Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: 1185/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành: 04/06/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài nguyên, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1185/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 04 tháng 6 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên - Môi trường và Bộ Tài chính V/v hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v ban hành Định mức kinh tế- Kỹ thuật Đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 957/TTr-LN ngày 11/5/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

(Chỉ tiết Bộ đơn giá kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các quy định hiện hành hướng dẫn về đối tượng, phạm vi và các điều kiện áp dụng bộ đơn giá, lập dự toán cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp cấp đồng loạt, đảm bảo chặt chẽ, chính xác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP, Thư (30b).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

ĐƠN GIÁ

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:      /QĐ-UBND ngày     /5/2012 của UBND tỉnh Hải Dương)

A/ THUYẾT MINH BỘ ĐƠN GIÁ:

1. Các khoản chi phí đã tính trong bộ đơn giá:

1.1. Chi phí trực tiếp:

a) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất.

Chi phí vật liệu = Định mức vật liệu x Đơn giá.

Định mức vật liệu được xác định theo định mức ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đơn giá vật liệu xác định tại thời điểm tháng 4 năm 2012.

b) Chi phí dụng cụ lao động: Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm

Chi phí dụng cụ lao động = Số ca sử dụng dụng cụ theo định mức x Đơn giá 1 ca

Trong đó: Đơn giá 1 ca = nguyên giá/Tổng số ca máy sử dụng

Tổng số ca máy sử dụng = Thời hạn sử dụng (tháng) x 26 ca định mức (tháng).

Đơn giá dụng cụ lao động xác định tại thời điểm tháng 4 năm 2012

Số ca sử dụng dụng cụ theo định mức ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Chi phí khấu hao thiết bị lao động:

Chi phí khấu hao = Số ca máy theo định mức x Khấu hao (KH) 1 ca máy

Trong đó: KH 1 ca máy = Nguyên giá/số ca trong 1 năm/số năm KH. Nguyên giá xác định tại thời điểm tháng 4 năm 2012.

Định mức sử dụng thiết bị lao động xác định theo định mức ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

d) Chi phí nhân công: Bao gồm cả lao động kỹ thuật và lao động phổ thông (nếu có) tham gia vào quá trình sản xuất.

Chi phí nhân công = Định mức LĐ x Định biên LĐ x Đơn giá ngày công

+ Định biên: Quy định số l­ượng và cấp bậc lao động (biên chế lao động) để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện b­ước công việc).

+ Định mức lao động: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm trên đơn vị sản phẩm; ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.

+ Đơn giá tiền lương kỹ thuật ngày công tính theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định số 31/2012/NĐ-CP của chính phủ (1.050.000đ/tháng).

+ Đơn giá công lao động phổ thông xác định tại thời điểm tháng 4 năm 2012 là 80.000đ/ngày công.

1.2. Chi phí chung:

Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: Chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi hội nghị triển khai, tổng kết công tác, chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị sản xuất và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến sản phẩm...

2. Các khoản chi phí chưa tính trong bộ đơn giá:

Các khoản chi phí chưa tính trong bộ đơn giá sẽ được tính khi xây dựng dự toán công trình đo đạc bản đồ và quản lý đất đai, bao gồm:

- Phụ cấp khu vực;

- Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán;

- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu;

- Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có);

- Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước;

- Thuế giá trị gia tăng.

3. Phân loại khó khăn:

Phân loại khó khăn cho công tác đo đạc đo đạc bản đồ và quản lý đất đai theo quy định tại Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Điều chỉnh đơn giá:

a) Khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu khác với mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng tính trong đơn giá, thì các chi phí trong đơn giá được điều chỉnh như sau:

Chi phí nhân công điều chỉnh = chi phí nhân công trong đơn giá x (nhân) K. Trong đó K = mức lương tối thiểu mới : (chia) 1.050.000 đồng.

b) Khi chi phí dụng cụ, vật liệu, thiết bị có sự biến động cần thiết phải điều chỉnh thì thực hiện theo thông báo của Sở Tài chính.

c) Đối với công tác chưa có trong bộ đơn giá này thì căn cứ vào tình hình thực tế và các quy định tại Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi

trường; Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC của Liên Bộ Tài nguyên - Môi trường và Bộ Tài chính để xây dựng, trình cấp thẩm quyền công bố bổ sung.

d) Sở Tài nguyên- Môi trường chịu trách nhiệm về khối lượng công việc và tính chính xác của số liệu tính toán đối với từng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

B/ KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ:

Bộ đơn giá gồm 2 phần:

- Phần I: Đơn giá đo đạc địa chính;

- Phần II: Đơn giá đăng ký cấp GCNQSDĐ

Phần I: Đơn giá đo đạc địa chính

A. Lưới địa chính:

B. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp:

C. Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính:

D. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính:

Đ. Trích đo thửa đất:

E. Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính:

G. Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất.

Phần II: Đơn giá đăng ký cấp GCNQSDĐ

Đơn giá đăng ký cấp GCNQSDĐ gồm 2 Chương, phân chia theo thẩm quyền cấp: Thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và thuộc thẩm quyền của UBND huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là cấp huyện).

1. Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh:

a) Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính;

b) Đăng ký cấp lại, đổi GCNQSDĐ;

c) Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất.

d) Chuyển hồ sơ địa chính phần thuộc tính sang dạng số.

đ) Trích lục hồ sơ địa chính.

2. Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện:

a) Đăng ký QSDĐ lần đầu, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ cho nhiều người sử dụng đất ở xã, thị trấn (Đăng ký, cấp GCN QSDĐ đồng loạt ở xã);

b) Đăng ký QSDĐ lần đầu, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ cho nhiều người sử dụng đất ở phường (Đăng ký, cấp GCN QSDĐ đồng loạt ở phường);

c) Đăng ký, cấp GCNQSDĐ đơn lẻ tại xã, thị trấn;

d) Đăng ký, cấp GCNQSDĐ đơn lẻ ở phường;

đ) Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ cho người sử dụng đất (trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSD đất cấp huyện);

e) Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất (trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã);

f) Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất (trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện);

g) Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ cho người sử dụng đất khi thực hiện chủ trương "Dồn điền đổi thửa";

h) Cấp đổi hoặc chỉnh lý GCNQSDĐ cho người sử dụng đất khi chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân;

i) Cấp đổi GCNQSDĐ, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều người sử dụng đất sau khi đo vẽ BĐĐC thay thế cho tài liệu đo đạc cũ tại xã, thị trấn;

k) Cấp đổi GCNQSDĐ, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều người sử dụng đất sau khi đo vẽ BĐĐC thay thế cho tài liệu đo đạc cũ tại phường;

l) Cấp đổi GCNQSDĐ đã cấp cho nhiều thủa đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân thành GCN cấp cho từng thửa đất có chỉnh lý hồ sơ địa chính.

m) Chuyển hồ sơ địa chính phần thuộc tính sang dạng số.

n) Trích lục hồ sơ địa chính.

(Chi tiết có bộ đơn giá kèm theo)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG