Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 1178/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 31/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1178/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý Quy hoạch - Kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung Đô thị mới Vinh Thanh, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vui chơi và công viên ven biển (HAB), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1023/TTr-SXD ngày 25 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Du lịch, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND huyện Phú Vang; Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Thanh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU VUI CHƠI VÀ CÔNG VIÊN BIỂN (HAB PARK), HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này hướng dẫn việc quản lý xây dựng các công trình theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt.
b) Ngoài những nội dung tại Quy định này, việc quản lý xây dựng tại khu vực này còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật hiện hành khác của Nhà nước có liên quan.
c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở đồ án Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
2. Phân công quản lý:
Sở Xây dựng, UBND huyện Phú Vang, UBND xã Vinh Thanh, UBND xã Vinh An, Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Thanh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng tại khu vực này theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Phạm vi ranh giới và quy mô nghiên cứu
1. Phạm vi lập quy hoạch: Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch có vị trí thuộc xã Vinh Thanh và xã Vinh An thuộc huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Phạm vi được giới hạn như sau:
- Phía Tây Bắc giáp đường Tỉnh 18;
- Phía Đông Nam giáp khu nuôi trồng thủy sản;
- Phía Tây Nam giáp đường tuần tra ven biển và đất rừng trồng xã Vinh Thanh và xã Vinh An;
- Phía Đông Bắc giáp biển Đông.
2. Quy mô:
a) Diện tích: Khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 49,5 ha; trong đó, 16,14 ha thuộc xã Vinh An; 33,36 ha thuộc xã Vinh Thanh.
b) Quy mô sử dụng: Quy mô sử dụng dự kiến của dự án khoảng 2.000 người.
Điều 3. Các quy định chung về sử dụng đất và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan
- Tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Kiến trúc công trình có hình thức phù hợp với điều kiện khí hậu, hài hòa với cảnh quan, môi trường. Các công trình chính sử dụng kết cấu và vật liệu có tính chất kiên cố, bền vững, tránh các ảnh hưởng do bão lụt. Khuyến khích ứng dụng công nghệ và vật liệu mới (sinh thái, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, ...). Không sơn quét các màu đen tối, có nhiều chi tiết rườm rà, phản cảm.
- Đường đi bộ phải được xây dựng đồng bộ, hài hòa về cao độ, vật liệu, màu sắc; Các hệ thống sân vườn, đường dạo,... sử dụng các vật liệu ốp lát thông dụng (đá, đá granit, gạch ốp, gạch granit...), tùy theo chức năng mà sử dụng vật liệu phù hợp, màu sắc và các chi tiết trang trí tuân thủ theo thiết kế chi tiết. Khuyến khích sử dụng các loại vật liệu địa phương.
- Tăng cường trồng cây xanh hai bên các trục đường và bên trong khuôn viên các công trình nhằm bảo vệ môi trường, khuyến khích tạo hàng rào mềm bằng cây xanh cắt xén. Trồng cây xanh đúng chủng loại quy định, đúng quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc. Hệ thống hồ nước, bể bơi cần thiết kế các biện pháp tăng cường cây xanh (ô cỏ, cây bụi thấp, dây leo,...).
- Hệ thống chiếu sáng phải được thiết kế chi tiết, đồng bộ, phù hợp không gian của đồ án quy hoạch và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Nghiên cứu biện pháp chiếu sáng nghệ thuật đối với các công trình, không gian điểm nhấn cảnh quan.
- Trạm điện trong khu vực nên dùng trạm kín; trạm bơm nước thải, khu trung chuyển rác thải,... phải đảm bảo mỹ quan và an toàn về môi trường.
1. Tổ chức mạng lưới giao thông:
Trục giao thông chính (mặt cắt 1-1) là các trục tiếp cận chính, kết nối hệ thống giao thông khu vực (Tỉnh lộ 18A, Khu đô thị mới Vinh Thanh) với hệ thống giao thông nội bộ khu quy hoạch và các khu chức năng. Hệ thống giao thông đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng với nhau và với bên ngoài. Hệ thống bãi đỗ xe đảm bảo phù hợp quy mô và các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật.
2. Chuẩn bị kỹ thuật:
Thiết kế san nền theo hướng dốc từ Tây Nam sang Đông Bắc san dốc về phía biển. Cao độ nền xây dựng tối thiểu là +4,5m, tối đa là +12m.
3. Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được tổ chức theo hướng từ Tây Nam sang Đông Bắc, được thu gom theo từng lưu vực thiết kế bằng các cống BTCT đường kính ống từ D600 đến D1000, dọc theo các trục đường bố trí các hố ga thu gom nước dẫn vào hệ thống chính tập trung về phía của xả rồi đổ ra biển.
