Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2010 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu các trường đại học và giáo dục chuyên nghiệp,
Số hiệu: | 1198/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 07/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 07 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/QĐ-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về Quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 107/TTr-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu các trường đại học và giáo dục chuyên nghiệp thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu các trường đại học và giáo dục chuyên nghiệp thành phố Cần Thơ.
2. Vị trí và phạm vi quy hoạch:
Khu đất quy hoạch thuộc phường Long Tuyền, quận Bình Thủy, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Nam: giáp rạch Mương Khai;
- Phía Tây Bắc: giáp đường dự mở;
- Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 91B;
- Phía Đông: giáp rạch Cái Sơn.
3. Quy mô diện tích: 2.258.409m2.
4. Mục tiêu quy hoạch:
Tạo nền tảng phát triển về giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực phát triển kinh tế xã hội của thành phố và các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Xây dựng một tổ hợp khép kín các trường đại học đa ngành, tạo môi trường hoạt động chung, hiệu quả, tiện nghi phục vụ tốt cho việc học tập, giảng dạy, lưu trú, sinh hoạt, giải trí.
Đáp ứng và kích thích nhu cầu đầu tư, phát triển trong lĩnh vực giáo dục trong giai đoạn hiện tại và tương lai.
5. Quy hoạch sử dụng đất
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Stt |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
ĐẤT CÔNG TRÌNH DV - TM ĐA CHỨC NĂNG |
202.132 |
8,95 |
2 |
ĐẤT DÂN CƯ TỰ CẢI TẠO |
245.486 |
10,87 |
3 |
ĐẤT XÂY DỰNG TRƯỜNG |
721.343 |
31,94 |
4 |
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG |
46.739 |
2,07 |
|
- Khu nhà quản lý |
11.688 |
|
|
- Khu các hội nghiên cứu |
11.686 |
|
|
- Khu nhà thư viện |
11.690 |
|
|
- Khu nhà dịch vụ sinh viên |
11.675 |
|
5 |
ĐẤT CÔNG TRÌNH TDTT |
111.752 |
4,95 |
6 |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
177.498 |
7,86 |
7 |
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC |
125.828 |
5,57 |
8 |
ĐẤT XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ |
208.144 |
9,22 |
9 |
ĐẤT GIAO THÔNG,HTKT, KHU XỬ LÝ NƯỚC |
419.487 |
18,57 |
|
- Đất giao thông |
334.600 |
|
|
- Đất quảng trường |
41.935 |
|
|
- Bãi xe |
13.192 |
|
|
- Đất khu xử lý nước |
22.821 |
|
|
- Đất điểm trung chuyển rác |
6.939 |
|
|
TỔNG CỘNG |
2.258.409 |
100,00 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc và cảnh quan:
a) Đất xây dựng các công trình dịch vụ đa chức năng:
Khu đất có vị trí tiếp giáp Quốc lộ 91B. Chức năng xây dựng các công trình thương mại dịch vụ đa chức năng, kết hợp nhà ở chung cư phục vụ cho nhu cầu phát triển đô thị hai bên trục Quốc lộ 91B, với các chỉ tiêu quy định cụ thể như sau:
- Diện tích đất bố trí công trình: khoảng 10.000 m2;
- Tầng cao xây dựng công trình: từ 09 đến 18 tầng;
- Mật độ xây dựng áp dụng theo Quy chuẩn hiện hành;
- Mật độ cây xanh tối thiểu 20%;
- Khoảng lùi xây dựng công trình: khoảng lùi tối thiểu 20,0m so với lộ giới trục đường Quốc lộ 91B, đường dự mở có lộ giới 40,0m; khoảng lùi tối thiểu 15,0m so với lộ giới tuyến đường đi vào Khu các trường đại học và lùi tối thiểu 15,0m so với đỉnh kè bờ rạch Nước Lạnh.
b) Đất quy định khu dân cư được giữ lại tự cải tạo:
Khu đất có vị trí từ ngã giao rạch Bà Bộ với quốc lộ 91B và một phần tại ngã giao rạch Nước Lạnh với rạch Bà Bộ kéo dài theo rạch Hàng Bàng, sông Mương Khai đến rạch Phó Thọ, với các chỉ tiêu quy định cụ thể như sau:
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa 05 tầng (kể cả tầng lửng);
- Mật độ xây dựng công trình tùy theo diện tích khu đất, cụ thể như sau:
Diện tích lô đất (m2) |
25 - 50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
100 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
- Khoảng lùi công trình: tối thiểu 3,0m so với lộ giới tuyến đường số 7 và số 10; tối thiểu 15,0m so với đỉnh kè các sông rạch hiện hữu.
c) Đất công trình công cộng phục vụ khu trường học:
Khu đất có vị trí tại điểm cuối trục cảnh quan đi vào từ Quốc lộ 91B, gồm các khu vực quy định cụ thể như sau:
- Đất xây dựng công trình dịch vụ phục vụ sinh viên:
Xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên như: photocopy, đánh và cho thuê máy vi tính, dịch vụ văn phòng phẩm, siêu thị sách, nhu yếu phẩm sinh hoạt hằng ngày, cà phê giải khát…, với các chỉ tiêu quy định cụ thể như sau:
+ Tầng cao xây dựng công trình tối đa 05 tầng;
+ Mật độ xây dựng công trình tối đa 50%;
+ Mật độ cây xanh tối thiểu 30%;
+ Khoảng lùi công trình tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến đường tiếp cận.
- Đất xây dựng công trình các hội nghiên cứu:
Xây dựng các công trình trụ sở các tổ chức hiệp hội nghiên cứu trong và ngoài nước đặt cơ sở. Thực hiện công tác giao lưu, liên kết, nghiên cứu. Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
+ Tầng cao xây dựng công trình tối đa 05 tầng;
+ Mật độ xây dựng công trình tối đa 50%;
+ Mật độ cây xanh tối thiểu 30%;
+ Khoảng lùi công trình tối thiểu 15,0m so với lộ giới với các tuyến đường tiếp cận.
- Đất xây dựng thư viện tổng hợp:
Là thư viện phục vụ chung cho các Trường trong khu quy hoạch, các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
+ Tầng cao xây dựng công trình tối đa 05 tầng;
+ Mật độ xây dựng công trình tối đa 50%;
+ Mật độ cây xanh tối thiểu 30%;
+ Khoảng lùi công trình tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến đường tiếp cận.
- Đất xây dựng nhà quản lý:
Là nơi đặt trụ sở văn phòng quản lý Khu các trường đại học và giáo dục chuyên nghiệp, các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
+ Tầng cao công trình tối đa 03 tầng;
+ Mật độ xây dựng công trình tối đa 50%;
+ Mật độ cây xanh tối thiểu 30%;
+ Khoảng lùi công trình tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến đường tiếp cận.
d) Đất xây dựng các trường học:
Tổng diện tích 72,13 ha gồm 5 lô đất có diện tích từ 9,2 đến 21 ha. Các lô này được bố trí tiếp cận thuận tiện đến các công trình công cộng, công viên cây xanh và khu thể dục thể thao. Các khu đất có thể bố trí linh hoạt từ 1 đến nhiều trường tùy theo quy mô diện tích của trường theo yêu cầu. Các chỉ tiêu khi xây dựng các công trình trong khu vực đất này được quy định như sau:
- Tầng cao xây dựng công trình phù hợp với nhu cầu hoạt động và đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;
- Mật độ xây dựng công trình trung bình tối đa 40%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu 35%;
- Khoảng lùi công trình: khoảng lùi tối thiểu 20,0m so với lộ giới tuyến đường dự kiến có lộ giới 40m giáp khu quy hoạch; khoảng lùi tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến đường còn lại trong khu quy hoạch.
