Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 63/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Ngô Hùng |
Ngày ban hành: | 01/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 01 tháng 6 năm 2017 |
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (viết tắt là CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước (viết tắt là CQNN);
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của CQNN;
- Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT và truyền thông”;
- Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016-2020;
- Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 03/1/2017 của Tỉnh ủy Sóc Trăng thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị Khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và CNTT tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;
- Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 1.0;
- Công văn số 2634/BTTTT-THH ngày 17/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN giai đoạn 2016 - 2020;
- Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020.
II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CQNN
1. Môi trường pháp lý
- Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT của các CQNN trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của CQNN trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và CNTT tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;
- Quyết định số 478/QĐTC-CTUBND ngày 10/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc thành lập Ban Chỉ đạo phát triển CNTT tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 2296/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Sóc Trăng;
- Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng;
- Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 25/3/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng về phát triển thương mại điện tử tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015;
- Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 20/02/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng;
- Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 10/5/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về phát triển CNTT và truyền thông giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 20/8/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về xây dựng khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng;
2. Hạ tầng kỹ thuật
- 100% các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) đều đã có hệ thống mạng nội bộ, tất cả các máy tính có nhu cầu đều đã được kết nối Internet. 73,39% (80/109) xã, phường, thị trấn đã có hệ thống mạng nội bộ (LAN) và đều được kết nối Internet.
- 100% các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện đều được tham gia kết nối vào hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Tỷ lệ bình quân máy tính trên cán bộ, công chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện đạt 100%.
- Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh được tiếp tục đầu tư nâng cấp, mở rộng; Tổng số có 17 máy chủ (Trong đó có 07 máy chủ được đầu tư từ năm 2009 - nay hết giá trị sử dụng). Hệ thống bảo mật, an ninh bao gồm các thiết bị firewall (05 thiết bị, trong đó có 01 web filter, 01 spam mail), 01 thiết bị phòng chống tấn công DDOS, hệ thống lưu trữ tập trung SAN (có tổng dung lượng là 24TB), hệ thống cân bằng tải đường truyền (link balancer), hệ thống giám sát an ninh phòng máy, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống chống sét và một số thiết bị khác. Tổng dung lượng kết nối Internet tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu là 232 Mbps (1 leased line 32 Mbps và 2 line FTTH 100 Mbps). Cung cấp dịch vụ ảo hóa máy chủ trên nền Điện toán đám mây (Cloud Computing).
3. Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) trong nội bộ CQNN
- Triển khai hoàn thành và đưa vào sử dụng Hệ thống Cổng thông tin điện tử gồm 01 Cổng chính và 31 Cổng thông tin thành phần của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện.
- Hệ thống thư điện tử tỉnh đã cấp được 3.445 hộp thư cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Tỷ lệ trao đổi văn bản qua thư điện tử giữa các cơ quan trong tỉnh: 40%.
- Hệ thống thông tin quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành đã triển khai thử nghiệm cho 24 cơ quan (18 sở, ban ngành; 06 cơ quan cấp huyện) và đã kết nối liên thông Văn phòng UBND tỉnh kết nối với Văn phòng Chính phủ. Văn phòng UBND tỉnh kết nối với UBND thành phố Sóc Trăng và Sở Thông tin và Truyền thông (Thí điểm để triển khai đồng bộ toàn tỉnh trong năm 2017). Tỷ lệ văn bản đi, đến được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp trên tổng số văn bản đi, đến trong nội bộ mỗi cơ quan (tính trung bình trên toàn tỉnh, thành phố) (%): 80%; Tỷ lệ văn bản đi, đến được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp trên tổng số văn bản đi, đến với các cơ quan bên ngoài tỉnh, thành phố (%): 40%
- Hệ thống Hội nghị truyền hình đã triển khai tại 03 điểm cầu chính cấp tỉnh, 11 điểm cầu cấp huyện.
- Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng đã cấp chứng thư số cho 23 cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện và 81 cá nhân là lãnh đạo các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và một số công chức quản lý trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng CNTT tại các cơ quan chuyên môn: đã triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu do Bộ, ngành, Trung ương triển khai như: cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, cơ sở dữ liệu tư pháp, đăng ký kinh doanh, phần mềm quản lý cán bộ, công chức và một số phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác chuyên môn của các Sở như phần mềm kế toán, phần mềm quản lý tài sản, phần mềm quản lý giáo dục....
Việc triển khai các ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh theo mô hình tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh. Tuy nhiên, việc triển khai cho các đơn vị này sử dụng nhiều giải pháp phần mềm khác nhau.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tính đến hiện tại, đã có 87 cơ quan được trang bị hệ thống một cửa điện tử (một cửa liên thông hiện đại, gồm: 16 sở, ban ngành, 11 huyện, thị xã, thành phố, 60 xã, phường, thị trấn). Tất cả các dịch vụ hành chính công các cấp đều được cung cấp trực tuyến trên các hệ thống một cửa điện tử tối thiểu ở mức độ 2. Tổng số hồ sơ tiếp nhận qua bộ phận một cửa trên toàn địa phương trong năm 2016 là: 88.677 và được xử lý đúng hạn: 64.288, đạt 72,4%.
- Đã triển khai một số dịch vụ công trực tuyến tại 02 sở là Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài nguyên và Môi trường với tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 là 82 thủ tục. Trong đó dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là 28 (Sở Kế hoạch và Đầu tư 19 - trong đó có 5 dịch vụ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai, Sở Tài nguyên và Môi trường 9); mức độ 4 là 54 (tất cả ở Sở Kế hoạch và Đầu tư - trong đó có 35 dịch vụ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai).
- Hiện có 94,44% các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh có cổng, Trang thông tin điện tử, cung cấp đầy đủ các thông tin chủ yếu theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của CQNN (gọi tắt là Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ) và đăng tải toàn bộ 1.975 quy trình, thủ tục hành chính công trực tuyến đạt mức độ 2 theo Đề án 30 của tỉnh.
5. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
- Hầu hết cán bộ, công chức, viên chức sử dụng được máy tính trong công việc.
- Hiện nay, nhiều Sở, ban ngành, UBND cấp huyện chưa bố trí cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT, chỉ phân công cán bộ phụ trách về CNTT.
- Hàng năm, các cán bộ, công chức, viên chức phụ trách CNTT đều được tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn về CNTT, phục vụ tốt hơn cho cơ quan, đơn vị.
6. Kinh phí triển khai ứng dụng CNTT giai đoạn 2011 - 2015
Trên cơ sở Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015, tỉnh Sóc Trăng đã bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2011 - 2015 với tổng số tiền là 53.441 triệu đồng, đạt 48,2% so với kế hoạch.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
7. Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
Trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT phục vụ cho cải cách hành chính của CQNN trong thời gian qua vẫn còn tồn tại một số khó khăn, hạn chế cụ thể như sau:
- Các CQNN cấp tỉnh và UBND cấp huyện đều có Cổng thông tin điện tử, tuy nhiên một số Cổng thông tin điện tử cập nhật thông tin còn chậm hoặc chưa cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ, cũng như cập nhật kịp thời các thay đổi, điều chỉnh của bộ thủ tục hành chính công theo quy định.
- Hệ thống một cửa điện tử triển khai cho các CQNN trên địa bàn tỉnh chỉ đáp ứng nhu cầu xử lý nội bộ giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc cơ quan, và phần lớn chưa thực hiện được việc tiếp nhận hồ sơ, thủ tục hành chính của người dân và doanh nghiệp qua môi trường mạng. Chưa thực hiện được việc liên thông hồ sơ, thủ tục hành chính giữa nhiều cơ quan khác nhau theo chiều ngang cũng như chiều dọc.
- Phần lớn dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 2, do đó muốn thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính, người dân và doanh nghiệp vần phải trực tiếp điền vào các mẫu tờ khai, đến trụ sở các cơ quan, nộp các giấy tờ có liên quan cho bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ, thủ tục hành chính.
- Người dân và doanh nghiệp vẫn còn thói quen trực tiếp đến các CQNN thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính để tiện trao đổi và được hướng dẫn trực tiếp từ các cán bộ của CQNN, chưa làm quen với phương thức làm việc qua môi trường mạng.
- Hầu hết các cơ quan chưa có cán bộ chuyên trách về CNTT có đủ trình độ để quản trị, vận hành các hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, chưa đảm bảo khả năng tùy biến, thay đổi các quy trình, hồ sơ, thủ tục hành chính mỗi khi có quyết định thay đổi bộ thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
- Một số cơ quan, đơn vị chưa quan tâm triển khai ứng dụng CNTT chuyên ngành, đa số chỉ ở mức ứng dụng nội bộ, công tác văn phòng. Mặt khác, do chưa có cán bộ chuyên trách về CNTT có đủ trình độ nên hầu hết các cơ quan thường khi gặp phải các khó khăn trong giai đoạn đầu triển khai ứng dụng.
