Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững Khu Ramsar Vườn quốc gia Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 1185/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 13/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1185/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 05 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG KHU RAMSAR VƯỜN QUỐC GIA CÔN ĐẢO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 8/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản 2003;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về Tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về Tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 128/TTr-SNN-LN ngày 25 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững Khu Ramsar Vườn quốc gia Côn Đảo với những nội dung chính như sau:
Bao gồm toàn bộ diện tích của Khu Ramsar Vườn quốc gia Côn Đảo là 19.990,7 ha. Trong đó:
- Diện tích trên 14 hòn đảo nổi có hệ sinh thái cạn là 5.990,7 ha;
- Diện tích có các hệ sinh thái đất ngập nước và biển là 14.000 ha.
a) Nhằm xác định các nội dung hoạt động quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững các tài nguyên của khu Ramsar và khu rừng đặc dụng mà Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo, các cơ quan của huyện Côn Đảo và cộng đồng dân cư địa phương có trách nhiệm thực hiện nhằm duy trì các chức năng, giá trị của khu Ramsar Vườn quốc gia Côn Đảo.
b) Xác định các cơ chế phối hợp giữa Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo, UBND huyện Côn Đảo và cộng đồng dân cư trên địa bàn trên cơ sở cùng chia sẻ trách nhiệm, nghĩa vụ, lợi ích và đồng thuận.
c) Tạo ra cơ sở pháp lý quan trọng cho việc quản lý, bảo vệ và sử dụng các tài nguyên của khu Ramsar, vừa phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, vừa phù hợp với các quy định của Công ước Ramsar.
3. Quan điểm về quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững Khu Ramsar
a) Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, quản lý, bảo vệ khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, vùng đất ngập nước.
b) Bảo vệ nghiêm ngặt diện tích khu Ramsar Vườn quốc gia Côn Đảo đã được quốc tế xác lập và công nhận.
c) Kết hợp sử dụng, khai thác với bảo tồn, ưu tiên bảo tồn các loài quý, hiếm, đặc hữu, các hệ sinh thái đặc trưng. Đảm bảo duy trì các chức năng, giá trị của khu Ramsar.
d) Khuyến khích và tạo điều kiện để cộng đồng dân cư Côn Đảo tham gia vào việc bảo vệ rừng của vườn quốc gia và Khu Ramsar.
đ) Chia sẻ trách nhiệm, nghĩa vụ và lợi ích giữa Vườn quốc gia Côn Đảo, UBND huyện Côn Đảo, cộng đồng dân cư trên địa bàn trong việc quản lý, bảo vệ, sử dụng Khu Ramsar và các dịch vụ môi trường rừng của Vườn quốc gia Côn Đảo.
4. Các hoạt động quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên biển và đất ngập nước của Khu Ramsar
4.1. Các hoạt động quản lý, bảo vệ và sử dụng tài nguyên biển và đất ngập nước
Hoạt động 1. Quy hoạch trên thực địa và lắp đặt hệ thống mốc ranh giới: Quy hoạch toàn bộ diện tích bảo tồn biển (14.000 ha) trên thực địa thành các phân khu chức năng gồm: Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt; Phân khu phục hồi sinh thái; Phân khu phát triển, lắp đặt hệ thống mốc ranh giới phạm vi bảo tồn biển và từng phân khu theo quy định tại Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế.
Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo có trách nhiệm xây dựng hồ sơ thiết kế lắp đặt hệ thống mốc ranh giới vùng bảo tồn biển và đất ngập nước trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Hoạt động 2. Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm tra, bảo vệ tài nguyên biển và đất ngập nước có sự tham gia của cộng đồng địa phương
Lực lượng khoảng 70 người, nòng cốt là kiểm lâm, được chia thành 12 trạm và tổ kiểm lâm. Ngoài ra, tiếp tục duy trì, củng cố và bổ sung các tổ quần chúng bảo vệ biển, do cộng đồng dân cư Côn Đảo tự nguyện tham gia tuần tra, bảo vệ tài nguyên biển và đất ngập nước.
