Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với người khuyết tật
Số hiệu: | 1059/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1059/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1492/TTr-SGVT ngày 23 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án số 1493/SGTVT-QLVT ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Sở Giao thông vận tải về việc tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bến Tre (kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Phương án tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH BẾN TRE |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1493/SGTVT-QLVT |
Bến Tre, ngày 23 tháng 5 năm 2014 |
PHƯƠNG ÁN
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GPLX CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Bến Tre và Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung nội dung tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3 của Quyết định số 1814/QĐ-UBND ;
Căn cứ Điều 59, Điều 60 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với một số trường hợp đặc thù;
Căn cứ Công văn số 1992/TTg-CN ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và lưu hành xe ba bánh, xe cơ giới dùng cho người tàn tật;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật;
Căn cứ Công văn số 12721/BGTVT-TCCB ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc tổ chức đào tạo, sát hạch, lái xe cho người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp.
Để thực hiện tốt việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với một số trường hợp đặc thù, cụ thể là việc tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật; trên cơ sở nội dung, quy trình sát hạch đã ban hành; Sở Giao thông vận tải xây dựng Phương án tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
a. Mục đích: Tạo điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật được học, sát hạch, để cấp giấy phép lái xe đồng thời phát huy khả năng của mình đáp ứng nhu cầu bản thân, vươn lên tham gia bình đẳng vào các hoạt động kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng cộng đồng và xã hội.
b. Yêu cầu: Đẩy mạnh công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho người khuyết tật đối với một số trường hợp đặc thù theo quy định tại Điều 59, Điều 60 của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
II. ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Điều kiện: Đủ 18 tuổi và là người khuyết tật có đủ tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định của ngành y tế.
2. Phạm vi: Người khuyết tật có nhu cầu về đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1 để điều khiển xe mô tô 03 bánh dành cho người khuyết tật.
III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
1. Nội dung: Theo giáo trình đào tạo lái xe mô tô hiện hành.
2. Hình thức đào tạo: Người học có thể tự học lý thuyết và thực hành, trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sở đào tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định và hướng dẫn thực hành theo “Quy trình sát hạch trong hình dưới đây”.
3. Lệ phí học: Cơ sở đào tạo miễn toàn bộ hoặc giảm học phí theo chính sách hiện hành.
IV. NỘI DUNG SÁT HẠCH
1. Sát hạch lý thuyết: Theo nội dung, quy trình sát hạch cấp GPLX mô tô hạng A1 hiện hành (sử dụng bộ câu hỏi 150 câu dùng cho sát hạch lái xe hạng A1).
2. Sát hạch trong hình: Theo “Quy trình sát hạch trong hình”, cụ thể như sau:
a) Hình sát hạch: Gồm 04 hình bình hành nối tiếp nhau và hình tròn giới hạn có kích thước như sau:
- BCM (m) là chiều rộng hình chữ chi: BCM = bm + 0,6 (m).
- bM (m) là chiều rộng của xe dùng để sát hạch.
- LCM (m) là chiều dài của từng hình bình hành tính theo phương nằm ngang.
LCM = 1,5 aM
- aM (m) là chiều dài toàn bộ của xe dùng để sát hạch.
- Trên đường trục tâm của 02 điểm A và B quay cung R = 3m
3. Quy trình sát hạch:
- Gồm các bước thực hiện như sau:
a) Dừng xe trước vạch xuất phát chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
b) Khi có hiệu lệnh xuất phát, lái xe qua hình chữ chi.
c) Tiến qua hình chữ chi và vòng quay trở lại hình chữ chi (quay đầu xe trở lại trong phạm vi đường tròn hạn chế cuối hình chữ chi theo chiều quay kim đồng hồ).
4. Yêu cầu đạt được:
a) Đi đúng trình tự bài sát hạch.
b) Bánh xe không đè vạch giới hạn.
c) Xe không chết máy trong quá trình thực hiện bài sát hạch.
d) Tốc độ xe chạy không quá 20km/h.
5. Các lỗi bị trừ điểm:
a) Bánh xe đè vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần trừ 5 điểm.
b) Điều khiển xe bị rung giật mạnh, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
c) Xe bị chết máy mỗi lần bị trừ 5 điểm.
d) Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị truất quyền sát hạch.
e) Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch, bị truất quyền sát hạch.
f) Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch.
g) Không hoàn thành bài thi bị truất quyền sát hạch.
h) Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
6. Công nhận kết quả:
a) Thang điểm: 100 điểm.
b) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
7. Về cấp giấy phép lái xe:
a) Giấy phép lái xe cấp cho người tàn tật để điều khiển xe mô tô dùng cho người tàn tật tham gia giao thông đường bộ là giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng A1, nằm trong hệ thống giấy phép lái xe cơ giới đường bộ của Việt Nam.
b) Công tác quản lý cấp, đổi và cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ cho người tàn tật thực hiện theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
8. Xe sát hạch: Là xe mô tô, gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật theo quy định tại Quyết định số 03/2008/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật.
Loại xe mô tô, gắn máy ba bánh dùng cho người khuyết tật đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp biển số theo quy định. Kích thước lớn nhất của xe không vượt quá giới hạn: Dài 2,5m; rộng 1,2m; cao 1,4m.
9. Hồ sơ dự học và lệ phí sát hạch: Theo quy định hiện hành.
V. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
1. Phòng QLVT-PT&NL:
a) Hướng dẫn thực hiện Phương án này.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh chuẩn bị đủ các điều kiện để đào tạo, sát hạch lái xe cho người tàn tật.
c) Quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe cho người tàn tật theo các quy định hiện hành.
d) Định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Tổng Cục Đường bộ Việt Nam) theo quy định.
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kỹ thuật tạm thời đối với Mô hình trồng Bơ xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và Mô hình trồng cây Cà phê vối xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 1814/QĐ-UBND cho phép Ủy ban nhân dân huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương - dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 các huyện, thành phố tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế “Thi đua, Khen thưởng” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác tư pháp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch-Kiến trúc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất mãng cầu ta tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định ký quỹ cam kết đầu tư đối với dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2010 thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở Công Thương thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định 1814/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới H2 trạm bơm Kim Đôi, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế quản lý động vật hoang dã gây nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008
Công văn số 1992/TTg-CN về việc sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và lưu hành xe ba bánh, xe cơ giới dùng cho người tàn tật Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án mở rộng và nâng cao chất lượng xuất khẩu lao động giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến 2015 Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 29/07/2013