8. Bài học kinh nghiệm
- Thứ nhất, ứng dụng CNTT thường không mang lại hiệu quả tức thời, mà là một quá trình lâu dài, liên tục, thường gặp rất nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu do phải thay đổi thói quen, phong cách làm việc, cần phải có sự quyết tâm, kiên trì, vượt qua giai đoạn khó khăn ban đầu mới có được hiệu quả thiết thực mang lại.
- Thứ hai, ứng dụng CNTT phải được xem như là một nhiệm vụ thường xuyên, cấp bách của tất cả các ngành, các cấp. Cần lồng ghép cụ thể các tiêu chí về hiệu quả ứng dụng CNTT của các cơ quan vào các tiêu chí xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
- Thứ ba, phải bố trí và tăng cường đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chuyên trách về CNTT cho các cơ quan. Thực tế đã minh chứng, tại cơ quan, đơn vị nào có cán bộ chuyên trách về CNTT giỏi thì cơ quan đó ứng dụng CNTT có hiệu quả cao.
- Thứ tư, việc tổ chức ứng dụng CNTT phải được nghiên cứu, triển khai theo đúng nhu cầu, tiến độ, phù hợp với tình hình kinh tế, điều kiện hạ tầng và nguồn nhân lực CNTT ở địa phương.
- Thứ năm, hiệu quả của ứng dụng CNTT phụ thuộc rất lớn vào quan điểm, sự quyết tâm của người đứng đầu các ngành, các cấp.
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CQNN
1. Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối liên thông, chia sẻ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giữa các CQNN trên địa bàn tỉnh với Chính phủ, các bộ ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng;
- Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 chất lượng cao liên thông hiệu quả giữa các Sở, ngành trong tỉnh để đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và các tổ chức mọi lúc, mọi nơi.
- Tiếp tục ứng dụng mạnh mẽ CNTT trong hoạt động của CQNN trên địa bàn tỉnh nhằm xử lý công việc được nhanh chóng, giảm chi phí hoạt động; đẩy mạnh cải cách hành chính. Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển, ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Sóc Trăng.
- Đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nguồn nhân lực ứng dụng CNTT đảm bảo đáp ứng nhu cầu triển khai các nhiệm vụ Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
- 100% cán bộ, công chức từ cấp tỉnh đến cấp xã đều được trang bị máy tính và thường xuyên sử dụng trong công việc.
- 100% cơ quan quản lý Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã đều có hệ thống mạng nội bộ (LAN) và được kết nối liên thông.
- 100% các hệ thống mạng nội bộ của CQNN từ cấp tỉnh đến cấp huyện đều được trang bị các hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được trang bị và sử dụng chữ ký số.
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh và hạ tầng kỹ thuật CNTT các cấp, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử đồng bộ, kết nối liên thông, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
2.2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN
- 100% cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã được trang bị và sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành.
- 100% cán bộ, công chức từ cấp tỉnh đến cấp xã đều được cung cấp hộp thư điện tử công vụ và thường xuyên sử dụng trong công việc.
- 100% văn bản thông thường trình UBND tỉnh, UBND cấp huyện đều được thực hiện dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song văn bản giấy).
- 90% văn bản trao đổi giữa các CQNN dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song văn bản giấy).
- Đảm bảo tất cả các cuộc họp, hội nghị của UBND tỉnh, các cơ quan cấp tỉnh với các cơ quan cấp huyện đều có thể thực hiện thông qua môi trường mạng bằng hệ thống Hội nghị truyền hình.
- 100% các CQNN đều được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- 100% các thủ tục hành chính (thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại) ứng dụng trên phần mềm một cửa điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung, từng bước tích hợp các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu, mở rộng các hệ thống các cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành của các CQNN, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Hạn chế đến mức thấp nhất việc cung cấp lại thông tin của người dân và doanh nghiệp khi thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính với CQNN.
2.3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tất cả các CQNN theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- Xây dựng cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- 60% hồ sơ, thủ tục hành chính công sẵn sàng cung cấp trực tuyến ở mức độ 3.
- 30% hồ sơ, thủ tục hành chính công sẵn sàng cung cấp trực tuyến ở mức độ 4.
Từ các mục tiêu cụ thể nêu trên, Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN giai đoạn 2016 - 2020 tập trung vào một số dự án, nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo xây dựng hiệu quả Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng đồng bộ, tích hợp liên thông tất cả các hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động của CQNN từ cấp tỉnh đến cấp xã, kết nối liên thông với các cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể như sau:
1. Hạ tầng kỹ thuật
1.1. Mua sắm bổ sung thiết bị cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh
- Nội dung thực hiện:
+ Đầu tư bổ sung hệ thống máy chủ để ảo hóa.
+ Đầu tư bổ sung hệ thống lưu trữ để đảm bảo năng lực lưu trữ và dự phòng cho hệ thống.
+ Đầu tư bổ sung các trang thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
+ Đầu tư thiết bị chuyển mạch (Switch) tốc độ cao để đảm bảo năng lực chuyển mạch cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng được vận hành ổn định, có độ tin cậy, tốc độ cao, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
+ Có khả năng phục hồi nhanh chóng khi có sự cố xảy ra.
+ Đáp ứng nhu cầu triển khai các ứng dụng cần triển khai.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành mua sắm, đầu tư trang thiết bị bổ sung; mở rộng cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo đủ năng lực triển khai các dự án ứng dụng CNTT trong giai đoạn 2016-2020.
- Kinh phí dự kiến thực hiện: 8.000 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư phát triển 5.000 triệu đồng, vốn sự nghiệp địa phương: 3.000 triệu đồng.
1.2. Bổ sung nâng cấp thiết bị và hệ thống đường truyền các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Nội dung thực hiện: Đầu tư bổ sung, thay thế các thiết bị CNTT và thuê đường truyền số liệu chuyên dùng, mạng đường truyền cho các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Phát triển ngày càng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật tại các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT.
+ Phục vụ việc truyền tải thông tin thông suốt từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã trên phạm vi toàn tỉnh một cách nhanh chóng với độ an toàn và bảo mật cao.
+ Hệ thống Hội nghị truyền hình được vận hành thông suốt, ổn định, đảm bảo tốc độ cao, an toàn và bảo mật.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến thực hiện: 17.550 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
1.3. Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng
- Nội dung thực hiện: Thuê đơn vị tư vấn thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng. Tiến hành xây dựng Bộ tài liệu mô tả Khung kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Hoàn thành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng theo các yêu cầu của Khung kiến trúc chính phủ điện tử phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
+ Xác định kiến trúc ứng dụng CNTT tổng thể của tỉnh. Trong đó có các thành phần và mối quan hệ, tương tác giữa các thành phần với nhau, gắn với ứng dụng CNTT với các hoạt động nghiệp vụ.
+ Nâng cao khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin.
+ Hạn chế đầu tư trùng lắp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai.
+ Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế.
+ Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, thuê đơn vị tư vấn phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện.
- Kinh phí dự kiến: 500 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
1.4. Xây dựng Phần mềm lõi triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng hệ thống Phần mềm lõi theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng trên cơ sở tài liệu kiến trúc đã được phê duyệt, đáp ứng các yêu cầu của Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
+ Xây dựng các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu liên thông cấp tỉnh chuẩn LGSP (Local Government Service Platform: Dịch vụ nền tảng chính quyền địa phương). Chuẩn hóa, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu, nền tảng tích hợp, sẵn sàng cho hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương khác NGSP (National Government Service Platform: Dịch vụ nền tảng Chính phủ).
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Tất cả các phần mềm ứng dụng trong hoạt động của CQNN có quy mô cấp tỉnh được triển khai thống nhất trên nền Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
+ Tất cả hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh đều được kết nối liên thông. Đáp ứng các yêu cầu kết nối liên thông với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành Trung ương và Chính phủ, góp phần xây dựng hoàn thiện Chính phủ điện tử.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xây dựng phần mềm lõi theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng đã được phê duyệt. Triển khai hệ thống này trên Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Sóc Trăng; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị đã triển khai các phần mềm đang ứng dụng trong hoạt động CQNN trên địa bàn tỉnh để thực hiện hiệu chỉnh, nâng cấp các hệ thống này và gắn kết vào hệ thống Phần mềm lõi của tỉnh.
- Kinh phí dự kiến: 6.300 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư phát triển 5.300 triệu đồng, vốn sự nghiệp địa phương 1.000 triệu đồng.