Các đơn vị có liên quan như Đội Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Đồn biên phòng Côn Đảo, Công an huyện, Viện Kiểm sát nhân dân huyện có trách nhiệm phối hợp với Hạt kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo trong công tác tuần tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về bảo vệ tài nguyên biển và đất ngập nước.
Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo có trách nhiệm xây dựng Phương án tuần tra, bảo vệ tài nguyên biển và đất ngập nước định kỳ 5 năm và kế hoạch nhiệm vụ cụ thể từng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Hoạt động 3. Điều tra, nghiên cứu, giám sát tài nguyên biển và đất ngập nước. Nhằm phát hiện, cập nhật cơ sở dữ liệu về tài nguyên biển và đất ngập nước, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên biển và đất ngập nước.
Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo có trách nhiệm lập Phương án điều tra, nghiên cứu, giám sát tài nguyên biển và đất ngập nước định kỳ 5 năm và kế hoạch nhiệm vụ cụ thể từng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Hoạt động 4. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo tồn và sử dụng khôn khéo tài nguyên biển và đất ngập nước
a) Các đối tượng cần được tuyên truyền: Các hộ dân trên địa bàn Côn Đảo, đặc biệt các hộ ngư dân; Ngư dân ngoài địa bàn Côn Đảo; Học sinh; Cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan huyện; Các đơn vị bộ đội, công an; Khách du lịch.
b) Nội dung tuyên truyền: Tổng quan về Công ước Ramsar và Khu Ramsar Vườn quốc gia Côn Đảo; Tổng quan về Vườn quốc gia Côn Đảo; Các văn bản pháp luật để quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo và Khu Ramsar; Các loài thủy sinh biển và đất ngập nước thuộc loài danh sách nguy, cấp, quý hiếm theo quy định của pháp luật và theo sách đỏ cấm khai thác, sử dụng; Các loài thủy sinh biển và đất ngập nước không thuộc loài danh sách nguy, cấp, quý hiếm theo quy định của pháp luật và theo sách đỏ có thể khai thác, sử dụng; Các loại ngư cụ và phương pháp khai thác thủy sản bị cấm.
4.2. Một số loài thủy sản được phép khai thác ở Phân khu phát triển trong vùng bảo tồn biển của Vườn quốc gia Côn Đảo
Theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 và Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản, một số loài thủy sản được phép khai thác ở Phân khu phát triển (9.524,7 ha) trong vùng bảo tồn biển của Vườn quốc gia Côn Đảo theo quy định về kích thước tối thiểu và mùa vụ như sau:
4.2.1. Các loài thủy sản được phép khai thác theo quy định về kích thước:
TT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất (từ đầu đến đuôi) cho phép khai thác (mm) |
1 |
Cá Trích xương |
Sardinella jussieu |
80 |
2 |
Cá Nục sồ |
Decapterus maruadsi |
120 |
3 |
Cá Chỉ vàng |
Selaroides leptolepis |
90 |
4 |
Cá Thu chấm |
Scomberomorus guttatus |
320 |
5 |
Cá Thu nhật (cá sa pa) |
Scomber japonicus |
200 |