4. Cấp nước:
a) Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước chung của thành phố Huế.
b) Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc kết nối.
c) Phòng cháy chữa cháy: Bố trí đúng quy định về tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy; các họng cứu hỏa được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định. Hệ thống cấp nước cứu hỏa phải được Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy thẩm định, phê duyệt trước khi triển khai đầu tư xây dựng.
5. Cấp điện:
- Nguồn điện lấy từ đường dây trung thế 22kv đi ngang qua ngã 3 tại trường mẫu giáo thôn 5 xã Vinh Thanh.
- Mạng hạ áp: Xây dựng mới hệ thống điện hạ thế để phục vụ cấp điện từ TBA vào đến các khu đón tiếp, nhà hàng, khách sạn, biệt thự. Từ trạm biến áp dẫn các đường 0,4KV đến các tủ điện phân phối được đặt ở trung tâm cụm phụ tải phục vụ; trạm lưới dùng trạm kín, dây dẫn hạ áp đi ngầm để đảm bảo cảnh quan trong khu du lịch.
- Mạng lưới chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng được xây dựng phù hợp với nhu cầu sử dụng với hiệu suất cao nhất; sử dụng hệ thống đèn cao áp, đèn chiếu sáng sân vườn với hệ thống đường dây đi ngầm để tổ chức chiếu sáng trong khu du lịch.
6. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống điện thoại, truyền hình, mạng internet,... được thiết kế theo yêu cầu sử dụng.
7. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
Rác thải, chất thải rắn được thu gom từ các phân khu chức năng và tập kết về điểm tập kết trung chuyển trước khi chuyển ra bãi rác khu vực được xác định theo tổng thể quy hoạch.
- Bố trí các thùng rác công cộng, hình thức phù hợp với cảnh quan. Nhà vệ sinh công cộng được bố trí dọc các tuyến giao thông, đảm bảo mỹ quan và nhu cầu sử dụng.
8. Bãi đỗ xe:
- Các bãi đỗ xe được bố trí gần các lối tiếp cận chính của khu quy hoạch, gần các trục giao thông chính với tổng diện tích khoảng 1,6ha.
- Khuyến khích xây dựng bãi đỗ xe kết hợp cây xanh.
Điều 5. Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên
1. Bảo vệ môi trường nguồn nước: Giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sông hồ theo quy định. Không được đổ nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải rắn khác vào nguồn nước.
2. Bảo vệ môi trường không khí: Tăng cường trồng cây xanh. Quy định các biện pháp giảm bụi, khí, tiếng ồn trong quá trình thi công, sử dụng.
Điều 6. Khu vực không được phép xây dựng
Khu vực hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, lưới điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc...) và các khu vực đặc thù khác theo quy định pháp luật.
Điều 7. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
1. Các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch cho toàn khu quy hoạch:
- Diện tích đất khu quy hoạch là: 49,5ha;
- Mật độ xây dựng gộp (brutto) ≤ 25%;
- Chiều cao tối đa: 05 tầng.
2. Các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch cho từng công trình:
a) Công trình khách sạn (KS):
- Diện tích khu đất: 127.654m2;
- Mật độ xây dựng: ≤ 45%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 05 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,68.
b) Công trình biệt thự (BT):
- Diện tích khu đất: 50.148m2;
- Mật độ xây dựng: ≤ 30%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,38.
c) Công trình Dịch vụ, đón tiếp (DV):
- Diện tích khu đất: 23.882m2;
- Mật độ xây dựng: ≤ 45%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,76.
d) Công trình nhà điều hành và nhà ở nhân viên, kho giặt là (ĐH, PV):
- Diện tích khu đất: 14.424m2;
- Mật độ xây dựng: ≤ 45%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,45.
đ) Công trình giải trí, công viên nước (CVN):
- Diện tích khu đất: 14.979m2;
- Mật độ xây dựng: ≤ 30%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,30.
e) Công trình giải trí, vườn chim (VC):
- Diện tích khu đất: 17.428m2;
- Mật độ xây dựng: ≤ 30%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,45.
f) Khu cây xanh, thể dục thể thao (CX,TT,MN):
- Diện tích khu đất: 148.995m2;
- Mật độ xây dựng: ≤ 5%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,05.
Điều 8. Quy định về chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến đường
1. Chỉ giới đường đỏ:
- Đường quy hoạch Đ1 (mặt cắt 1-1) có lộ giới 20m (4,5m + 11,0m + 4,5m).