1.5. Triển khai Hệ thống Hội nghị truyền hình đến cấp xã
- Nội dung thực hiện: Đầu tư trang thiết bị và phần mềm Hội nghị truyền hình cho 109 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Cài đặt, cấu hình kết nối vào hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh đã triển khai.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Các cuộc họp, hội nghị của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh đều có thể triển khai bằng hình thức trực tuyến thông qua hệ thống Hội nghị truyền hình từ tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh.
+ Các cuộc họp, hội nghị của Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, HĐND, UBND cấp huyện đều có thể triển khai bằng hình thức trực tuyến thông qua hệ thống Hội nghị truyền hình từ cấp huyện đến cấp xã trên địa bàn.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 4.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương)
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN
2.1. Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành
- Nội dung thực hiện:
+ Mua sắm phần mềm Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành, triển khai cho tất cả các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
+ Thực hiện kết nối liên thông vào Trục liên thông Hệ thống thông tin Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành của Văn phòng Chính phủ.
+ Chuẩn hóa dữ liệu, nền tảng chia sẻ dữ liệu theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Tất cả văn bản chỉ đạo điều hành của các CQNN trên địa bàn tỉnh đều có thể thực hiện liên thông hoàn toàn trên môi trường mạng.
+ Cán bộ, công chức, viên chức có thể xử lý văn bản mọi lúc, mọi nơi thông qua môi trường mạng.
+ Liên thông với Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
+ Tiết kiệm được chi phí, thời gian so với sử dụng văn bản giấy.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban ngành, UBND từ cấp huyện đến cấp xã triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 2.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
2.2. Xây dựng hệ thống ISO điện tử
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng chương trình quản lý các tiêu chuẩn, chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001 cho các CQNN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
+ Thực hiện quản lý, công bố mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn, chất lượng thông qua các phương tiện điện tử.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Tự động hóa việc quản lý tiêu chuẩn, chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TGVN ISO 9001 thông qua kết quả khai thác các chương trình ứng dụng, các hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động của CQNN trên địa bàn tỉnh.
+ Giảm tối thiểu chi phí, thời gian cho việc kiểm tra, quản lý, công bố các tiêu chuẩn chất lượng tại các CQNN.
+ Tăng tính khách quan trong việc công bố tiêu chuẩn, chất lượng trong hoạt động của các CQNN.
- Phân công thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chương trình quản lý tiêu chuẩn, chất lượng theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, triển khai cho các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Kinh phí dự kiến: 1.500 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
2.3. Xây dựng các cơ sở dữ liệu cấp tỉnh
2.3.1. Chuẩn hóa hệ thống một cửa điện tử
- Nội dung thực hiện: Chi thiết kế bổ sung các giao diện tích hợp (API), chuẩn hóa dữ liệu hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Hệ thống một cửa điện tử phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh, đảm bảo hệ thống một cửa điện tử có thể liên thông, chia sẻ dữ liệu thông suốt với các hệ thống thông tin khác trên Kiến trúc Chính quyền điện tử. Hình thành hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu về hồ sơ, thủ tục hành chính cấp tỉnh.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, huyện có liên quan xây dựng các cơ sở dữ liệu cấp tỉnh phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Dự kiến kinh phí: 1.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp Trung ương).
2.3.2. Chuẩn hóa hệ thống Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành
- Nội dung thực hiện: Chi thiết kế bổ sung các giao diện tích hợp (API), chuẩn hóa dữ liệu Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Hệ thống Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh, đảm bảo hệ thống hoạt động tốt và chia sẻ thông tin, dữ liệu toàn diện trên nền tảng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan xây dựng các cơ sở dữ liệu cấp tỉnh phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Dự kiến kinh phí: 500 triệu đồng (Vốn sự nghiệp Trung ương).
2.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
- Nội dung thực hiện:
+ Tiếp nhận và triển khai phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức từ Bộ Nội vụ và cài đặt tập trung tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
+ Tích hợp thông tin cán bộ, công chức, viên chức vào hệ thống quản lý người dùng của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Quản lý chặt chẽ, chính xác tất cả các thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trong suốt quá trình công tác ở các CQNN, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
+ Nâng cao chất lượng đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
+ Nâng cao chất lượng xét thi đua, khen thưởng.
+ Triển khai quản lý tập trung người dùng trong việc khai thác các ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thống nhất hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức cho các CQNN, các đơn vị sự nghiệp công lập trên phạm vi toàn tỉnh.
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tích hợp cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức vào khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng. Đảm bảo phương thức Đăng nhập một lần (SSO - Single Sign On) cho tất các các hệ thống thông tin, các ứng dụng phục vụ hoạt động của CQNN trong giai đoạn.
- Kinh phí dự kiến: 1.200 triệu đồng (Vốn sự nghiệp Trung ương).
2.3.4. Xây dựng hệ thống báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
- Nội dung thực hiện:
+ Mua sắm phần mềm cài đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh và triển khai cho tất cả các cơ quan có liên quan trên phạm vi toàn tỉnh.
+ Thực hiện kết nối phục vụ tốt cho báo cáo từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Tất cả các thông tin báo cáo về phát triển kinh tế - xã hội đều được thực hiện thông qua hệ thống chương trình từ cấp xã, cấp huyện, đến cấp tỉnh; thông qua các thông tin đó, hệ thống sẽ tự động tổng hợp, hình thành nên các báo cáo chi tiết cho cấp cao hơn.
+ Hạn chế tối đa tình trạng số liệu không đồng nhất, không giống nhau trong các lần báo cáo khác nhau trên cùng một lĩnh vực, một khoảng thời gian.
+ Công tác chỉ đạo, điều hành được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh triển khai cho các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã.
- Kinh phí dự kiến: 2.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp Trung ương).
2.3.5. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về giáo dục
- Nội dung thực hiện:
+ Thu thập, đánh giá, phân loại và xây dựng dữ liệu đặc tả. Nhập, chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu về ngành giáo dục của tỉnh.
+ Thiết kế xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu giáo dục của tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về giáo dục phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của ngành giáo dục của tỉnh được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 3.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp Trung ương).
2.3.6. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về y tế
- Nội dung thực hiện:
+ Thu thập, đánh giá, phân loại và xây dựng dữ liệu đặc tả. Nhập, chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu về ngành y tế của tỉnh.
+ Thiết kế xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu y tế của tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về y tế phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của ngành y tế của tỉnh được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 2.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp Trung ương).
2.3.7. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về giao thông vận tải
- Nội dung thực hiện:
+ Thu thập, đánh giá, phân loại và xây dựng dữ liệu đặc tả. Nhập, chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu về ngành giao thông vận tải của tỉnh.
+ Thiết kế xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu giao thông vận tải của tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về giao thông vận tải phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của ngành giao thông vận tải của tỉnh được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 2.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp Trung ương).
2.3.8. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về lao động và chính sách xã hội
- Nội dung thực hiện:
+ Thu thập, đánh giá, phân loại và xây dựng dữ liệu đặc tả. Nhập, chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu về lao động, chính sách xã hội của tỉnh.
+ Thiết kế xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu lao động, chính sách xã hội của tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về lao động, chính sách xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 2.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp Trung ương).
2.3.9. Xây dựng cơ sở dữ liệu về dân cư
- Nội dung thực hiện:
+ Thu thập, đánh giá, phân loại và xây dựng dữ liệu đặc tả. Nhập, chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu về dân cư trên địa bàn tỉnh.
+ Thiết kế xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu về dân cư của tỉnh đồng bộ, thống nhất theo quy chuẩn quốc gia.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Xây dựng cơ sở dữ liệu về dân cư tạo nền tảng hạ tầng thông tin dùng chung cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh; nhằm cung cấp chính xác và kịp thời thông tin cơ bản về dân cư phục vụ công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và yêu cầu chính đáng của công dân.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 3.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
2.3.10. Xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai - xây dựng
- Nội dung thực hiện:
+ Thu thập, đánh giá, phân loại và xây dựng dữ liệu đặc tả. Nhập, chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu về đất đai - xây dựng của tỉnh.
+ Thiết kế xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu về đất đai - xây dựng.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai giúp cho công tác quản lý và cập nhật, chỉnh lý biến động nguồn dữ liệu đất đai thống nhất từ tỉnh, huyện đến các xã, phường, thị trấn; đảm bảo cung cấp kịp thời, chính xác thông tin, dữ liệu đất đai phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 2.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
2.3.10. Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên - môi trường
- Nội dung thực hiện:
+ Thu thập, đánh giá, phân loại và xây dựng dữ liệu đặc tả. Nhập, chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu về tài nguyên - môi trường của tỉnh.