6 |
Cá Ngừ chù |
Auxis thazard |
220 |
7 |
Cá Ngừ chấm |
Euthynnus affinis |
360 |
8 |
Cá Bạc má |
Rastrelliger kanagurta |
150 |
9 |
Cá Mối |
Saurida spp. |
200 |
10 |
Cá Cam |
Seriolina nigrofasciata |
300 |
11 |
Cá Lượng vàng |
Dentex tumifrons |
150 |
12 |
Cá Lượng |
Nemipterns spp. |
150 |
13 |
Tôm Rảo |
Metapenaeus ensis |
85 |
14 |
Tôm He mùa |
Penaeus merguiensis |
110 |
15 |
Tôm he Ấn Độ |
Penaeus indicus |
120 |
16 |
Tôm He rằn |
P.semisulcatus |
120 |
17 |
Tôm He Nhật |
P.japonicus |
120 |
18 |
Mực ống |
Loligo edulis Loligo chinensis |
130 150 |
19 |
Mực lá |
Sepioteuthis lessoniana |
120 |
20 |
Điệp quạt |
Chlamys nobilis |
60 |
21 |
Sò lông |
Anadara antiquata |
55 |
22 |
Ốc hương |
Babylonia areolata |
55 |
23 |
Ghẹ xanh |
Portunus pelagicus |
100 |
24 |
Ghẹ ba chấm |
Portunus sanguinolentus |
100 |
25 |
Mực ống beka |
Loligo beka |
60 |
4.2.2. Các loài thủy sản được phép khai thác theo quy định về mùa vụ
TT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Thời gian cấm khai thác |
1 |
Cá Thu bông |
Scomberomorus commersonii |
từ 1/12 - 30/4 |
2 |
Cá Thu |
Scomberomorus cavalla |
từ 1/12 - 30/4 |
3 |
Cá Măng biển |
Chanos chanos |
từ 1/3 - 31/5 |
4 |
Điệp dẻ quạt |
Chlamys senatoria |
từ 1/4 - 31/7 |
5 |
Nghêu trắng |
Meretrix lyrata |
từ 1/6 - 30/11 |
4.2.3. Danh sách các loài thủy sinh có giá trị kinh tế, không thuộc danh sách các loài nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật và không có trong Sách Đỏ của Việt Nam và quốc tế, có thể khai thác
Có 489 loài thủy sinh gồm các loài: giun, ốc, sò, ngao, trai, điệp, hàu, tôm, của, ghẹ, cá, mực, hải sâm, có thể khai thác trong Phân khu phát triển của vùng bảo tồn biển của Vườn quốc gia Côn Đảo (theo Phụ lục 3 của Đề án).
4.2.4. Tổ chức quản lý, khai thác các loài thủy sinh
Giao Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo xây dựng Đề án quản lý, bảo tồn, khai thác các loài thủy sinh trong Phân khu phát triển ở vùng bảo tồn biển và Quy chế khai thác, sử dụng các loài thủy sinh sau khai thác, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Nguyên tắc khai thác hợp lý nhưng phải duy trì chức năng và giá trị của hệ sinh thái theo cách “sử dụng khôn khéo” của Công ước Ramsar.
4.3. Danh sách các loài thủy sinh nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật và Sách Đỏ của Việt Nam và quốc tế, cấm khai thác gồm:
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Sách đỏ - Quy định NN |
|
RONG |
|
|
1 |
Rong Câu chân vịt |
Hydropuntia eucheumoides |
EN - QĐ.82.BNN |
|
THÂN MỀM |
|
|
2 |
Trai Ngọc môi đen |
Pinctada margaritifera |
VU - QĐ.82.BNN |
3 |
Trai Ngọc môi vàng |
Pinctada matxima |
VU - QĐ.82.BNN |
4 |
Trai Ngọc nữ |
Pteria penguin |
VU - QĐ.82.BNN |
5 |
Trai Tai tượng vảy |
Tridacna squamosa |
VU - QĐ.82.BNN |
6 |
Trai Tai tượng lớn |
Tridacna maxima |
VU - QĐ.82.BNN |
7 |
Ốc Đụn cái |
Tectus niloticus |
CR - QĐ.82.BNN |