đ) Đất xây dựng khu ký túc xá:
Khu đất tiếp giáp với các tuyến đường số 6, 9, 7, và số 10 với diện tích khoảng 20,81 ha. Khu ký túc xá sẽ đáp ứng cho khoảng 39.000 sinh viên. Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa 12 tầng;
- Mật độ xây dựng công trình trung bình toàn khu tối đa 45%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu 20%;
- Khoảng lùi công trình: là 15,0m so với lộ giới các tuyến đường trong khu quy hoạch.
e) Đất xây dựng công trình thể dục thể thao:
Khu đất tiếp giáp với các tuyến giao thông số 6, 9, 10 và rạch Phó Thọ với diện tích khoảng 11,18ha. Trong khu đất này bố trí các sân thể thao ngoài trời, nhà tập luyện, nhà quản lý điều hành. Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa 03 tầng;
- Mật độ xây dựng công trình trung bình toàn khu tối đa 30%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu 30%;
- Khoảng lùi công trình: là 15,0m so với lộ giới các tuyến đường trong khu quy hoạch.
g) Đất công viên cây xanh:
Bố trí dọc các kênh rạch và 02 công viên trong khu trung tâm cụ thể:
- Công viên trên tuyến giao thông chính đi vào khu quy hoạch: có diện tích 1,82 ha, trong phạm vi công viên chủ yếu bố trí các đường đi dạo, cây xanh thảm cỏ, có thể kết hợp bố trí các tượng danh nhân ở Việt Nam và thế giới nhằm xây dựng công viên danh nhân đặc thù tạo sức cuốn hút, điểm nhấn trên trục chính đi vào khu trường học.
- Công viên tập trung: tiếp giáp rạch Phó Thọ và các đường số 6, 9, có diện tích 8,22 ha. Trong khu vực này tổ chức hệ thống cây xanh, đường đi dạo, các chòi nghỉ chân. Ngoài ra có thể xây dựng một số công trình dịch vụ phục vụ riêng trong khu vực này. Mật độ xây dựng tối đa là 5%; Tầng cao xây dựng 01 tầng; Khoảng lùi xây dựng tổi thiểu là 6,0m so với lộ giới đường, kênh rạch tiếp cận.
- Công viên dọc kênh rạch: bố trí cây xanh thảm cỏ, đường dạo và kè, không xây dựng công trình trên các công viên. Dọc kênh rạch xây dựng kè dạng kè cứng bê tông cốt thép và kết hợp với kè mềm để tạo cảnh quan.
h) Đất xây dựng trạm xử lý nước:
Khu đất tiếp giáp với đường số 10 và đường dự mở 40m, có diện tích 2,28ha. Đây là khu vực xây dựng nhà máy xử lý nước sinh hoạt để xử lý nước sinh hoạt được thu gom theo hệ thống tuyến ống (từ các khu trường học, khu ký túc xá và các công trình công cộng, dịch vụ trong khu quy hoạch) trước khi được dẫn về hệ thống xử lý nước tập trung của thành phố. Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa 02 tầng;
- Mật độ xây dựng công trình trung bình toàn khu tối đa 30%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu 30%;
- Khoảng lùi công trình: khoảng lùi tối thiểu 20,0m so với lộ giới tuyến đường dự mở 40m; khoảng lùi tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến đường trong khu quy hoạch và đỉnh kè bờ sông Mương Khai; khoảng lùi tối thiểu 10,0m so với ranh đất điểm trung chuyển rác.
- Bố trí dãy cây xanh cách ly phù hợp theo công nghệ xử lý.
i) Điểm trung chuyển rác:
Khu đất có diện tích 6.939 m2, nằm tiếp giáp trạm xử lý nước thải là điểm tập kết rác trong khu quy hoạch để từ đó rác được vận chuyển bằng các chuyên dụng đến điểm xử lý rác của thành phố. Khoảng lùi xây dựng cách đỉnh kè sông Mương Khai là 15,0m. Xây dựng phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường.
7. Thiết kế đô thị:
a) Tổ chức không gian đô thị:
Các công trình xây dựng trong khu quy hoạch phải có sự hài hòa và tôn trọng các không gian, công trình được xác định là không gian cảnh quan chính của khu quy hoạch bao gồm:
- Các không gian cảnh quan: không gian xung quanh trục giao thông lộ giới 92m nối từ Quốc lộ 91 đến công viên thể dục thể thao; không gian Quảng trường; Khu vực công viên cây xanh.