+ Thiết kế xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu về tài nguyên - môi trường.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên - môi trường giúp cho công tác quản lý và cập nhật, chỉnh lý biến động nguồn dữ liệu tài nguyên - môi trường thống nhất từ tỉnh, huyện đến các xã, phường, thị trấn; đảm bảo cung cấp kịp thời, chính xác thông tin, dữ liệu tài nguyên - môi trường phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về tài nguyên - môi trường.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 2.500 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
2.3.11. Xây dựng cơ sở dữ liệu về khoa học công nghệ
- Nội dung thực hiện:
+ Thu thập, đánh giá, phân loại và xây dựng dữ liệu đặc tả. Nhập, chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu về khoa học công nghệ của tỉnh;
+ Thiết kế xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu về khoa học công nghệ.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Xây dựng cơ sở dữ liệu về khoa học công nghệ thống nhất, phục vụ hiệu quả cho các mục đích khai thác sử dụng khác nhau và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khoa học công nghệ.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 1.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
2.3.12. Xây dựng hệ thống quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
- Nội dung thực hiện:
+ Tiếp nhận và triển khai phần mềm Quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo từ Thanh tra Chính phủ, cài đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh và triển khai cho tất cả các cơ quan có liên quan trên phạm vi toàn tỉnh.
+ Thực hiện kết nối liên thông giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh và với các cơ quan Trung ương.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Quản lý chặt chẽ công tác tiếp nhận đơn thư, khiếu nại, tố cáo của người dân.
+ Nắm bắt kịp thời tâm tư, nguyện vọng của người dân phản ánh công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan quản lý Nhà nước, từ đó có hỗ trợ các cấp lãnh đạo ra quyết định chỉ đạo, điều hành.
+ Nâng cao lòng tin của người dân đối với sự chỉ đạo, điều hành của các CQNN.
+ Tất cả các thông tin phản ánh, khiếu nại, tố cáo của người dân trên phạm vi toàn tỉnh được quản lý một cách có hệ thống.
+ Công tác giải quyết, xử lý các phản ánh của người dân được thực hiện hiệu quả hơn.
+ Giảm thiểu tối đa tình trạng khiếu nại vượt cấp.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, triển khai hoàn tất cho các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Kinh phí dự kiến: 1.500 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
2.3.13. Nâng cấp, chuẩn hóa hệ thống Cổng thông tin điện tử
- Nội dung thực hiện: Nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo các yêu cầu tích hợp, chia sẻ, liên thông dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin trên nền tảng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng. Tất cả các thông tin theo quy định từ các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin cấp tỉnh đều được tự động tích hợp, cung cấp trên hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành; phục vụ nhu cầu thông tin của người dân và doanh nghiệp; phục vụ các nhu cầu quảng bá, kêu gọi đầu tư, thu hút du lịch.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong xúc tiến, kêu gọi đầu tư.
+ Quảng bá tiềm năng, danh lam, thắng cảnh, văn hóa, ẩm thực đặc trưng của địa phương, thu hút khách du lịch.
+ Cung cấp đầy đủ các thông tin hoạt động của CQNN, nâng cao mức độ công khai, minh bạch với người dân.
+ Liên thông, cung cấp các dịch vụ hành chính công trực tuyến, phục vụ người dân.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 3.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
3.1. Triển khai Hệ thống một cửa điện tử cho 49 xã, phường, thị trấn
- Nội dung thực hiện:
+ Mua sắm phần mềm một cửa điện tử để triển khai cung cấp cho 49 xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh.
+ Đầu tư, mua sắm trang thiết bị CNTT và hoàn thiện hệ thống LAN phục vụ cho hệ thống một cửa điện tử tại 49 xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Hồ sơ, thủ tục hành chính được tiếp nhận ở tất cả các cơ quan trên địa bàn tỉnh đều có thể được xử lý thông qua môi trường mạng, liên thông giữa tất cả các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
+ Lãnh đạo từ Trung ương đến địa phương đều có thể quản lý, giám sát việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của tất cả các cơ quan quản lý Nhà nước thông qua môi trường mạng.
+ Người dân có thể xem xét, tra cứu, giám sát việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của tất cả các CQNN trên địa bàn tỉnh thông qua môi trường mạng và các phương tiện điện tử hỗ trợ.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 6.468 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
3.2. Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh và triển khai một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh tích hợp, cung cấp tất cả các dịch vụ hành chính công của các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh thông qua một địa chỉ duy nhất.
+ Xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh: ưu tiên 39 dịch vụ (Phụ lục 3 đính kèm).
+ Xây dựng và cung cấp dịch vụ trực tuyến công mức độ 3 và 4 cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh: ưu tiên 4 dịch vụ (Phụ lục 4 đính kèm).
+ Xây dựng và cung cấp công trực tuyến mức 3 và 4 cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh: ưu tiên 4 dịch vụ (Phụ lục 5 đính kèm).
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Người dân và doanh nghiệp có thể thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính với tất cả các CQNN trên địa bàn tỉnh hoàn toàn trên môi trường mạng thông qua một địa chỉ duy nhất là Cổng dịch vụ công của tỉnh.
+ Tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính.
+ Nâng cao năng lực hoạt động của các CQNN, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư của tỉnh.
+ Liên thông với các tỉnh, với các Bộ, ngành Trung ương và Chính phủ để hình thành nên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND các cấp có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 2.000 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
4. Đảm bảo an toàn thông tin cho hoạt động của các CQNN
4.1. Ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong giao dịch của các CQNN
- Nội dung thực hiện:
+ Trang bị chữ ký số cho các cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh (từ cấp tỉnh đến cấp xã).
+ Tập huấn, hướng dẫn sử dụng.
+ Tích hợp các Chứng thư số, chữ ký số và các dịch vụ, ứng dụng đã triển khai.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Đảm bảo tính pháp lý của các thông tin được trao đổi qua môi trường mạng giữa cán bộ, công chức, viên chức giữa các cơ quan, giữa cơ quan với người dân và doanh nghiệp.
+ Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các ứng dụng, dịch vụ được triển khai tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai cung cấp các dịch vụ chứng thư số, chữ ký số cho tất cả các tổ chức, cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
- Kinh phí dự kiến: 260 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
4.2. Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước
- Nội dung thực hiện:
+ Mua sắm trang thiết bị bảo mật cho các cơ quan tham gia vào hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
+ Đầu tư thiết bị bảo mật chủ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh để giám sát, quản lý, thiết lập đồng bộ các chính sách bảo mật cho các thiết bị bảo mật của tất cả các cơ quan theo mô hình Client - Server.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Thực thi mọi chính sách đảm bảo an toàn, an ninh thông tin một cách đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến tất cả các cơ quan tham gia vào hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh.
+ Giám sát và xác định được nguồn gốc của tất cả các thông tin vào/ra ở tất cả các cơ quan để kịp thời can thiệp, xử lý khi có dấu hiệu mất an toàn, an ninh thông tin xảy ra.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 1.700 triệu đồng (Vốn đầu tư phát triển địa phương).
4.3. Duy trì và vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Nội dung thực hiện: Chi phí chi trả nhuận bút tin bài, thù lao sưu tầm, hoạt động Ban Biên tập. Chi phí trực vận hành, điện duy trì, thuê đường truyền và khắc phục sự cố hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Thông tin được cập nhật hàng ngày, phản ánh đầy đủ các hoạt động của tỉnh. Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục 24/24 giờ và 07 ngày trong tuần.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 4.686 triệu đồng.
4.4. Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh cho các CQNN
- Nội dung thực hiện: Thuê dịch vụ bảo trì, vận hành cho các hệ thống thông tin cấp tỉnh đã triển khai cho các CQNN trên địa bàn tỉnh bao gồm Hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống một cửa điện tử, Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành, Hệ thống thư điện tử.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Đảm bảo quá trình vận hành của Hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống một cửa điện tử, Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành, Hệ thống thư điện tử luôn được duy trì liên tục, cập nhật đầy đủ các thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ có hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, giao dịch với người dân và doanh nghiệp.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 1.770 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
5.1. Nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả các dịch vụ công
- Nội dung thực hiện: Tuyên truyền, quảng bá rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của các CQNN cho người dân và doanh nghiệp.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Mọi người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đều có đầy đủ thông tin về các dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở các CQNN.
+ Mọi người dân, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa có thể dễ dàng khai thác, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của CQNN bằng các phương tiện điện tử thông qua sự tư vấn, hỗ trợ, của Bộ phận tư vấn, hỗ trợ dịch vụ công.