8 |
Ốc Đụn đực |
Trochus pyramis |
EN - QĐ.82.BNN |
9 |
Bào ngư hình vành tai |
Haliotis asinina |
VU - QĐ.82.BNN |
10 |
Bào ngư hình Bầu dục |
Haliotis ovina |
VU - QĐ.82.BNN |
11 |
Ốc Tù và |
Charonia tritonis |
CR - QĐ.82.BNN |
12 |
Ốc Sứ mắt trĩ |
Cypraea argus |
CR - QĐ.82.BNN |
13 |
Ốc Anh vũ |
Nautilus pompilius |
CR - QĐ.82.BNN |
14 |
Ốc Sứ bản đồ |
Cypraea mappa |
VU - QĐ.82.BNN |
15 |
Ốc Sứ lắc tê |
Calupurnus lacteus |
VU - QĐ.82.BNN |
16 |
Ốc Xoắn vách |
Epitonium scalare |
VU - QĐ.82.BNN |
17 |
Trai Bàn mai |
Atrina vexillum |
VU - TT.01.BNN |
18 |
Mực Nang vân hổ |
Sepia tigris |
VU - QĐ.82.BNN |
19 |
Mực lá |
Sepioteuthis lesoniana |
VU.TT.01.BNN |
|
GIÁP XÁC |
|
|
20 |
Tôm Hùm đá |
Panulirus homarus |
EN - QĐ.82.BNN |
21 |
Tôm hùm đỏ |
Panulirus longipes |
EN - QĐ.82.BNN |
22 |
Tôm hùm bông |
Panulirus ornatus |
VU - QĐ.82.BNN |
23 |
Tôm hùm sen |
Panulirus versicolor |
VU - QĐ.82.BNN |
24 |
Tôm vỗ biển sâu |
Ibacus ciliatus |
VU - QĐ.82.BNN |
25 |
Tôm Vỗ trắng dẹp |
Thenus orientalis |
VU - QĐ.82.BNN |
|
CẦU GAI |
|
|
26 |
Cầu Gai đá |
Heterocentrotus mammillatus |
EN.TT.01.BNN |
27 |
Hải sâm vú |
Holothuria (Microthele) nobilis |
VU- QĐ.82.BNN |
28 |
Hải sâm dừa |
Bohadchia (Actinopyga) mauritiana |
VU- QĐ.82.BNN |
29 |
Hải sâm mít |
Bohadchia (Actinopyga) echinites |
VU- QĐ.82.BNN |
|
CÁ |
|
|
30 |
Cá Nhám đuôi dài |
Alopiidae pelagicus |
EN- QĐ.82.BNN |
31 |
Cá Nhám nhu mì |
Stegostoma fasciatum |
EN- QĐ.82.BNN |
32 |
Cá Giống mõm tròn |
Rhina ancylostoma |
EN- QĐ.82.BNN |
33 |
Cá Đao răng nhọn |
Pristis cuspidatus |
EN- QĐ.82.BNN |
34 |
Cá Cháo biển |
Elops saurus |
VU- QĐ.82.BNN |
35 |
Cá Cháo lớn |
Megalops cyprinoides |
VU- QĐ.82.BNN |
36 |
Cá Mòi đường |
Albula vulpes |
VU- QĐ.82.BNN |
37 |
Cá Mòi mõm tròn |
Nematalosa nasus |
VU- QĐ.82.BNN |
38 |
Cá Mòi không răng |
Nematalosa nasus |
VU- QĐ.82.BNN |
39 |
Cá Chìa vôi mõm răng cưa |
Trachyrhamphus serratus |
VU- QĐ.82.BNN |
40 |
Cá Chìa vôi mõm nhọn |
Syngnathus acus |
VU- QĐ.82.BNN |
41 |
Cá Chìa vôi không vây |
Solegnathus hardwickii |
VU- QĐ.82.BNN |
42 |
Cá Kẽm chấm vàng |
Plectorhynchus flavomaculatus |
EN- QĐ.82.BNN |
43 |
Cá Ngựa gai |
Hippocampus histrix |
VU- QĐ.82.BNN |
44 |
Cá Ngựa đen |
Hippocampus kuda |
EN- QĐ.82.BNN |
45 |
Cá Ngựa chấm |
Hippocampus trimacnlatus |
EN- QĐ.82.BNN |
46 |
Cá Chim hoàng đế |
Pomacanthus imperator |
VU- QĐ.82.BNN |
47 |
Cá Bàng chai vân song (Cá Mó đầu khúm) |
Cheilinus undulatus |
EN-TT.01.BNN |
48 |
Cá Mó đầu gù |
Bolbometopon muricatum |
EN-TT.01.BNN |
49 |
Cá Bống bớp |
Bostrichthys sinensis |
CR- QĐ.82.BNN |
50 |
Cá Song mỡ |
Epinephelus tauvina |
VU- QĐ.82.BNN |
51 |
Cá Mú dẹt (Mú chuột) |
Cromileptes altivelis |
EN-TT.01.BNN |
52 |
Cá Đường (cá Sửu giấy) |
Otolithoides biauritus |
EN- TT.01.BNN |
53 |
Cá Mập |
Carcharodon carcharias |
VU- QĐ.82.BNN |
54 |
Cá Mập đầu bạc |
Carcharhinus albimarginatus |
