

 

13

Võ Tánh

Nguyễn Văn Côn

Ranh xã Thạnh Trị

1,200

14

7

 

14

Phạm Đăng Hưng

Nguyễn Văn Côn

Nguyễn Hữu Trí

1,300

14

7

 

15

Lý Thành Bô

Đặng Khánh Tình

Trần Quốc Toản

0,140

10

5

 

16

Nguyễn Thìn

Ranh xã Thạnh Nhựt

Ranh xã Thạnh Trị

2,675

16

8

 

17

Đằng Giao

Nguyễn Văn Côn

Trại Giam huyện Gò Công Tây

0,250

14

7

 

18

Đặng Vương Tá

Nguyễn Hữu Trí

Ranh Thạnh Nhựt

1,050

16

8

 

19

Nguyễn Thị Bảy

Nguyễn Hữu Trí

Đường tránh phía Đông

1,500

14

7

 

20

Nguyễn Thị Bờ

Nguyễn Thìn

Đặng Vương Tá

0,800

16

8

 

21

Đường Bờ Truyền

Ranh xã Thạnh Nhựt

Nguyễn Hữu Trí

1,340

16

8

 

22

Đường Kênh Triền

Đường tránh phía Đông

Ranh xã Thạnh Trị

1,060

16

8

 

23

Đường Sư Thiện Chiếu

Nguyễn Văn Côn

Ranh Vĩnh Hựu

0,450

16

8

 

24

Đường Ba Lùn

Đường tỉnh 872

Ranh xã Long Vĩnh

0,715

16

8

 

25

Đường Tám Lẹ

Đường tỉnh 872

Ranh xã Long Vĩnh

0,705

16

8

 

26

Đường Bắc kênh An Thạnh Thủy

Ranh xã Thạnh Nhựt

Ranh xã Thạnh Trị

3,265

16

8

 

27

Đường kênh Sáu Biếu

Đường huyện 15

Đường Ba Lùn

1,070

16

8

 

28

Đường A

Quốc lộ 50

Đường bờ Truyền

0,205

13

6,5

 

29

Đường B

Quốc lộ 50

Đường bờ Truyền

0,245

13

6,5

 

30

Đường C

Quốc lộ 50

Đường bờ Truyền

0,290

13

6,5

 

31

Đường D

Quốc lộ 50

Đường bờ Truyền

0,340

13

6,5

 

32

Đường E

Đường số 1

Đường huyện 12B

1,355

16

8

 

33

Đường E1

Đường huyện 15

Đường Đình

0,565

16

8

 

34

Đường E3 (Đường Trường Đảng)

Đường huyện 15

Đường Sư Thiện Chiếu

1,430

16

8

 

35

Đường F

Đường số 2

Đường huyện 12B

1,200

16

8

 

36

Đường F1

Đường huyện 15

Đường tỉnh 872

0,540

16

8

 

37

Đường G

Quốc lộ 50

Đường Kênh Triền

0,175

13

6,5

 

38

Đường H

Quốc lộ 50

Đường Kênh Triền

0,160

13

6,5

 

39

Đường I

Quốc lộ 50

Đường Kênh Triền

0,220

13

6,5

 

40

Đường số 1

Nguyễn Hữu Trí

Nguyễn Văn Côn

0,350

16

8

 

41

Đường số 2

Nguyễn Văn Côn

Đường tránh Phía Đông

0,490

16

8

 

42

Đường số 3

Nguyễn Hữu Trí

Nguyễn Văn Côn

0,365

16

8

 

43

Đường số 4

Nguyễn Hữu Trí

Đường tránh phía Đông

0,850

16

8

 

44

Đường số 5

Nguyễn Hữu Trí

Đường tránh phía Đông

0,855

32

16

 

45

Đường số 6

Nguyễn Hữu Trí

Đường tránh phía Đông

0,855

13

6,5

 

46

Đường số 7

Nguyễn Hữu Trí

Đường tránh phía Đông

0,865

16

8

 

47

Đường số 8

Nguyễn Trung Trực

Đường tránh phía Đông

0,390

20

10

 

48

Đường số 9

Đường E3

Đường E1

0,150

16

8

 

49

Đường số 10

Đường E3

Đường tỉnh 872

0,430

16

8

 

50

Đường số 11

Đường tỉnh 872

Đường tránh Phía Đông

0,440

16

8

 

51

Đường số 12

Đường Trường Đảng

Đường tránh Phía Đông

0,540

16

8

 

III

HUYỆN CHỢ GẠO

23 tuyến

17,662

 

 

 

1

Nguyễn Hữu Quân (Quốc lộ 50 tuyến tránh)

Ngã 5 vòng xoay

Cầu Bình Phan

3,700

46

23

 

2

Đường 3 tháng 2 (Quốc lộ 50 cũ)

Ngã 5 vòng xoay

Cầu Chợ Gạo (dây văng)

1,650

22,5

11,25

 

3

Đường 30 tháng 4 (Quốc lộ 50 cũ)

Cầu Chợ Gạo (dây văng)

Cầu Sắt Bình Phan

1,842

22,5

11,25

 

4

Dương Khuy

Nguyễn Hữu Quân

Ranh Long Bình Điền

1,150

16

8

 

5

Trần Văn Hiển

Nguyễn Hữu Quân

Dương Khuy (Đường huyện 24C)

0,800

16

8

 

6

Nguyễn Đắc Thắng

Đường 30 tháng 4

Kênh Chợ Gạo

0,600

16

8

 

7

Phan Tấn Nhã

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Văn Thường

0,500

16

8

 

8

Nguyễn Minh Đạo

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Văn Thường

0,900

12

6

 

9

Nguyễn Minh Giác

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Hữu Quân

0,500

16

8

 