- Các công trình điểm nhấn gồm: Cổng chào, tháp biểu tượng, đài nước.
b) Nguyên tắc thiết kế:
Để tạo được hình ảnh đô thị có tính thẩm mỹ cao, các dự án, công trình, và các hạng mục xây dựng trong khu quy hoạch cần tuân thủ một số nguyên tắc cụ thể như sau:
- Tuân thủ các chỉ tiêu xây dựng quy định đối với từng loại công trình;
- Quan tâm đến sự tương quan hài hòa với không gian cảnh quan và các công trình lân cận. Trong đó đặc biệt chú ý đến tầng cao, màu sắc, ngôn ngữ kiến trúc, cây xanh phù hợp với cảnh quan và các công trình lân cận;
- Đối với từng công trình phải có sự cân đối giữa kích thước hình khối, kiến trúc bên ngoài, quan tâm đến yếu tố môi trường, khí hậu và tiết kiệm năng lượng.
- Các hạng mục như hàng rào, trạm xe, vỉa hè, bồn hoa, cây xanh, bô rác công cộng, biển bảng, hệ thống đèn chiếu sáng và trang trí và các hạng mục ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu quy hoạch phải được thiết kế có sự đồng bộ, thống nhất và phù hợp với các đề xuất trong hồ sơ thiết kế đô thị.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch giao thông:
- Hệ thống đường giao thông chính:
+ Đường trục chính đi vào từ Quốc lộ 91B có lộ giới 96,0m (12-16-6-28-6-16-12), trong đó bố trí công viên danh nhân rộng 28,0m, giao thông 2 bên với lòng đường 16,0m.
+ Hai tuyến giao thông có lộ giới 40,0m (8 - 24 - 8) nối ra Quốc lộ 91B.
+ Ngoài ra còn có các tuyến đường lộ giới 32,0m (8 - 16 - 8) và 21,0m (6 - 9 - 6) kết hợp với các tuyến trên tạo thành hệ thống khung giao thông chính cho khu quy hoạch.
- Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
+ Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam hiện hành;
+ Cao độ san lấp tối thiểu: ≥ +2,4m (hệ Cao độ Quốc gia Hòn Dấu);
+ Cao độ mép đường bình quân: +2,5m;
+ Cao độ mép lề tối thiểu: +2,7m.
b) Chuẩn bị kỹ thuật đất:
- Cao độ thiết kế san nền tính toán của khu vực là +2,40m.
- Cao độ hiện trạng trung bình toàn khu vực là +1,35m.
- Chiều cao san lấp trung bình cho toàn khu là Hsl = 1,05m.
c) Cấp nước:
- Nguồn nước: trong giai đoạn trước mắt sử dụng nguồn nước cấp từ trạm cấp nước Cần Thơ 1,Q = 40.000m3/ngày. Trong tương lai sẽ bổ sung thêm lượng nước cấp từ nhà máy cấp nước Cần Thơ 2 Q = 40.000m3/ngày.
- Hình thức đường ống: đặt các tuyến cấp nước theo mạng cấp nước khép kín, sử dụng đường loại ống: uPVC: uPVC: Þ110, uPVC: Þ150, uPVC: Þ200 gang Þ400. Ngoài ra trên mạng cấp nước có bố trí 67 trụ cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ không quá 150m). Trụ chữa cháy phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy.
- Hình thức bố trí: mạng lưới cấp nước là mạng lưới vòng kết hợp mạng lưới phân nhánh được. Được bố trí bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông chính, quanh các khu vực trong khu quy hoạch.
d) Quy hoạch thoát nước mưa:
Chọn hình thức thoát nước riêng hoàn toàn. Bao gồm: Hệ thống thoát nước mưa và Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
- Thoát nước mưa:
+ Nước mưa được thu vào hệ thống thoát nước mưa, tự chảy qua các cửa xả đặt ở vị trí thích hợp sau đó thoát ra các rạch.
+ Hệ thống thoát nước thiết kế là kết hợp giữa cải tạo và xây dựng thêm các tuyến mới. Nước mưa được thu vào hệ thống thoát nước mưa xả ra kênh, rạch. Đường cống sử dụng loại cống bê tông cốt thép D400 đến D1000.
- Thoát nước sinh hoạt:
+ Nước sau khi sử dụng sinh hoạt được thu và xử lý vi sinh bằng bể tự hoại trước khi dẫn ra cống chung. Trong giai đoạn đầu thu gom nước sinh hoạt về khu xử lý nước thải trong khu quy hoạch Q = 2.300 (m³/ngđ). Trong giai đoạn sau tập trung nước thải về trạm xử lý nước thải số 2 khu vực phường Long Tuyền, quận Bình Thủy Q = 35.000m3/ngày(F = 5 HA).
+ Hình thức thoát nước là thoát trong hệ thống cống kín, sử dụng ống bê tông cốt thép D300, D400, bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông chính, trong hành lang kỹ thuật. Trên từng tuyến ống có đặt những hố ga theo cự ly tập trung nước thích hợp, khoảng cách giữa các hố ga 20 - 30m.
đ) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện từ tuyến 473-LH trạm Long Hòa.
- Tuyến trung thế: hệ thống được thiết kế đi ngầm trong hào kỹ thuật. Xuất tuyến được bố trí dọc theo trục đường giao thông. Các trạm bố trí thành mạch vòng để nâng cao tính ổn định trong vận hành. Đảm bảo hành lang an toàn tuyến và tuân thủ các quy chuẩn ngành. Chiều dài tuyến trung thế xây mới khoảng 4,0km.
- Tuyến hạ thế: từ bảng điện hạ thế trong trạm biến áp phân phối, tuyến hạ thế 0,4KV được thiết kế đi ngầm. Trong quá trình thiết kế và thi công tuân thủ theo các quy chuẩn ngành và khoảng cách an toàn giữa các đường ống kỹ thuật. Chiều dài tuyến hạ thế xây mới khoảng 39,0 km.
- Tuyến chiếu sáng: hệ thống chiếu sáng được xây mới bằng đèn cao áp. Trụ đèn chiếu sáng độc lập sử dụng trụ sắt tráng kẽm, trụ gang, nhôm, tùy từng đường và khu vực công viên mà bố trí phù hợp. Độ cao treo đèn từ 0.5m trong công viên, và đến 10m đối với đường chính. Hệ thống chiếu sáng hoạt động tự động. Tuyến dây chiếu sáng bố trí đi ngầm, chiều dài tuyến chiếu sáng xây mới khoảng 39,0km.
- Trạm biến áp: dọc theo tuyến trung thế đặt trạm biến áp 3 pha 22/0.4kV, trạm được bố trí tại trung tâm phụ tải. Tổng công suất: 54.000kVA (công suất theo yêu cầu là 43.470kVA).
e) Vệ sinh môi trường
Trong khu vực quy hoạch bố trí 01 trạm trung chuyển rác, chất thải rắn và Khu xử lý nước thải.
Toàn bộ chất thải rắn được thu gom về khu vực trung chuyển để đưa về khu xử lý rác thải của thành phố. Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ trong các công trình sau đó được thu gom về trạm để xử lý trước khi đưa vào hệ thống chung của thành phố.
Hệ thống công viên cây xanh, sông rạch tạo cảnh quan và góp phần cải thiện về khí hậu và môi trường trong khu vực quy hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Khi lập các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, lập các dự án trong phạm vi trên phải thực hiện phù hợp với nội dung của đồ án quy hoạch này.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy cùng với Sở Xây dựng:
1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch nêu trên để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch. Tham mưu trình cấp thẩm quyền ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và công bố quy hoạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Phối hợp với các Sở, ngành chức năng hướng dẫn các nhà đầu tư, tổ chức và cá nhân có liên quan để đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy bân nhân dân tỉnh Long An năm 2006 Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2006 Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn hộ gia đình các dân tộc Lai Châu thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg thực hiện Nghị quyết về thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục 6.1, điều 6 của kèm theo Quyết định 99/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND áp dụng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ban hành kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 16/05/2014