EN-TT.01.BNN |
55 |
Cá Mập hiền |
Carcharhinus amblyrhynchoides |
VU.TT.01.BNN |
56 |
Cá Bướm bốn vằn |
Coradion chrysozonus |
VU- QĐ.82.BNN |
57 |
Cá Mặt quỹ |
Scorpaenopsis diabolus |
EN-TT.01.BNN |
58 |
Cá Đuối đen |
Aetobatus flageullum |
EN-TT.01.BNN |
59 |
Cá Đuối không gai |
Aetobatus nichofii |
EN-TT.01.BNN |
60 |
Cá Đuối quạt |
Okamejei knojei |
EN-TT.01.BNN |
61 |
Cá Đuối bướm hoa |
Gymnura poecilura |
EN-TT.01.BNN |
62 |
Cá Đuối bồng lồi |
Dasyatis bennetti |
VU.TT.01.BNN |
63 |
Cá Đuối đĩa 2 hàng gai |
Platyrhina limboonkengi |
VU.TT.01.BNN |
64 |
Cá Đuối đĩa trung hoa |
Platyrhina siensis |
VU.TT.01.BNN |
|
BÒ SÁT |
|
|
65 |
Đồi mồi |
Eretmochelys imbricata |
EN - NĐ.160- QĐ.82.BNN |
66 |
Vích (rùa xanh) |
Chelonia mydas |
EN - NĐ.160- QĐ.82.BNN |
67 |
Quản đồng (Đồi mồi dứa) |
Lepidochelys olivacea |
EN - NĐ.160- QĐ.82.BNN |
68 |
Rùa da |
Dermochelys coriacea |
RC - NĐ.160- QĐ.82.BNN |
|
THÚ |
|
|
69 |
Bò biển |
Dugong dugon |
CR - NĐ.160-QĐ.82.BNN |
70 |
Cá Heo mõm dài |
Stenella longirostris |
VU- QĐ.82.BNN |
71 |
Cá Heo mõm chai |
Tursiops truncates |
VU- QĐ.82.BNN |
72 |
Cá Heo mõm ngắn |
Orcaella brevirostris |
VU- QĐ.82.BNN |
73 |
Cá Ông sư |
Neophocaena phocaenoides |
VU- QĐ.82.BNN |
74 |
Cá Voi xanh |
Balaenoptera musculus |
VU- QĐ.82.BNN |
75 |
Cá Voi Brai |
Balaenoptera edeni |
VU- QĐ.82.BNN |
|
CÁC LOÀI SAN HÔ |
|
Luật Thủy Sản 2003 |
|
CÁC LOÀI CỎ BIỂN |
|
Luật Thủy Sản 2003 |
5.1. Quan điểm về quản lý, bảo vệ rừng ở Côn Đảo
- Phòng hộ đầu nguồn nước để duy trì và điều tiết nước cho sản xuất nước sạch, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và phát triển kinh tế, xã hội tại Côn Đảo.
- Bảo vệ rừng để bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên và sinh cảnh của các loài động, thực vật đặc trưng và các di tích lịch sử vật thể có tầm quan trọng quốc gia của Côn Đảo, làm nền tảng để xây dựng Côn Đảo thành Khu du lịch quốc gia theo Quyết định số 870/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảo vệ rừng để góp phần củng cố quốc phòng, tạo căn cứ vững chắc cho phòng thủ và bảo vệ vùng biển phía Đông Nam của đất nước.
5.2. Các hoạt động quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững lâm sản ngoài gỗ
Hoạt động 1. Điều tra, thống kê các loài thực vật ngoài gỗ trong Khu Ramsar.
Hoạt động 2. Xác định giá trị sử dụng của các loài thực vật ngoài gỗ không thuộc các loài nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật và không có trong Sách Đỏ của Việt Nam và quốc tế.
Hoạt động 3. Khảo sát, đánh giá, lập Dự án khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên thực vật ngoài gỗ để tạo nguồn thu cho công tác bảo vệ rừng và chia sẻ lợi ích theo quy định pháp luật hiện hành.
6.1. Loại dịch vụ môi trường rừng thực hiện chi trả ở Côn Đảo
- Điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống.
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch.
6.2. Loại dịch vụ và đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng
a) Trạm cung cấp nước Côn Đảo sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ rừng đầu nguồn để điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất, kinh doanh nước sạch.
b) Các khách sạn, nhà nghỉ ở Côn Đảo hưởng lợi từ không khí trong lành của thảm che thực vật rừng trên cạn và rừng trên vùng đất ngập nước của rừng đặc dụng và khu Ramsar phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ các thảm thực vật rừng này.
c) Khách du lịch hưởng lợi từ dịch vụ tham quan các cảnh quan tự nhiên và tài nguyên động, thực vật của hệ sinh thái rừng, các cảnh quan tự nhiên và tài nguyên động, thực vật (rùa biển, cỏ biển, san hô,....) của hệ sinh thái đất ngập nước của rừng đặc dụng và khu Ramsar có trách nhiệm chi trả tiền dịch vụ về bảo tồn các hệ sinh thái này và được thực hiện việc chi trả dưới hình thức Đề án phí tham quan do Hội đồng Nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quyết định.
6.3. Các đối tượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, được nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn Côn Đảo
a) Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo: Lực lượng kiểm lâm trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ rừng, bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học của rừng đặc dụng trên các hòn đảo; các cán bộ nhân viên trực tiếp làm nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
b) Các hộ gia đình ký hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng, với Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo.
c) Các đơn vị quân đội ký hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng với Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo.
d) Các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện Đề án quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững rừng đặc dụng và khu Ramsar Vườn quốc gia Côn Đảo trực tiếp làm nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
6.4. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng trên địa bàn Côn Đảo
Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn Côn Đảo sẽ áp dụng hình thức chi trả trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, không thông qua tổ chức trung gian, được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận tự nguyện giữa bên sử dụng và bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
6.5. Cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng
6.5.1. Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của Trạm cung cấp nước Côn Đảo
a) Trạm Cung cấp nước Côn Đảo sản xuất và kinh doanh nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ rừng đầu nguồn để điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch.
b) Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo ký hợp đồng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng với Trạm cung cấp nước Côn Đảo theo từng năm.
c) Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng:
Mức chi trả tiền đối với loại dịch vụ môi trường rừng này thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP là 40 đồng/m3 nước thương phẩm.
d) Trạm cung cấp nước Côn Đảo được hạch toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng vào giá thành sản phẩm theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP.
6.5.2. Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của các khách sạn, nhà nghỉ
a) Các khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn Côn Đảo hưởng lợi từ không khí trong lành của thảm che thực vật rừng trên cạn và rừng trên vùng đất ngập nước của rừng đặc dụng và khu Ramsar phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ các thảm thực vật rừng này.
b) Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo ký hợp đồng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng với từng khách sạn và nhà nghỉ theo từng năm.
c) Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng:
Mức chi trả tiền đối với loại dịch vụ môi trường rừng này áp dụng theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP là 1,5% tổng doanh thu của một năm.
d) Các khách sạn, nhà nghỉ được hạch toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng vào giá thành sản phẩm theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP .
6.5.3. Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của khách du lịch
Khách du lịch hưởng lợi từ dịch vụ tham quan các cảnh quan tự nhiên và tài nguyên động, thực vật của hệ sinh thái rừng, các cảnh quan tự nhiên và tài nguyên động, thực vật (rùa biển, cỏ biển, san hô,....) của hệ sinh thái đất ngập nước trong rừng đặc dụng và khu Ramsar phải chi trả tiền dịch vụ về bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên này. Phương thức chi trả được thực hiện dưới hình thức Đề án thu phí tham quan do Hội đồng Nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quyết định.
6.5.4. Quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng và các dịch vụ khác có liên quan
a) Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo, với trách nhiệm là chủ rừng đặc dụng, lập Đề án quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng và Dự án bảo tồn, sử dụng bền vững tài nguyên lâm sản ngoài gỗ, tài nguyên sinh vật biển và đất ngập nước theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo là đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm quản lý sử dụng nguồn thu từ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật về quản lý tài chính đối với đơn vị.
c) Việc sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng và tiền thu được từ các dịch vụ khác thực hiện theo các đề án và dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phê duyệt.