10

Nguyễn Văn Thường

Đường 30 tháng 4

Cầu Hòa An

0,550

16

8

 

11

Dương Văn Khoa

Dương Khuy

Kênh Chợ Gạo

0,500

16

8

 

12

Hồ Tấn Minh

Đường 30 tháng 4

Kênh Chợ Gạo

0,400

14

7

 

13

Lê Thị Lệ Chi

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Đắc Thắng

0,445

16

8

 

14

Lê Thị Ngọc Tiến

Lê Thị Lệ Chi

Nguyễn Minh Giác

0,300

12

6

 

15

Tô Văn Rớt

Trần Văn Ưng

Kênh Chợ Gạo

0,300

12

6

 

16

Nghĩa Hưng

Trần Văn Ưng

Cuối khu dân cư

0,300

12

6

 

17

Trương Thành Công

Trần Văn Ưng

Cuối khu dân cư

0,325

12

6

 

18

Trần Vân Ưng

Đường 3 tháng 2

Dương Văn Khoa

0,400

20

10

 

19

Nguyễn Thành Long

Trần Văn Ưng

Kênh Chợ Gạo

0,300

12

6

 

20

Vương Đình Thống

Trần Văn Ưng

Kênh Chợ Gạo

0,300

12

6

 

21

Võ Văn Lý

Đường 30 tháng 4

Phan Tấn Nhã

0,300

12

6

 

22

Trần Ngọc Ký

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Đắc Thắng

0,400

12

6

 

23

Nguyễn Minh Giác (nối dài)

Nguyễn Hữu Quân

Nguyễn Hữu Quân

1,200

16

8

 

IV

HUYỆN CHÂU THÀNH

17 tuyến

5,210

 

 

 

1

Đường vào Huyện ủy

Quốc lộ 1

Trụ sở Huyện ủy

0,140

16

8

 

2

Đường vào Chùa Linh Phong

Quốc lộ 1

Chùa Linh Phong

0,140

16

8

 

3

Đường vào chợ Tân Hiệp

Quốc lộ 1

Nhà thờ Tân Hiệp

0,140

16

8

 

4

Đường Nội thị

Chùa Linh Phong

Đường vào chợ Tân Hiệp

0,300

16

8

 

5

Đường vào Sân bắn (Đại đội tăng, thiết giáp)

Quốc lộ 1

Ranh Thân Cửu Nghĩa

0,600

30

15

 

6

Đường bên hông Trung tâm Văn Hóa

Quốc lộ 1

Đường huyện 32

0,210

8

4

 

7

Đường nhà sách Thanh Tùng

Quốc lộ 1

Chợ Tân Hiệp

1,250

10

5

 

8

Đường cầu Hộ Tài

Đường Nội thị

Cầu Hộ Tài

0,350

16

8

 

9

Đường ấp Me

Quốc lộ 1 (cống Tân Hiệp)

Ranh Tân Lý Đông

0,300

6

3

 

10

Đường Lộ Cũ

Chợ Tân Hiệp

Ranh Tân Lý Tây

0,320

10

5

 

11

Đường Trại gia binh

Quốc lộ 1

Hàng rào Trung tâm Y tế huyện

0,300

6

3

 

12

Đường Nhà thương Hồng Phước

Quốc lộ 1

Ranh Tân Lý Đông

0,400

10

5

 

13

Đường liên tổ 10-11-12 ấp Rẫy

Quốc lộ 1

Đường huyện 32

0,250

6

3

 

14

Đường Bưu điện

Quốc lộ 1

Chùa Linh Phong

0,150

10

5

 

15

Đường Liên tổ 8-9-10 ấp Ga

Quốc lộ 1

Ranh xã Hòa Tịnh (Chợ Gạo)

0,070

10

5

 

16

Đường vào Công an huyện

Đường Nội thị

Cổng Công an huyện

0,100

10

5

 

17

Đường Liên tổ 2-3 ấp Cá

Đường nội thị

Đường đan ấp Cá

0,190

10

5

 

V

HUYỆN TÂN PHƯỚC

43 tuyến

18,505

 

 

 

1

Đường tỉnh 867 cũ

Giao đường gom dân sinh cầu Phật Đá

Mố phía nam cầu Phật Đá cũ (kênh Tháp Mười số 2)

0,120

20

10

 

Kênh Tháp Mười số 2 (kênh Nguyễn Văn Tiếp)

Vòng xoay

0,060

20

10

 

2

Đường dân sinh cầu Phật Đá

Dốc cầu Phật Đá phía Nam

Dốc cầu Phật Đá phía Bắc

0,300

7,0

3,5

 

3

Đường Tám Nghi

Đường tỉnh 867

Kênh Cà Dăm

1,000

20

10

 

4

Đường Đông Nguyễn Tấn Thành (kênh Xáng Long Định)

Kho lương thực

Ranh xã Phước Lập

1,000

20

10

Theo quy hoạch được duyệt

5

Đường Tây Kênh 5 khu 4

Đường tỉnh 865

Ranh xã Mỹ Phước

0,300

15

7,5

Theo quy hoạch được duyệt

6

Đường Đông kênh Lộ Mới

Đường tỉnh 865

Ranh xã Mỹ Phước

1,300

15

7,5

Theo quy hoạch được duyệt

7

Đường Cà Dăm

Kênh Tám Nghi

Đường Thanh Niên

1,700

20

10

Theo quy hoạch được duyệt

8

Đường Kênh 250

Đường Đông kênh Nguyễn Tấn Thành (kênh Xáng Long Định)

Ranh xã Mỹ Phước

1,300

10

5

 

9

Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (kênh Tháp Mười số 2)

Kho Lương Thực

Ranh xã Phước Lập

1,000

15

7,5

 

10

Đường E

Đường tỉnh 867

Đường vào Trung tâm văn hóa huyện

0,600

10

5

Theo quy hoạch được duyệt

Đường vào Trung tâm văn hóa huyện

Đường số 15

0,600

20

10

Theo quy hoạch được duyệt

11

Đường số 15

Đường tỉnh 874

Đường M

0,800

20

10

 

12

Đường H

Đường tỉnh 867

Đường số 15

0,600

20

10

Theo quy hoạch được duyệt

13

Đường tuyến dân cư A

Đường C

Đường 8 Nghi

1,000

10

5

 

14

Đường tuyến dân cư B

Đường số 19

Đường 8 Nghi

0,400

20

Phải: 3
Trái: 17

Theo quy hoạch được duyệt

15

Đường vào Trung tâm văn hóa huyện

Đường tỉnh 874

Đường E

0,400

10

5

 

Đường E

Đường số 19

0,400

20

10

 

16

Đường C

Đường vào Trung tâm văn hóa huyện

Đường số 3

0,085

10

5

 

17

Đường D

Đường số 3

Đường số 15

0,174

10

5

 

18

Đường F

Đường số 2

Đường số 7

0,167

10

5

 

19

Đường G

Đường số 2

Đường số 7

0,167

10

5

 

20

Đường I

Đường số 8

Đường số 11

0,167

10

5

 

21

Đường J

Đường số 8

Đường số 15

0,232

10

5

 

22

Đường K

Đường số 8

Đường số 11

0,170

10

5

 

23

Đường M

Đường số 8

Đường số 15

0,232

10

5

 

24

Đường L

Đường số 8

Đường số 10

0,084

10

5

 

25

Đường số 3

Đường E

Đường C

0,127

10

5

 

26

Đường số 5

Đường D

Đường tỉnh 874

0,086

10

5

 

27

Đường số 6

Đường D

Đất hộ dân

0,093

10

5

 

28

Đường số 7

Đường E

Đường H

0,163

10

5

 

29

Đường số 8

Đường H

Đường M

0,250

10

5

 

30

Đường số 10

Đường I

Đường M

0,184

10

5

 

31

Đường số 11

Đường H

Đường J

0,184

10

5

 

32

Đường số 16

Đường tỉnh 867

Đường vào Trung tâm văn hóa huyện

0,180

10

5

 

33

Đường số 17

Đường tỉnh 867

Đường vào Trung tâm văn hóa huyện

0,180

10

5

 

34

Đường số 18

Đường tỉnh 867

Đường vào Trung tâm văn hóa huyện

0,180

10

5

 

35

Đường số 19

Đường tỉnh 867

Đường vào Trung tâm văn hóa huyện

0,180

10

5

 

36

Đường số 20

Đường E

Đường số 19

0,300

10

5

 

37

Đường số 2

Đường C

Đường H

0,350

10

5

 

38

Đường Tây Chợ Mới

Đường huyện 49

Kênh Giữa khu 2

0,180

9

4,5

 

39

Đường dãy A1

Đường tỉnh 867 cũ

Đường Thanh Niên

0,080

12,8

6,4

 

Đường Thanh Niên

Đường dãy A2

0,060

13,9

Phải: 7,5
Trái: 6,4

 

Đường dãy A2

Đường dãy B2

0,050

13,9

Phải: 7,5
Trái: 6,4

 

40

Đường dãy A2

Đường dãy A1

Đường dãy C1

0,080

11,7

Phải: 5,7
Trái: 6,0

 

Đường dãy C1

Đường dãy C2

0,030

10,5

Phải: 5,3
Trái: 5,2

 

41

Đường dãy B2

Đường tỉnh 874

Đường Tây chợ mới

0,180

15

7,5

 

42

Đường dãy C1

Đường Thanh Niên

Đường dãy A2

0,900

7,4

Phải: 4,7
Trái: 2,7

 

43

Đường dãy C2

Đường Thanh Niên

Đường dãy B2

0,130

10,5

Phải: 5,0
Trái: 5,5

 

VI

HUYỆN CÁI BÈ

25 tuyến

16,075

 

 

 

1

Nguyễn Chí Công

Đường Lộ Gòn

Trường Huỳnh Văn Sâm

0,278

29

14,5

 

Trường Huỳnh Văn Sâm

Cầu Cái Bè 1

1,502

16

8

 

2

Trương Công Định

Cầu Cái Bè 1

Vàm Long Hải

1,004

12

6

 

3

Bảo Định Giang (Đường huyện 74)

Đường tỉnh 875 (Đèn Xanh đỏ)

Cầu số 2

1,140

16

8

 

4

Đoàn Thị Nghiệp

Đường tỉnh 875 (Trường Huỳnh Văn Sâm)

Lê Quý Đôn

0,615

16

8

 

5

Đốc Binh Kiều

Trưng Nữ Vương

Phạm Hồng Thái

1,049

12

6

 

6

Hoàng Việt (Làng Nghề)

Cầu Cái Bè 1

Ranh xã Đông Hòa Hiệp (Thiên Phước)

0,739

16

8

 

7

Lê Quý Đôn

Khu 3 - Thị trấn

Khu 4 - Thị trấn

1,891

16

8

 

8

Lê Thị Kim Chi

Lê Quý Đôn

Đường Song hành

0,696

16

8

 

9

Lê Văn Duyệt

Thiên Hộ Dương

Nguyễn Thái Học

0,466

12

6

 

10

Ngô Văn Nhạc

Đường tỉnh 875

Tạ Thu Thâu

0,285

20

10

 

11

Nguyễn Thái Học

Đường tỉnh 875

Trưng Nữ Vương

0,353

12

6

 

12

Nguyễn Văn Bàng

Lê Quí Đôn

Võ Văn Giáo

0,167

12

6

 

13

Nguyễn Văn Thâm

Đường tỉnh 875

Trường PTTH Cái Bè

0,164

12

6

 

14

Nguyễn Văn Tốt

Võ Văn Giáo

Đoàn Văn Voi (Bánh rế)

0,619

12

6

 

15

Phạm Ngũ Lão

Đường tỉnh 875

Tạ Thu Thâu

0,237

12

6

 

16

Phan Văn Ba

Lê Quí Đôn

Võ Văn Giáo

0,875

20

10

 

17

Thiên Hộ Vương

Đường tỉnh 875

Trưng Nữ Vương

0,273

22

11

 

18

Trưng Nữ Vương

Ranh xã Đông Hòa Hiệp (Cầu Chùa)

Phạm Hồng Thái

1,666

12

6

 

19

Võ Văn Giáo (Mộ Lãng Thượng)

Đường tỉnh 875 (Thế giới di động)

Phan Văn Ba

0,319

12

6

 

20

Phạm Hồng Thái

Đường tỉnh 875

Trưng Nữ Vương

0,274

15

7,5

 

21

Đường Xẻo Mây

Đường tỉnh 875

Ranh xã Hòa Khánh

0,973

12

6

 

22

Nguyễn Văn Thâm (Cặp Công viên)

Đường tỉnh 875

Đốc Binh Kiều

0,145

12

6

 

23

Đoàn Văn Voi (Bánh rế)

Đường tỉnh 875

Trường PTTH Cái Bè

0,165

12

6

 

24

Cô Bắc

Đốc Binh Kiều

Lê Văn Duyệt

0,090

12

6

 

25

Cô Giang

Đốc Binh Kiều

Lê Văn Duyệt

0,090

12

6

 

VII

THÀNH PHỐ MỸ THO

110 tuyến

96,086

 

 

 

1

Lê Văn Duyệt

Nguyễn Huệ

Hùng Vương

0,350

14

7

 

2

Võ Tánh (phía Nam)

Trưng Trắc

Nguyễn Huệ

0,160

18

9

 

3

Võ Tánh (phía Bắc)

Trưng Trắc

Nguyễn Huệ

0,160

18

9

 

4

Lê Thị Phỉ

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

0,830

22

11

 

Nguyễn Huệ

Trưng Trắc

0,600

10

5

 

5

Trưng Trắc

Đường 30 tháng 4

Ngô Quyền

1,600

14

 

Từ tim đường hướng ra phía Tây là 7,0m

6

Lý Công Uẩn

Trưng Trắc

Lê Lợi

0,130

14

7

 

7

Nguyễn Huệ

Lý Công Uẩn

Lê Thị Phỉ

0,370

14

7

 

Lê Thị Phỉ

Nguyễn Tri Phương

0,310

17

8,5

 

8

Hùng Vương

Rạch Gầm

QL.50 tuyến tránh

2,770

40

20

 

9

Trương Định

Đường 30 tháng 4

Lê Văn Duyệt

0,600

20

10

 

10

Lê Lợi

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Tri Phương

1,170

20

10

 

11

Lê Đại Hành

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Lê Lợi

0,660

20

10

 

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

0,090

19

9,5

 

12

Thủ Khoa Huân

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trương Định

0,480

20

10

 

Trương Định

Trưng Trắc

0,300

22

11

 

13

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trưng Trắc

Trương Định

0,240

12

6

 

14

Rạch Gầm

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trưng Trắc

0,700

20

10

 

15

Thiên Hộ Dương

Trưng Trắc

Trương Định

0,250

15

7,5

 

16

Đường 30 tháng 4

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Lê Lợi

0,600

27

 

Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 13,7m

Lê Lợi

Huyện Thoại

0,110

27

 

Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 17,0m

Huyện Thoại

Trưng Trắc

0,040

27

 

Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 16,0m

17

Huyện Thoại

Đường 30 tháng 4

Rạch Gầm

0,200

15

7,5

 

18

Lãnh Binh Cẩn

Rạch Gầm

Thủ Khoa Huân

0,150

12

6

 

19

Ký Con

Nguyễn An Ninh

Trường Lý Tự Trọng

0,300

14

7

 

20

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Văn Giác

Phan Thanh Giản

1,100

16

8

 

21

Nguyễn Huỳnh Đức

Trần Nguyên Hãn

Học Lạc

0,200

22

11

 

Học Lạc

Sông Tiền

0,700

16

8

 

22

Trịnh Hoài Đức

Nguyễn An Ninh

Học Lạc

0,500

15

7,5

 

23

Phan Thanh Giản

Nguyễn An Ninh

Hoàng Hoa Thám

0,750

13,5

6,75

Giữ tim đường hiện hữu

24

Đinh Bộ Lĩnh

Cần Quay

QL.50 tuyến tránh

1,890

20

10

 

25

Thái Văn Đẩu

Nguyễn Huỳnh Đức

Trịnh Hoài Đức

0,320

11

5,5

 

26

Cô Giang

Trịnh Hoài Đức

Phan Thanh Giản

0,800

16

8

 

27

Phan Văn Trị

Trịnh Hoài Đức

Phan Thanh Giản

0,800

16

8

 

28

Mỹ Chánh

Đinh Bộ Lĩnh

Cảng cá Mỹ Tho

0,200

13

6,5

 

29

Xóm Dầu

Nguyễn Văn Giác

Nguyễn Trung Trực

0,500

14

7

 

30

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Văn Giác

Trần Nguyên Hãn

0,200

22

11

 

31

Đốc Binh Kiều

Nguyễn An Ninh

Hoàng Hoa Thám

0,650

17

8,5

 

32

Nguyễn Văn Giác

Cầu Nguyễn Trãi

Nguyễn Trung Trực

0,700

22

11

 

33

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn An Ninh

Phan Thanh Giản

0,620

16

8

 

34

Học Lạc

Phan Thanh Giản

Nguyễn Huỳnh Đức

0,770

16

8

 

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Sanh Hạnh

0,600

22

11

 

35

Phan Bội Châu

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

0,290

14

7

 

36

Đường Khu phố 5 phường 4

Đống Đa

Tết Mậu Thân

0,100

8

4

 

37

Tết Mậu Thân

Lê Thị Hồng Gấm

Ấp Bắc

1,100

17

8,5

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến Ấp Bắc, khoảng lùi xây dựng 2,0m

38

Đường Yersin

Lê Thị Hồng Gấm

Ấp Bắc

1,100

15

7,5

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến Ấp Bắc, khoảng lùi xây dựng 1,5m

39

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ấp Bắc

Đường kè sông Tiền

1,050

24

12

 

40

Trần Hưng Đạo

Ấp Bắc

Đường kè sông Tiền

1,400

20

10

 

41

Đống Đa

Lý Thường Kiệt

Ấp Bắc

1 000

15

7,5

 

Ấp Bắc

Cầu Thạnh Trị

0,100

12

6

 

42

Phạm Thanh

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Thập

1,400

16

8

 

43

Trừ Văn Thố

Hoàng Việt

Lý Thường Kiệt

0,210

16

8

 

44

Hoàng Việt

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

0,850

16

8

 

45

Hồ Văn Nhánh

Ấp Bắc

Nguyễn Thị Thập

0,900

16

8

 

46

Lý Thường Kiệt

Ấp Bắc

Trần Hưng Đạo

1,300

22

11

 

Trần Hưng Đạo

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,000

20

10

 

47

Ấp Bắc

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Nguyễn Quân

3,000

24

12

 

Nguyễn Quân

Vòng xoay Trung Lương

0,450

28

14

 

48

Đoàn Thị Nghiệp

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Thập

1,350

16

8

 

Nguyễn Thị Thập

Đường tỉnh 870

2,300

22

11

 

49

Lê Thị Hồng Gấm

Cầu Bình Đức

Hẻm liên KP1-8 P6

1,500

22

11

 

Hẻm liên KP1-8 P6

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,000

19

9,5

 

50

Lê Văn Phẩm

Lý Thường Kiệt

Cách đường Lý Thường Kiệt 200 mét

0,200

22

 

- Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 12,7m,

-Từ tim đường hướng ra phía Nam là 9,3.

Cách đường Lý Thường Kiệt 200 mét

Nguyễn Thị Thập

1,200

22

11

 

51

Dương Khuy

Lê Thị Hồng Gấm

Lý Thường Kiệt

0,500

20

10

 

52

Phan Lương Trực

Lê Văn Phẩm

Kênh xáng cụt P6

0,550

20

10

 

53

Hồ Bé

Phan Lương Trực

Ranh Cơ quan điều tra quân sự khu vực 9

0,800

16

8

 

Ranh Cơ quan điều tra quân sự khu vực 9

Vũ Mạnh

0,100

12

6

 

54

Trần Văn Dược (phía Đông)

Lê Thị Hồng Gấm

Đường kè sông Tiền

0,200

13

6,5

Khoảng lùi xây dựng 2,0m

55

Trần Văn Dược (phía Tây)

Lê Thị Hồng Gấm

Đường kè sông Tiền

0,200

13

6,5

Khoảng lùi xây dựng 2,0m

56

Đường Kè sông Tiền P1,4,6

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Kênh Xáng Cụt P6

2,600

26

13

 

57

Nguyễn Ngọc Ba

Lê Thị Hồng Gấm

Kênh Xáng Cụt P6

0.450

10

5

 

58

Trần Ngọc Giải

Lý Thường Kiệt

Phan Lương Trực

1,000

20,5

10,25

 

Phan Lương Trực

Nguyễn Thị Thập

0,800

20

10

 

59

Đường Vựa lá Thanh Tòng P6

Trần Hưng Đạo

Dương Khuy

0,200

20

10

 

60

Trần Quốc Toản

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

0,210

15

7,5

 

61

Giồng Dứa

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

0,300

16

8

 

62

Lê Văn Thạnh

Phan Hiến Đạo

Nguyễn Tri Phương

0,250

16

8

 

63

Huỳnh Tịnh Của

Ngô Quyền

Trương Vĩnh Ký

0,400

18

9

 

64

Nguyễn Tri Phương

Chợ Thạnh Trị (Công an P4 cũ)

Ngô Quyền

1,300

17

8,5

 

Ấp Bắc

Chợ Thạnh Trị (Công an P4 cũ)

0,100

14,5

 

Từ tim đường đến dãy nhà dân phía Tây là 8,0m

65

Trương Vĩnh Ký

Giồng Dứa

Nguyễn Tri Phương

0,350

16

8

 

66

Phan Hiển Đạo

Lê Lợi

Trần Quốc Toản

0,550

16

8

 

67

Ngô Quyền

Trưng Trắc

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

0,710

20

10

 

68

Nguyễn Trãi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Cầu Nguyễn Trãi

0,800

22

11

 

69

Diệp Minh Tuyền

Nguyễn Văn Nguyễn

Thái Sanh Hạnh

0,450

12

6

 

70

Nguyễn Văn Nguyễn

Đinh Bộ Lĩnh

Học Lạc

0,360

34

17

 

71

Thái Sanh Hạnh

Trần Nguyên Hãn

Đinh Bộ Lĩnh

1,210

22

11

 

72

Trương Thành Công

Thái Sanh Hạnh

Quốc lộ 50

0,590

12

6

 

73

Trần Thị Thơm

Thái Sanh Hạnh

Quốc lộ 50

0,350

20

 

- Từ tim đường hướng ra phía Tây là 11,5m.

- Từ tim đường hướng ra phía Đông là 8,5m.

Quốc lộ 50

Cầu Bình Phong

0,950

20

 

Tù mép kênh sang phía đất liền là 20,0 mét

74

Nguyễn Quân

Ấp Bắc

Cầu Đạo Thạnh

0,400

20

10

 

75

Nguyễn Minh Đường

Lê Văn Nghề

Đường nội bộ số 6A

0,830

17

8,5

 

76

Phan Văn Khỏe

Lê Văn Nghề

Đường nội bộ số 6B

0,830

13

6,5

 

77

Vũ Mạnh

Nguyễn Thị Thập

Hồ Bé

0,880

10

5

 

78

Đường 6AB

Nguyễn Minh Đường

Phan Vãn Khỏe

0,250

20

10

 

79

Đường 5AB

Nguyễn Minh Đường

Phan Văn Khỏe

0,250

17

8,5

 

80

Đường 4AB

Nguyễn Minh Đường

Phan Văn Khỏe

0,250

17

8,5

 

81

Lê Việt Thắng

Ấp Bắc (khu phố 7, P5)

Ấp Bắc (khu phố 6, P5)

1,450

12

6

 

82

Trịnh Văn Quãng

Lý Thường Kiệt

Công viên Khu phố 7-P6

0,250

10

5

 

83

Đỗ Quang

Trần Ngọc Giải

Cuối tuyến

0,400

13

6,5

 

84

Trần Văn Hiển

Nguyễn Thị Thập

Cầu Chùa

0,710

28

14

Theo quy hoạch được duyệt

Cầu Chùa

Phạm Hùng

1,100

18

9

 

85

Lê Văn Nghề

Cầu Thạnh Trị

Phan Văn Khỏe

1,00

15

7,5

Theo quy hoạch được duyệt

Phan Văn Khỏe

Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879)

0,500

17

8,5

Khoảng lùi xây dựng 3,0m

86

Nguyễn Tử Vân

Ấp Bắc

Trường MG Sen Hồng

0,200

30

15

 

87

Trưng Nhị

Số 02, Trưng Nhị

Số 460, Trưng Nhị

2,800

14

7

 

88

Lê Chân

Số 01, Lê Chân

Số 131, Lê Chân

2,000

14

7

 

89

Nguyễn Sáng

Trần Hưng Đạo

Hoàng Việt

0,550

6,5

3,25

 

90

Nguyễn Công Bình

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Phạm Hùng

1,500

22

11

 

91

Đường nhánh N1 Khu nhà ở thương mại xã Trung An

Nguyễn Công Bình

Phùng Há

0,440

22

11

 

92

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Ngã ba Ấp Bắc

Cầu Rạch Miễu

2,800

28

14

- Khoảng lùi xây dựng đối với nhà ở là 3,0m

- Khoảng lùi xây dựng đối với công trình là 7,0m

93

Đường dọc bờ kè sông Tiền (phường 2)

Cảng Cá

Phan Thanh Giản

0,940

20

 

Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 8,5m.

94

Âu Dương Lân

Quốc lộ 50

Khu hành chính P9

0,150

22

11

 

95

Đường nội bộ chợ Thạnh Trị (phía Nam)

Nguyễn Tri Phương

Đống Đa

0,100

12

6

 

96

Đường Cầu Dầu phường 6

Lê Thị Hồng Gấm

Nhà hàng Rạng Đông

0,200

8

4

 

97

Đường KDC chợ Lò Gạch phường 6

Lê Thị Hồng Gấm

Sông Tiền

0,300

8

4

 

98

Đường vào xí nghiệp Xơ Dừa phường 6

Lê Thị Hồng Gấm

Sông Tiền

0,300

15

7,5

 

99

Đường bờ kênh phường 6

Lê Thị Hồng Gấm

Hãng nước đá

0,350

15

7,5

 

100

Đường Khu phố 1 phường 7

Phan Hiến Đạo

Nguyễn Tri Phương

0,100

8

 

Từ tim đường hướng ra phía Đông là 3,5m.

101

Trần Thị Sanh

Đinh Bộ Lĩnh

Sông Tiền

0,300

14

7

 

102

Đỗ Văn Thống

Quốc lộ 1

Nhà dân

0,280

10

5

 

103

Đặng Mình Nhuận

Lê Văn Nghề

Cuối đường

0,400

13,5

6,75

 

104

Nguyễn Hữu Trí

Lê Văn Nghề

Cuối đường

0,200

10,5

5,25

 

105

Đường Gò Cát

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Trung Trực

0,400

30

15

 

106

Sơn Nam

Đường tỉnh 879

Cuối đường

0,370

18

9

 

107

Đoàn Giỏi

Phạm Hùng

Ngã tư Công viên

0,250

22,2

11,1

 

Ngã tư Công viên

Phùng Há

0,550

14

7

 

108

Phùng Há

Ngô Gia Tự

Đường Nhánh N1 Khu nhà ở thương mại xã Trung An

0,900

16

8

 

109

Phạm Hùng

Quốc lộ 1

Ngô Gia Tự

4,506

43,0

21,5

 

110

Ngô Gia Tự

Cầu Bình Đức

Đường tỉnh 870

3,000

30,0

15,0

 

VIII

THỊ XÃ GÒ CÔNG

55 tuyến

26,553

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Côn

0,535

18,5

9,25

 

Nguyễn Văn Côn

Hồ Biểu Chánh

1,100

20,5

10,25

 

2

Trương Định

Hai Bà Trưng

Trần Công Tường

0,915

28

14

 

3

Lý Tự Trọng

Nguyễn Huệ

Trương Định

0,210

19

9,5

 

Lý Tự Trọng (đoạn 1)

Hai Bà Trưng

0,088

19

9,5

 

4

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

Cầu Kinh Tỉnh

0,820

18

9

 

Cầu Kinh Tỉnh

Trần Công Tường

0,420

22,5

11,25

 

5

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

Trương Định

0,135

13

6,5

 

Trương Định

Lưu Thị Dung

0,235

12

6

 

6

Phan Bội Châu

Trương Định

Nguyễn Trãi

0,516

11

5,5

 

7

Hai Bà Trưng

Võ Duy Linh

Thủ Khoa Huân

0,560

13,8

6 9

 

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Huệ

0,660

11

5,5

 

8

Nguyễn Trãi

Nguyễn Trọng Dân

Nguyễn Huệ

0,840

15

7,5

 

9

Nguyễn Văn Côn

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

1,040

20,5

10,25

 

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

0,110

16,5

8,25

 

10

Nguyễn Trọng Dân

Trần Hưng Đạo

Kênh bến xe

0,850

16

8

 

11

Phan Chu Trinh

Lưu Thị Dung

Phan Đình Phùng

0,340

12

6

 

12

Rạch Gầm

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

0,302

12

6

 

13

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

0,320

12

6

 

14

Lê Thị Hồng Gấm

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

0,324

12

6

 

15

Nguyễn Thái Học

Võ Duy Linh

Thủ Khoa Huân

1,017

13

6,5

 

16

Lưu Thị Dung

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Côn

0,550

11

5,5

 

17

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Côn

Võ Duy Linh

1,340

18

9

 

Võ Duy Linh

Cầu cây

0,410

12

6

 

18

Võ Duy Linh

Hai Bà Trưng

Trần Công Tường (Đường tỉnh 862)

0,678

17

8,5

 

19

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

0,082

9

4,5

 

20

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

0,300

11

5,5

 

21

Đường Cấp 1 Phường 1

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

0,075

11

5,5

 

22

Nguyễn Trường Tộ

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

0,079

10

5

 

23

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Huệ

Nguyễn Huệ

0,255

11

5,5

 

24

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Văn Côn

Hai Bà Trưng

0,104

8

4

 

25

Đường chiến sĩ Hòa Bình

Nguyễn Huệ

Hộ Nguyễn Thị Huệ

0,116

11

5,5

 

26

Mã Cả Trượng

Nguyễn Trọng Dân

Mã Cả Trượng

0,400

11

5,5

 

27

Tết Mậu Thân

Nguyễn Văn Côn

QL.50

0,430

16

8

 

28

Đường vào trại giam cũ

Nguyễn Trãi

Trại giam cũ

0,113

9

4,5

 

29

Từ Dũ

Hồ Biểu Chánh

Bến xe Long Hưng

1,173

24

12

 

30

Đồng Khởi

Cầu Long Chánh

Hồ Biểu Chánh

0,900

32

16

 

31

Hoàng Tuyển

Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877)

Võ Duy Linh nối dài

0,664

13

6,5

 

32

Võ Thị Lớ

Đồng Khởi

Hồ Biểu Chánh

0,630

16

8

 

33

Phan Thị Bạch Vân

Sông Gò Công

Hồ Biểu Chánh

1,170

16

8

 

34

Đỗ Trinh Thoại

Trần Công Tường (Đường tỉnh 862)

Hoàng Tuyển

0,260

14

7

 

35

Trương Công Luận

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Huệ

0,215

10

5

 

36

Ao Thiếc

Nguyễn Trọng Dân

Trung tâm thú y

0,490

16

8

 

Nguyễn Trọng Dân

Đường Ao Thiếc

0,150

16

8

 

37

Đường nội bộ khu ao cá Bác Hồ

 

 

0,150

16

8

 

38

Bạch Đằng

Hai Bà Trưng

Sông Gò Công (bãi rác)

0,170

14

7

 

39

Hẻm 2, Khu phố 3, Phường 5

Thủ Khoa Huân

Đường số 3

0,090

14

7

 

40

Đường vào nhà máy Rượu Sơ ri (Công ty Hùng Phát)

Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

Nhà máy

0,187

16

8

 

 

Các tuyến đường nội bộ thuộc khu Trương Định nối dài

 

 

 

 

 

 

41

Đường số 1

Đường số 3

Trương Định

0,700

14

7

 

42

Đường số 2

Trần Công Tường

Đường số 10

0,580

8

4

 

43

Đường số 3

Trần Công Tường

Đường số 8

0,950

14

7

 

44

Đường số 4

Đường số 12

Đường số 11

0,135

13

6,5

 

45

Đường số 5

Đường số 1

Đường số 14

0,235

12

6

 

46

Đường số 6

Đường số 5

Đường số 14

0,145

12

6

 

47

Đường số 7

Đường số 8

Trương Định

0,045

13

6,5

 

48

Đường số 8

Đường số 3

Trần Công Tường

0,145

13

6,5

 

49

Đường số 9

Đường số 3

Đường số 1

0,095

13

6,5

 

50

Đường số 10

Đường số 3

Trần Công Tường

0,170

13

6,5

 

51

Đường số 11

Đường số 3

Đường số 2

0,165

12

6

 

52

Đường số 12

Đường số 3

Đường số 1

0,125

12

6

 

53

Đường số 12A

Đường số 3

Trần Công Tường

0,200

19

9,5

 

54

Đường số 12B

Đường số 3

Trần Công Tường

0,200

19

9,5

 

55

Đường số 14

Đường số 3

Đường số 1

0,145

12

6

 

IX

THỊ XÃ CAI LẬY

37 tuyến

38,150

 

 

 

1

Trần Hùng

Quốc lộ 1

Đường lộ Dây Thép

0,900

15,5

7,75

Theo quy hoạch được duyệt

2

Cao Đăng Chiếm

Đường tỉnh 868

Cầu Kênh Hội Đồng

2,300

22,5

11,25

Theo quy hoạch được duyệt

3

Nguyễn Văn Hiếu

Quốc lộ 1

Cầu Trừ Văn Thố

0,750

22

11

Theo quy hoạch được duyệt

4

Đường 30 tháng 4

Quốc lộ 1

Đường tỉnh 868

0,810

16

8

 

5

Bến Cát

Đường 30 tháng 4

Đường tỉnh 868

0,350

17

8,5

 

Đường tỉnh 868

Cầu Trường Tín (Đường huyện 52)

0,450

20

10

 

6

Nguyễn Chí Liêm

Thái Thị Kiểu

Hồ Hải Nghĩa

0,100

10

5

 

7

Phan Việt Thống

Tứ Kiệt

Đoàn Thị Nghiệp

0,170

10

5

 

8

Thái Thị Kiểu

Quốc lộ 1

Tứ Kiệt

0,380

12

6

 

9

Đoàn Thị Nghiệp

Đường 30 tháng 4

Hồ Hải Nghĩa

0,220

17

8,5

 

10

Võ Thanh Tâm

Thái Thị Kiểu

Đường tỉnh 868

0,450

12

6

 

Đường tỉnh 868

Võ Việt Tân

0,600

16

8

 

11

Trương Văn Sanh

Thái Thị Kiểu

Hồ Hải Nghĩa

0,100

10

5

 

12

Ông Hiệu

Đường Hồ Hải Nghĩa

Đường tỉnh 868

0,470

10,5

5,25

 

Đường tỉnh 868

Bến Cát

0,250

14

7

 

13

Hồ Hải Nghĩa

Đường tỉnh 868

Hà Tôn Hiến

2,400

12

6

 

14

Tứ Kiệt

Quốc lộ 1 (Nhà thờ Tin Lành)

Đường tỉnh 868

0,780

14

7

 

15

Phan Văn Kiêu

Quốc lộ 1

Thanh Tâm

0,300

14

7

 

16

Nguyễn Văn Chấn

Thái Thị Kiểu

Hồ Hải Nghĩa

0,100

10

5

 

17

Mai Thị Út

Cao Hải Để

Trương Văn Điệp

0,400

17

8,5

Theo hiện trạng

Trương Văn Điệp

Lê Văn Phẩm

0,250

15

7,5

Theo cọc phân lô nền

Lê Văn Phẩm

Võ Việt Tân

0,410

20

10

Theo ranh giải phóng mặt bằng

18

Nguyễn Chí Công

Mai Thị Út

Nguyễn Văn Lộc

0,170

13,5

6,75

 

19

Nguyễn Văn Lo

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

0,200

13,5

6,75

 

20

Nguyễn Văn Lộc

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

0,370

13,5

6,75

 

21

Cao Hải Để

Mai Thị Út

Nguyễn Văn Lộc

0,160

13,5

6,75

 

22

Phan Văn Khỏe

Bến tàu

Lê Văn Phẩm

0,660

15

7,5

 

23

Trừ Văn Thố

Cao Hải Để

Trương Văn Điệp

0,370

13,5

6,75

 

24

Trương Văn Điệp

Bến Cát

Cao Đăng Chiếm

0,900

17

8,5

 

25

Đặng Văn Thạnh

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

0,460

17

8,5

 

26

Trần Xuân Hòa

Cao Văn Để

Lê Văn Phẩm

0,580

13,5

6,75

 

27

Đường B2

Đường tỉnh 868

Đường huyện 54

3,080

19

9,5

Theo quy hoạch được duyệt

28

Mỹ Trang

Bến Cát

Đường huyện 56 (Trường THCS Võ Việt Tân)

0,600

18

9

 

29

Võ Việt Tân

Quốc lộ 1

Hết ranh Phường 3 (cầu Kênh Láng Cò)

2,800

20

10

 

30

Nguyễn Công Bằng

Kênh 30/6

Hết ranh Phường 2 (gần cầu chữ C)

4,300

16,5

9,75

Tim đường hướng ra phía Tây

31

Đặng Văn Bê

Quốc lộ 1

Đường B2

0,420

15

7,5

Theo quy hoạch được duyệt

32

Hà Tôn Hiến

Đường tỉnh 868

Cống Ông Toan (xã Thanh Hòa)

0,980

18

9

 

33

Thái Thị Kim Hồng

Đường tỉnh 868

Cầu Sáu Thê

0,710

18

9

 

34

Đường Lộ Dây Thép

Cầu Trường Tín (đầu đường Bến Cát)

Đường huyện 53

3,300

16,5

9,75

Tim đường hướng ra phía Bắc. Theo QH được duyệt

35

Đường dọc kênh Ông Mười

Quốc lộ 1

Hết ranh phường Nhị Mỹ (cầu Ba Dép)

0,750

30

15

Tim đường hướng ra phía Đông.

36

Đường lộ giữa Nhị Mỹ

Mỹ Trang

Đường huyện 53

2,700

22,5

11,25

Theo quy hoạch được duyệt

37

Đường ấp 2 Tân Bình

Đường tỉnh 868

Cầu Vuông

1,700

19

9,5

Theo quy hoạch được duyệt