- Đường quy hoạch Đ2 (mặt cắt 2-2) có bề rộng 6,0m.
- Đường quy hoạch Đ3 (mặt cắt 3-3) có bề rộng 4,0m.
2. Cao độ nền xây dựng: Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ san nền khu đất.
3. Chiều cao các tầng: Tùy theo yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ kiến trúc, chiều cao tầng được áp dụng theo các tiêu chuẩn thiết kế của từng thể loại công trình cụ thể.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
a) Cao độ thiết kế san nền: Thiết kế san nền theo hướng dốc từ Tây Nam sang Đông Bắc dốc về phía biển. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, chênh cao giữa các đường đồng mức 0,5m. Cao độ nền xây dựng tối thiểu là +4,5m, tối đa là +12m.
b) Cấp điện và chiếu sáng:
- Lưới hạ thế dùng cáp ngầm bố trí dọc các tuyến giao thông. Từ lưới điện hạ thế đặt các hộp đấu nối để phân phối điện dẫn đến các khối nhà.
- Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ, sử dụng đèn hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
c) Cấp thoát nước: Các đường ống cấp, thoát nước phải được thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho sử dụng.
d) Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Rác được tổ chức thu gom và chuyển về bãi rác tập trung.
- Nước thải được thu gom và đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải khu vực.
5. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính và công trình ngầm: Đảm bảo theo các Quy chuẩn xây dựng và các văn bản pháp luật hiện hành.
1. Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với các trục đường chính:
a) Hình thức kiến trúc ngoài việc tuân thủ các quy định về nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc đã nêu tại Điều 3 và Điều 7 Quy định này, cần đảm bảo một số quy định sau:
- Hè đường, đường dạo phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến, khu vực trong khu quy hoạch.
- Các vật thể kiến trúc như ghế ngồi nghỉ, cột đèn chiếu sáng, biển chỉ dẫn,... phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
b) Quy định về cây xanh cảnh quan:
- Cây xanh thảm cỏ: Tổ chức cây xanh hai bên các trục đường và trong công viên, vườn hoa. Trong công viên sử dụng đa dạng các loại cây cảnh, hoa, bóng mát theo mùa.
- Không gian cây xanh: Hệ thống cây xanh ở khu vực này chủ yếu là hệ cây bóng mát có hoa bốn mùa, cây tạo trục cảnh quan, cây tạo mảng xanh,...
2. Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng:
a) Nhà Khách sạn cao 5 tầng là điểm nhấn của toàn khu, kết hợp các biệt thự hướng biển 2 tầng là các không gian ở vừa hiện đại, tiện nghi vừa hòa hợp với thiên nhiên.
b) Các công trình kiến trúc phải tuân thủ các quy định về quy hoạch đã được duyệt. Hình thức kiến trúc phải được thiết kế đồng bộ, hiện đại, phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương, hài hòa với cảnh quan khu vực.
3. Các quy định khác:
a) An toàn điện: Các công trình xây dựng phải đảm bảo quy định khoảng cách hành lang an toàn lưới điện.
b) An toàn giao thông: Khu vực gần giao lộ các trục đường cần đảm bảo thông thoáng, không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Đảm bảo tầm nhìn giao thông: Công trình xây dựng và cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn.
- Sân bãi để xe: Phải có đủ diện tích sân chờ và thoát người cho khách ra vào công trình có thể tụ tập và để xe một cách thuận tiện an toàn. Đối với các công trình nằm gần lối cổng chính và cổng phụ nên sử dụng tầng hầm làm bãi đỗ xe.
c) Việc thiết kế công trình phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Điều 10. Sở Xây dựng; UBND huyện Phú Vang; UBND xã Vinh Thanh, UBND xã Vinh An; Công ty cổ phần đầu tư Vinh Thanh có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này.
Điều 11. Quy định này có hiệu lực và được thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để có hướng giải quyết.
Điều 12. Quy định quản lý và đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vui chơi và Công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang được ấn hành và lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để các cơ quan, tổ chức và nhân dân được biết, thực hiện:
1. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế;
3. UBND huyện Phú Vang;
4. UBND xã Vinh Thanh;
5. UBND xã Vinh An;
6. Công ty Cổ phần đầu tư Vinh Thanh./.
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và lĩnh vực tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2021” Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính có thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ đối với tuyến đường cao tốc sân bay Liên Khương - chân đèo Prenn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định số định suất và mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh An Giang trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá cước dịch vụ phát hành Báo Ninh Bình từ ngày 01/9/2016 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 01/11/2014
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 18/04/2011