+ Nâng cao trình độ, kỹ năng khai thác, sử dụng các hệ thống dịch vụ công của cán bộ, công chức, viên chức trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
+ Kịp thời tham mưu lãnh đạo các cấp trong vấn đề cải cách các quy trình, các thủ tục hành chính công chưa phù hợp.
+ Giảm các chi phí thực hiện các dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sóc Trăng, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc tuyên truyền sâu rộng về mục tiêu, ý nghĩa và tầm quan trọng, hiệu quả thiết thực của việc khai thác các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở các CQNN đến người dân và doanh nghiệp.
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tư pháp thành lập Bộ phận tư vấn, hỗ trợ trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp trong việc khai thác, sử dụng các dịch vụ công.
- Kinh phí dự kiến: 400 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
5.2. Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT
- Nội dung thực hiện: Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên trách an toàn thông tin có bằng cấp đạt chuẩn quốc gia về an toàn, an ninh thông tin nhằm xây dựng đội ngũ quản trị viên mạng có đủ trình độ, năng lực ứng phó với các sự cố về mạng máy tính và các hành vi xâm nhập trái phép vào các hệ thống thông tin của các CQNN. Tổ chức học tập kinh nghiệm về an toàn, an ninh thông tin, kinh nghiệm xây Chính quyền điện tử. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cho cán bộ lãnh đạo - quản lý, công chức - viên chức về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu trong công việc và xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 888 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
6. Các hoạt động ứng dụng CNTT khác
6.1. Kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT tỉnh Sóc Trăng
- Nội dung thực hiện: Xây dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn nhằm nâng dần chỉ số ứng dụng CNTT của tỉnh và các chi phí phục vụ hoạt động điều hành công tác triển khai ứng dụng CNTT tại các sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực là đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh. Bên cạnh đó, các sở, ban ngành (trong Ban Chỉ đạo) phối hợp với cơ quan thường trực xây dựng và triển khai các dự án một cách hiệu quả nhất.
- Kinh phí dự kiến: 1.614 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
6.2. Hỗ trợ tổ chức hội thi tin học trẻ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Nội dung thực hiện: Tổ chức cuộc thi tin học ứng dụng cho các đối tượng là học sinh, sinh viên, cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Khuyến khích các tài năng tin học trao dồi và phát triển sâu trong tương lai.
- Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn Sóc Trăng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức cuộc thi theo đối tượng mình quản lý.
- Kinh phí dự kiến: 750 triệu đồng (Vốn sự nghiệp địa phương).
1. Giải pháp tài chính
- UBND tỉnh sẽ ưu tiên bố trí kinh phí cho ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh để đảm bảo thực hiện đạt các mục tiêu đã đề ra.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tích cực tham mưu cho UBND tỉnh thu hút các nguồn tài chính khác để hỗ trợ triển khai thành công Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh.
- Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, tranh thủ tối đa các nguồn lực trong phạm vi quản lý của mình để đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào công tác quản lý, đồng thời tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan để tạo thêm nguồn lực thúc đẩy mạnh mẽ việc ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp triển khai
- Việc triển khai các công trình, dự án về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN phải đặc biệt chú trọng đến hiệu quả đầu tư, có định hướng lâu dài mang tính kế thừa, tránh việc đầu tư dàn trải, gây lãng phí, không có trọng tâm, trọng điểm.
- Để đảm bảo tính chủ động và tiết kiệm trong triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông phải chú trọng đến công tác phát triển nguồn nhân lực tại địa phương. Quan tâm đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm CNTT và Truyền thông để có thể tiếp nhận chuyển giao công nghệ của các công trình, dự án sau khi đưa vào khai thác, tạo thế chủ động cho tỉnh trong quá trình hiệu chỉnh, nâng cấp, nhằm hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị khai thác tối đa hiệu quả đầu tư, giảm thiểu sự lệ thuộc về công nghệ đối với các doanh nghiệp bên ngoài.
- Quá trình đầu tư triển khai chú trọng đến công tác cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa những thủ tục không cần thiết; rút ngắn dần khoảng cách của người dân, doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước.
- Đối với các công trình, dự án có quy mô lớn, cần tổ chức triển khai thí điểm, rút kinh nghiệm, từng bước hiệu chỉnh hoàn thiện sau đó mới triển khai nhân rộng nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro.
3. Giải pháp tổ chức
- Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020 đã được thành lập trong năm 2016, đây là đầu mối để thống nhất định hướng triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh, đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với tình hình thực tế ở từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông (Thường trực Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT tỉnh) tham mưu cho Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT và UBND tỉnh điều hành, triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN; đồng thời tham mưu thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút cán bộ chuyên trách về CNTT, tham mưu thành lập Đội ứng cứu thông tin phục vụ cho công tác đảm bảo an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Các Sở, ban ngành, UBND các cấp có trách nhiệm hoàn thiện và kiện toàn bộ máy chuyên trách về ứng dụng và phát triển CNTT.
- Người đứng đầu CQNN có nhiệm vụ trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động ứng dụng CNTT trong lĩnh vực, địa phương và tổ chức thuộc cơ quan mình quản lý, gắn ứng dụng CNTT với chương trình cải cách hành chính, ứng dụng CNTT phải gắn chặt chẽ với yêu cầu công việc của cơ quan. Lãnh đạo phải “vào cuộc” thực sự, phải chịu trách nhiệm về kết quả triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan mình.
4. Giải pháp môi trường pháp lý
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và triển khai áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh sau khi đã xây dựng và chính thức ban hành; tham mưu UBND tỉnh thực hiện các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy và khai thác hiệu quả các công trình, dự án về CNTT đã triển khai; xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách về biên chế, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ CNTT, đội ngũ giám sát, ứng cứu sự cố, phòng chống tấn công, đảm bảo an toàn mạng của CQNN. Mặt khác, Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối, hỗ trợ cho các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện trong việc triển khai các cơ chế, chính sách tại các cơ quan, đơn vị, nhằm thúc đẩy mạnh mẽ ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
Tổng kinh phí thực hiện: 87.086 triệu đồng (Bằng chữ: Tám mươi bảy tỷ không trăm tám mươi sáu triệu đồng), trong đó:
- Nguồn vốn sự nghiệp Trung ương: 13.700 triệu đồng.
- Nguồn vốn sự nghiệp địa phương: 61.386 triệu đồng.
- Nguồn vốn trung hạn: 12.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
VII. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN
1. Năm 2016
1.1. Nội dung thực hiện
- Bổ sung, nâng cấp thiết bị và đường truyền, hoạt động cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện hệ thống mạng nội bộ và đầu tư các thiết bị CNTT phục vụ triển khai mô hình một cửa điện tử cho 20 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng chứng thư số, chữ ký số cho lãnh đạo cơ quan và lãnh đạo cấp trưởng phó phòng thuộc các sở, ban ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì và vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh cho các CQNN.
- Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT.
- Các hoạt động CNTT khác: Kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT tỉnh và tổ chức hội thi tin học trẻ.
1.2. Kết quả
- 100% Các Cổng, Trang thông tin điện tử của các CQNN trực thuộc UBND tỉnh đều cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- 100% các cuộc hội, họp giữa các cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện đều có thể triển khai bằng hình thức trực tuyến thông qua hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh.
- 20% Cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng thư điện tử của tỉnh trong công việc.
- Người dân có thể tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại tất cả các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và 60/109 xã, phường, thị trấn thông qua môi trường mạng.
2. Đến năm 2017
2.1. Nội dung thực hiện
- Xây dựng Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Mua sắm bổ sung thiết bị cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh nhằm đảm bảo cho quá trình vận hành các ứng dụng CNTT đã triển khai hướng đến xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Bổ sung, nâng cấp thiết bị và đường truyền, hoạt động cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hoàn tất Hệ thống Quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành đến cấp xã. Đảm bảo liên thông văn bản điện tử từ Trung ương đến cấp xã.
- Triển khai Hệ thống một cửa điện tử (một cửa liên thông hiện đại) cho 49 xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng Cổng thông tin dịch vụ hành chính công của tỉnh và triển khai một số dịch vụ công cơ bản trực tuyến ở mức độ 3, 4. Đảm bảo liên thông các thông tin về tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ, thủ tục hành chính công liên thông từ Trung ương đến cấp xã.
- Các hoạt động CNTT thường xuyên: Kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT tỉnh. Tổ chức hội thi tin học trẻ. Duy trì và vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh. Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh cho các CQNN. Tập huấn, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT.
- Ứng dụng chứng thư số, chữ ký số cho lãnh đạo CQNN thuộc cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2.2. Kết quả
- 60 % văn bản chỉ đạo, điều hành của các cơ quan được trao đổi dưới dạng điện tử thông qua môi trường mạng (kể cả các văn bản gửi song song điện tử và giấy).
- 100% cơ quan quản lý nhà nước được kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản điện tử từ Trung ương đến cấp xã.
- 100% các cơ quan quản lý nhà nước có dịch vụ hành chính công được trang bị hệ thống một cửa điện tử (một cửa liên thông hiện đại). Hồ sơ, thủ tục hành chính được liên thông hoàn toàn trên môi trường mạng giữa các cơ quan có liên quan trong quá trình xử lý. Tình trạng giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính được cung cấp liên thông từ Trung ương đến cấp xã. Người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện, tra cứu các hồ sơ, thủ tục hành chính công trực tuyến thông qua một địa chỉ duy nhất là Cổng thông tin dịch vụ hành chính công của tỉnh. Lãnh đạo các cấp có thể dễ dàng theo dõi tình trạng giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính ở tất cả các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc.
- Tỷ lệ các dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến đến mức độ 3 là 20%, mức độ 4 là 5%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng thư điện tử của tỉnh trong công việc là 50%.
3. Đến năm 2018
3.1. Nội dung thực hiện
- Tiếp tục đầu tư mua sắm bổ sung thiết bị cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh và bổ sung, nâng cấp thiết bị và đường truyền, hoạt động cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh tạo nền tảng để triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên hệ thống mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Tiếp nhận, chuyển giao phần mềm lõi Khung kiến trúc chính quyền điện tử. Cài đặt, cấu hình, vận hành Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Triển khai hệ thống chứng thực, đăng nhập một lần cho cán bộ, công chức ở các cơ quan trong việc khai thác các ứng dụng trên nền tảng Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Nâng cấp, chuẩn hóa hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Một cửa điện tử để vận hành trên nền tảng Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình đến cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung cấp tỉnh về: dân cư, y tế, giao thông vận tải, đơn thư khiếu nại, tố cáo.
- Triển khai các hệ thống khai khoán dữ liệu để hỗ trợ công tác ra quyết định trong chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo.
- Xây dựng các hệ thống ISO điện tử cho các cơ quan quản lý Nhà nước.
- Các hoạt động CNTT thường xuyên: Hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT. Tổ chức hội thi tin học trẻ. Duy trì và vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh. Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh cho các CQNN. Tập huấn, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT.
- Ứng dụng chứng thư số, chữ ký số cho công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3.2. Kết quả
- 90 % Văn bản chỉ đạo, điều hành của các cơ quan được trao đổi dưới dạng điện tử thông qua môi trường mạng (kể cả các văn bản gửi song song điện tử và giấy).
- Tỷ lệ các dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến đến mức độ 3 là 40%, mức độ 4 là 10%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng thư điện tử của tỉnh trong công việc là 80%.
- Tất cả các bộ, công chức chỉ cần đăng nhập một lần vào hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng là có thể khai thác được tất cả các chương trình, ứng dụng, thông tin theo chức năng, quyền hạn được giao.
- Hệ thống ISO điện tử được công bố và kiểm tra hoàn toàn trên môi trường mạng thông qua các hệ thống thông tin đã triển khai, như: Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành, Một cửa điện tử liên thông,...
- Phần lớn công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo các ngành, các cấp đều có thể thực hiện thông qua môi trường mạng bằng các phương tiện điện tử trợ giúp.
- Tỷ lệ văn bản giấy gửi song song với văn bản điện tử giảm đáng kể thông qua việc ứng dụng chữ ký điện tử.
4. Đến năm 2019
4.1. Nội dung thực hiện
- Tiếp tục bổ sung, nâng cấp thiết bị và đường truyền, hoạt động cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh tạo nền tảng để triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Tiếp tục hoàn thiện Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Chuẩn hóa hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh để vận hành trên nền tảng Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Tiếp tục xây dựng một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành cấp tỉnh về: cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo tổng hợp chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; dân cư, tài nguyên, môi trường.
- Triển khai các hệ thống khai khoán dữ liệu để hỗ trợ công tác ra quyết định trong chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo.
- Xây dựng các hệ thống ISO điện tử cho các cơ quan quản lý Nhà nước.
- Tiếp tục hoàn thiện các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình.
- Các hoạt động CNTT thường xuyên: Kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT tỉnh. Tổ chức hội thi tin học trẻ. Duy trì và vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh. Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh cho các CQNN. Tập huấn, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT.
4.2. Kết quả
- 90% Văn bản chỉ đạo, điều hành của các cơ quan được trao đổi dưới dạng điện tử thông qua môi trường mạng (kể cả các văn bản gửi song song điện tử và giấy).
- Tỷ lệ các dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến đến mức độ 3 là 50%, mức độ 4 là 20%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng thư điện tử của tỉnh trong công việc là 90%.
- Bước đầu hình thành Trung tâm hành chính của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố trên môi trường mạng.
- Phần lớn công tác ra quyết định trong chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp đều được cung cấp đầy đủ thông tin thực tiễn để hỗ trợ quyết định.
5. Đến năm 2020
5.1. Nội dung thực hiện
- Bổ sung, nâng cấp hoàn thiện các thiết bị và đường truyền, hoạt động cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh tạo nền tảng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Hoàn thiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành cấp tỉnh về: giáo dục, lao động và chính sách xã hội, đất đai - xây dựng, tài nguyên, môi trường, khoa học công nghệ.
- Hoàn thiện việc tích hợp đầy đủ các cơ sở dữ liệu cấp tỉnh để hình thành nên cơ sở dữ liệu lớn (big data), hỗ trợ đầy đủ cho hệ thống hỗ trợ ra quyết định trên tất cả các ngành, các lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội,...
- Tiếp tục hoàn thiện các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình.
- Xây dựng các hệ thống ISO điện tử cho các cơ quan quản lý nhà nước.
- Các hoạt động CNTT thường xuyên: Kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT tỉnh. Tổ chức hội thi tin học trẻ. Duy trì và vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh. Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh cho các CQNN. Tập huấn, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT.
5.2. Kết quả
- Xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Hầu hết các văn bản chỉ đạo, điều hành của các cơ quan được trao đổi dưới dạng điện tử thông qua môi trường mạng.
- Tỷ lệ các dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến đến mức độ 3 là 60%, mức độ 4 là 30%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng thư điện tử của tỉnh trong công việc là 100%.
- Hoàn thiện Trung tâm hành chính của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên môi trường mạng.
- Tất cả các thông tin đều được tích hợp, kết nối liên thông thông suốt từ Trung ương đến cấp xã.
- Tất cả các quyết định trong chỉ đạo, điều hành đều được hệ thống Hỗ trợ ra quyết định cung cấp đầy đủ thông tin, kết quả phân tích hiệu quả bước đầu của quyết định trên tất cả các ngành, các lĩnh vực cho lãnh đạo các cấp.
- Việc ứng dụng CNTT vào hoạt động các CQNN sẽ góp phần làm nâng cao tính hiệu quả trong giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp. Từ các sở, ban ngành đến UBND cấp huyện, việc ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính thời gian tới sẽ tạo nhiều đột phá trong công tác quản lý nhà nước, tạo sự hài lòng cho tất cả mọi người dân, doanh nghiệp trong giao dịch hồ sơ, thủ tục hành chính với các cơ quan quản lý nhà nước, nâng cao sự công bằng, minh bạch trong hoạt động CQNN ở địa phương, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Triển khai ứng dụng và phát triển CNTT một cách thống nhất, đồng bộ, tiết kiệm trong đầu tư, mang lại hiệu quả thiết thực trong quản lý, điều hành, cải cách hành chính, nâng cao năng suất, chất lượng lao động. Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT gắn với chương trình tổng thể cải cách hành chính của tỉnh nhằm xây dựng “cơ quan điện tử”, “chính quyền điện tử” các cấp.
- Góp phần thay đổi nhận thức của cán bộ, công chức về khả năng ứng dụng CNTT trong hỗ trợ công tác quản lý, từng bước chuyển dần sang điều hành, tác nghiệp trên cơ sở các hệ thống thông tin đã xây dựng.
1. Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT của tỉnh
- Chỉ đạo các sở, ban ngành tỉnh và các địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này.
- Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, điều phối, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban ngành, UBND cấp huyện triển khai các ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN, bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành thông suốt, kịp thời của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Kế hoạch này, chủ trì, phối hợp các ngành có liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh kế hoạch thực hiện hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan và UBND cấp huyện xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các hạng mục ứng dụng và phát triển CNTT một cách có hiệu quả. Đồng thời, triển khai các ứng dụng, hạng mục CNTT hàng năm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Chủ động nghiên cứu, tham mưu, đề xuất thực hiện các cơ chế, chính sách, giải pháp ứng dụng, phát triển CNTT và truyền thông trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Hàng năm thực hiện tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư, vốn sự nghiệp chi cho ứng dụng và phát triển CNTT. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục CNTT trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu UBND tỉnh ưu tiên xem xét, cân đối đầu tư theo thứ tự ưu tiên trong kế hoạch đầu tư công hàng năm theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các đề án, dự án thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch ứng dụng CNTT theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương và hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá kết quả triển khai ứng dụng CNTT gắn với mục tiêu cải cách hành chính của tỉnh.
7. Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện
- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả và báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Bảo đảm sử dụng kinh phí đúng mục đích để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT theo kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tăng cường thuê dịch vụ để triển khai ứng dụng CNTT.
- Các cơ quan chủ trì thực hiện các dự án có trách nhiệm tổ chức xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai các dự án, nhiệm vụ theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, bảo đảm sự lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai nếu có, tránh trùng lặp, lãng phí. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Hàng năm, cân đối kinh phí tại đơn vị để thực hiện duy trì, nâng cấp các ứng dụng CNTT đã được đầu tư.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thường xuyên theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức, viên chức duy trì ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị mình.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
ĐVT: triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Dự kiến phân kỳ đầu tư thực hiện |
Tổng kinh phí dự kiến |
Nguồn vốn đầu tư |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
I |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật |
|
2.635 |
8.615 |
16.300 |
5.000 |
3.800 |
36.350 |
|
1 |
Mua sắm bổ sung thiết bị cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh |
- Đầu tư bổ sung hệ thống máy chủ để ảo hóa. - Đầu tư bổ sung hệ thống lưu trữ để đảm bảo năng lực lưu trữ và dự phòng cho hệ thống. - Đầu tư bổ sung các trang thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. - Đầu tư thiết bị chuyển mạch (Switch) tốc độ cao để đảm bảo năng lực chuyển mạch cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh. |
|
3.000 |
5.000 |
|
|
8.000 |
+ Vốn ĐTPT địa phương (Trung hạn): 5.000 + Vốn sự nghiệp địa phương: 3.000 |
2 |
Bổ sung, nâng cấp thiết bị và đường truyền, hoạt động cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh |
- Phát triển ngày càng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật tại các đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT. - Phục vụ việc truyền tải thông tin thông suốt từ cấp tỉnh đến cấp huyện, từ cấp huyện đến cấp xã trên phạm vi toàn tỉnh một cách nhanh chóng với độ an toàn và bảo mật cao. |
2.635 |
5.115 |
2.000 |
4.000 |
3.800 |
17.550 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
3 |
Xây dựng Khung Kiến trúc, Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng |
- Xác định bức tranh ứng dụng CNTT tổng thể của tỉnh. Trong đó có các thành phần và mối quan hệ giữa chúng, gắn liền ứng dụng CNTT với các hoạt động nghiệp vụ; - Nâng cao khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin; - Hạn chế đầu tư trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai; - Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế; - Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai. |
|
500 |
|
|
|
500 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
4 |
Xây dựng Phần mềm lõi triển khai Khung Kiến trúc - Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng |
Cụ thể hóa Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng bằng hệ thống các phần mềm, tạo nên hệ thống phần mềm lõi trong ứng dụng CNTT phục vụ cho hoạt động của các cơ quan Quản lý Nhà nước. Kết nối liên thông thông tin giữa các cơ quan trong tỉnh, sẵn sàng kết nối liên thông đến các tỉnh khác và các cơ quan Trung ương. |
|
|
5.300 |
1.000 |
|
6.300 |
Vốn ĐTPT địa phương (Trung hạn): 5.300, vốn sự nghiệp địa phương: 1.000 |
5 |
Triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình đến cấp xã |
Các cuộc họp của các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện có thể triển khai trên hệ thống Hội nghị truyền hình đến cấp xã |
|
|
4.000 |
|
|
4.000 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
II |
Ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN |
|
0 |
2.000 |
10.000 |
8.200 |
10.000 |
30.200 |
|
1 |
Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành |
- Nâng cao năng lực trong chỉ đạo, điều hành của các CQNN trên địa bàn tỉnh. - Giảm văn bản giấy tờ trong chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp. - Tiết kiệm chi phí trong hoạt động của các cơ quan. - Liên thông với Văn phòng Chính phủ theo tinh thần Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử. |
|
2.000 |
|
|
|
2.000 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
2 |
Xây dựng hệ thống ISO điện tử |
- Tự động hóa việc quản lý tiêu chuẩn, chất lượng theo TCVN ISO 9001 thông qua kết quả khai thác các chương trình ứng dụng, các hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động của CQNN trên địa bàn tỉnh. - Giảm tối thiểu chi phí, thời gian cho việc kiểm tra, quản lý, công bố các tiêu chuẩn chất lượng tại các CQNN. |
|
|
500 |
500 |
500 |
1.500 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
3 |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu cấp tỉnh |
- Tạo nền tảng để triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng. - Nâng cao giá trị sử dụng của các chương trình, dự án đã triển khai. |
|
0 |
9.500 |
7.700 |
9.500 |
26.700 |
|
3.1 |
Chuẩn hóa hệ thống một cửa điện tử |
|
|
|
1.000 |
|
|
|
Vốn sự nghiệp Trung ương |
3.2 |
Chuẩn hóa hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
|
|
|
|
500 |
|
|
|
3.2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh |
|
|
|
|
1.200 |
|
|
|
3.3 |
Xây dựng Hệ thống báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
2.000 |
|
|
|
3.4 |
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về giáo dục |
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
3.5 |
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về y tế |
|
|
|
2.000 |
|
|
|
|
3.6 |
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về giao thông vận tải |
|
|
|
2.000 |
|
|
|
|
3.7 |
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về lao động và chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
2.000 |
|
|
3.8 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về dân cư |
|
|
|
2.000 |
1.000 |
|
|
Vốn sự nghiệp địa phương |
3.9 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai - xây dựng |
|
|
|
|
|
2.000 |
|
|
3.10 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường |
|
|
|
|
1.000 |
1.500 |
|
|
3.11 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
3.12 |
Xây dựng hệ thống quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
1.500 |
|
|
|
|
3.13 |
Chuẩn hóa cổng thông tin điện tử tỉnh |
|
|
|
1.000 |
2.000 |
|
|
|
III |
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp |
|
1.800 |
5.668 |
0 |
500 |
500 |
8.468 |
|
1 |
Triển khai Hệ thống một cửa điện tử cho 49 xã, phường, thị trấn |
- Hoàn tất việc triển khai hệ thống một cửa điện tử ở tất cả các cơ quan quản lý Nhà nước trên phạm vi toàn tỉnh. - Thực hiện cải cách hành chính, nâng cao năng lực hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác giải quyết các hồ sơ, thủ tục hành chính công với người dân và doanh nghiệp, góp phần đẩy mạnh hiện đại hóa, công nghiệp hóa tại một số xã nông thôn mới. Tạo điều kiện để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn. |
1.800 |
4.668 |
|
|
|
6.468 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
2 |
Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh và triển khai một số dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3,4 |
- Nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ công và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong giao dịch các hồ sơ, thủ tục với CQNN tại một địa chỉ duy nhất. - Nâng cao chỉ số cạnh tranh và thu hút đầu tư của tỉnh. - Nâng cao năng lực hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính. - Công khai, minh bạch tất cả các thông tin về tiếp nhận, xử lý dịch vụ công của CQNN cho tất cả người dân và doanh nghiệp. |