7.1. Chia sẻ trách nhiệm trong quản lý bảo vệ tài nguyên của khu rừng đặc dụng và khu Ramsar
7.1.1) Đối với Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo
a) Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo là tổ chức chủ rừng đặc dụng do Nhà nước thành lập phải thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của chủ rừng trong việc quản lý, bảo vệ tài nguyên rừng, biển và đất ngập nước theo đúng các quy định pháp luật hiện hành và các quy định của Công ước Ramsar.
b) Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo có trách nhiệm thực hiện Luật Đa dạng sinh học trong việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên và tài nguyên động, thực vật, đặc biệt là các loài đặc hữu, nguy cấp, quý, hiểm.
c) Chịu trách nhiệm về các nội dung công việc quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật về rừng đặc dụng và của khu Ramsar Côn Đảo.
7.1.2) Đối với Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo
Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo có trách nhiệm thực hiện một số nhiệm vụ chính như sau:
a) Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách, chế độ Nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng và đất lâm nghiệp.
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định về khoán bảo vệ rừng cho các hộ gia đình và tổ chức trên địa bàn.
c) Huy động và chỉ đạo các lực lượng trên địa bàn để ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến tài nguyên rừng; tổ chức thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ sinh vật hại rừng.
3) Đối với các tổ chức và hộ dân trên địa bàn
a) Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo có trách nhiệm khoán rừng cho các đơn vị quân đội và các hộ dân trên đảo Côn Sơn (Hòn Lớn) bảo vệ và tổ chức cho các hộ ngư dân tham gia cùng bảo vệ tài nguyên trong phạm vi bảo tồn biển và đất ngập nước.
b) Các đơn vị quân đội và các hộ dân trên đảo Côn Sơn có trách nhiệm thực hiện trách nhiệm bảo vệ rừng và tài nguyên biển, đất ngập nước theo hợp đồng ký với Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo.
7.2. Chia sẻ lợi ích trong quản lý bảo vệ tài nguyên của khu rừng đặc dung và khu Ramsar
1) Đối với nguồn tài chính thu được từ các dịch vụ không phải là dịch vụ môi trường rừng, Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo có nghĩa vụ nộp thuế các khoản thu, chi theo quy định của pháp luật, số kinh phí còn lại sử dụng để cải thiện thu nhập cho CBCNV và hỗ trợ nâng cao chất lượng dịch vụ. Việc sử dụng phải dựa trên quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ, đồng thời phải đảm bảo nguyên tắc công khai, công bằng, minh bạch.
2) Đối với nguồn kinh phí thu từ thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng:
a) Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các hộ dân và đơn vị quân đội hiện đang ký hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng trên đảo Côn Sơn với Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo. Diện tích và vị trí khu rừng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo số liệu tại các bản hợp đồng bảo vệ rừng đang thực hiện.
b) Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các cán bộ bảo vệ rừng và kiểm lâm để bảo vệ toàn bộ diện tích rừng còn lại của Vườn quốc gia Côn Đảo.
c) Mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đồng/ha/năm) để chi trả cho việc bảo vệ rừng được xác định theo quy định tại Thông tư số 80/2011/TT- BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ NN&PTNT về “Hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng”.
d) Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo được trích 10% trong tổng số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng thu được để chi cho các hoạt động quản lý theo quy định tại Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ NN&PTNT và Bộ Tài chính
Điều 2. Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo là tổ chức chủ rừng, quản lý khu rừng đặc dụng đồng thời quản lý Khu Ramsar có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân huyện Côn Đảo và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của bản Đề án, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Đề án để theo dõi và chỉ đạo.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo dự thảo Quy chế phối hợp, chia sẻ nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn, lợi ích trong quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững khu Ramsar Côn Đảo trình UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo; Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 870/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 870/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến 2035 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 870/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030" Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 870/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Văn Tất Thu giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Thông tư 62/2008/TT-BNN sửa đổi Thông tư 02/2006/TT-BTS thi hành Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Nghị định 57/2008/NĐ-CP về quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 06/05/2008
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản Ban hành: 04/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 27/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thủy sản Ban hành: 08/03/2005 | Cập nhật: 07/12/2012