|
1.000 |
|
500 |
500 |
2.000 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
IV |
Đảm bảo an toàn thông tin cho hoạt động của các CQNN |
|
1.196 |
1.220 |
3.000 |
1.500 |
1.500 |
8.416 |
|
1 |
Ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong giao dịch của các CQNN |
Đảm bảo tính pháp lý của các thông tin được trao đổi qua môi trường mạng giữa cán bộ, công chức, viên chức giữa các cơ quan, giữa cơ quan với người dân và doanh nghiệp; Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; Hỗ trợ việc cung cấp các dịch vụ công mức độ 4. |
80 |
80 |
100 |
|
|
260 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
2 |
Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên hệ thống mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước |
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và phòng chống các cuộc tấn công mạng trên hệ thống mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. - Ngăn chặn tình trạng lây lan, phát tán virus, phần mềm độc hại giữa các cơ quan tham gia vào hệ thống Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh. - Kịp thời phát hiện các nguồn gốc nguy cơ và có biện pháp chủ động xử lý, đối phó. |
|
|
1.700 |
|
|
1.700 |
Vốn ĐTPT địa phương (Trung hạn) |
3 |
Duy trì và vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Đảm bảo quá trình vận hành của Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đây là kênh truy cập thuận tiện cung cấp thông tin hữu ích cho các cơ quan trong công tác quản lý nhà nước cũng như về truy cập thông tin kinh tế về kêu gọi hợp tác đầu tư trên địa bàn tỉnh. |
946 |
840 |
900 |
1.000 |
1.000 |
4.686 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
4 |
Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh cho các CQNN |
- Kịp thời khắc phục, chỉnh sửa những lỗi phát sinh trong quá trình xử lý dữ liệu hoặc hoạt động của các hệ thống thông tin. - Kiểm tra, cải thiện hiệu năng của các hệ thống qua một thời gian sử dụng. |
170 |
300 |
300 |
500 |
500 |
1.770 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
V |
Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT |
|
88 |
300 |
300 |
300 |
300 |
1.288 |
|
1 |
Nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả các dịch vụ công |
- Hỗ trợ người dân làm quen các giao dịch với CQNN qua môi trường mạng. Từng bước hình thành công dân điện tử. - Nâng cao tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Nâng cao chất lượng dịch vụ công. - Giảm các chi phí thực hiện các dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp. |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
400 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
2 |
Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT |
Xây dựng được nguồn nhân lực CNTT có đủ trình độ tham mưu, vận hành, khai thác và phát triển các hệ thống thông tin các cơ quan, đơn vị đảm bảo đáp ứng các mục tiêu đề ra của Kế hoạch |
88 |
200 |
200 |
200 |
200 |
888 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
VI |
Các hoạt động ứng dụng CNTT khác |
|
564 |
450 |
450 |
450 |
450 |
2.364 |
|
1 |
Kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT CNTT tỉnh Sóc Trăng |
Phục vụ các hoạt động quản lý, để thúc đẩy phát triển và ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh |
414 |
300 |
300 |
300 |
300 |
1.614 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
2 |
Hỗ trợ tổ chức hội thi tin học trẻ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
- Hỗ trợ cho Tỉnh đoàn tổ chức hội thi tin học trẻ cho các đối tượng là đoàn B31 thanh niên. - Hỗ trợ cho Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hội thi tin học cho đối tượng là học sinh các cấp và tham dự hội thi tin học toàn quốc |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
750 |
Vốn sự nghiệp địa phương |
|
Tổng cộng |
|
6.283 |
18.253 |
30.050 |
15.950 |
16.550 |
87.086 |
|
Trong đó: |
|||||||||
|
Tổng nguồn sự nghiệp TW |
|
0 |
0 |
5.000 |
3.700 |
5.000 |
13.700 |
|
|
Tổng nguồn sự nghiệp ĐP |
|
6.283 |
18.253 |
13.050 |
12.250 |
11.550 |
61.386 |
|
|
Tổng vốn Trung hạn |
|
0 |
0 |
12.000 |
0 |
0 |
12.000 |
|
BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ THỰC HIỆN ĐẾN HẾT NĂM 2015 SO VỚI KẾ HOẠCH 2011-2015 (KẾ HOẠCH SỐ 21/KH-UBND)
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên dự án/nhiệm vụ |
Mục tiêu, quy mô |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Dự kiến tổng kinh phí |
Vốn đã bố trí đến hết năm 2015 |
||
Ngân sách địa phương |
Vốn hợp pháp khác |
Ngân sách địa phương |
Vốn hợp pháp khác |
|||||
1 |
Hoàn thiện hệ thống mạng nội bộ cho các cơ quan quản lý nhà nước các cấp |
Tiếp tục xây dựng, củng cố hoàn thiện hệ thống mạng nội bộ cho các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn. Đảm bảo kết nối thông suốt vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước từ tỉnh đến huyện, xã, phường, thị trấn với tốc độ cao và an toàn, bảo mật |
2011-2012 |
24.000 |
24.000 |
0 |
8.163 |
0 |
2 |
Xây dựng hệ thống thư điện tử |
Cung cấp đầy đủ số lượng hộp thư phục vụ cho tất cả cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tốc độ nhanh và dung lượng hộp thư đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hầu hết cán bộ, công chức |
2011-2012 |
3.613 |
3.613 |
0 |
1.300 |
0 |
3 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành. |
Triển khai chương trình quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành thống nhất cho các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố. Tạo điều kiện thuận lợi để truyền đưa, trao đổi văn bản điện tử giữa các CQNN trên phạm vi toàn tỉnh. |
2011-2015 |
8.580 |
8.580 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Xây dựng hệ thống Hội nghị truyền hình |
Đảm bảo các cuộc họp của UBND tỉnh, các Sở, ban ngành cấp tỉnh với UBND các huyện, thành phố có thể được tổ chức thường xuyên thông qua môi trường mạng |
2011-2012 |
7.286 |
7.286 |
0 |
5.300 |
0 |
5 |
Xây dựng Cổng thông tin điện tử của tỉnh để phục vụ người dân và doanh nghiệp |
Phục vụ đắc lực cho chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp, phục vụ nhu cầu thông tin, cung cấp các dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh nghiệp. |
2010-2012 |
7.566 |
7.566 |
0 |
5.500 |
0 |
6 |
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh |
Đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT ngày càng tăng của tỉnh. |
2011-2015 |
9.500 |
9.500 |
0 |
6.168 |
0 |
7 |
Thuê hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng cho các CQNN |
Phục vụ việc truyền tải thông tin thông suốt từ tỉnh đến huyện, thành phố. Từ huyện, thành phố đến xã, phường, thị trấn trên phạm vi toàn tỉnh một cách nhanh chóng với độ an toàn và bảo mật cao |
2011-2015 |
2.500 |
2.500 |
0 |
2.107 |
0 |
8 |
Triển khai mô hình một cửa điện tử liên thông ở các Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Ứng dụng CNTT vào chương trình cải cách hành chính của tỉnh. Giúp CQNN thực hiện, quản lý các thủ tục hành chính nhanh chóng, hiệu quả hơn. Phục vụ cho người dân tốt hơn |
2011-2015 |
12.000 |
12.000 |
0 |
11.955 |
0 |
9 |
Cung cấp các dịch vụ hành chính công trên cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Triển khai tích hợp các dịch vụ hành chính công và cung cấp trực tuyến lên cổng thông tin điện tử của tỉnh. |
2011-2015 |
5.000 |
5.000 |
0 |
150 |
0 |
10 |
Phát triển nguồn nhân lực CNTT |
Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực CNTT song song với phát triển các nguồn lực khác nhằm đảm bảo toàn bộ Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh được triển khai đồng bộ và hiệu quả |
2011-2015 |
5.000 |
5.000 |
0 |
445 |
0 |
11 |
Đảm bảo kinh phí duy trì, vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Đảm bảo nguồn kinh phí để thuê kênh thuê riêng cho hoạt động hệ thống cổng thông tin điện tử và hệ thống thư điện tử của tỉnh. Các chi phí chi trả thù lao, nhuận bút, bồi dưỡng các Ban biên tập để duy trì, vận hành hiệu quả hệ thống cổng thông tin điện tử của tỉnh. |
2011-2015 |
10.000 |
10.000 |
0 |
5.534 |
0 |
12 |
Đảm bảo kinh phí bảo dưỡng, duy trì hoạt động hệ thống mạng nội bộ cho các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Đảm bảo nguồn kinh phí để bảo dưỡng, duy trì hoạt động hệ thống mạng nội bộ, các chương trình ứng dụng cho các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố. Giúp hệ thống thông tin ở các đơn vị hoạt động liên tục và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT trong hoạt động. |
2011-2015 |
10.000 |
10.000 |
0 |
4.892 |
0 |
13 |
Số hóa nguồn thông tin phục vụ hoạt động của CQNN |
Số hóa các văn bản giấy thành văn bản điện tử |
2011-2012 |
4.000 |
4.000 |
0 |
0 |
0 |
14 |
Các hoạt động ứng dụng CNTT khác |
|
2011-2015 |
1.927 |
1.927 |
0 |
1.927 |
0 |
14.1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho hệ thống cổng thông tin điện tử thành phần |
|
|
696 |
696 |
0 |
696 |
0 |
14.2 |
Kinh phí hội thi tin học trẻ |
|
|
750 |
750 |
0 |
750 |
0 |
14.3 |
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT |
|
|
481 |
481 |
0 |
481 |
0 |
TỔNG CỘNG |
110.972 |
110.972 |
0 |
53.441 |
0 |
Tỷ lệ đạt được so với Kế hoạch 05 năm là: 48,2%
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 Ở CÁC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND, ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1 |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
2 |
Cấp phép văn phòng đại diện |
3 |
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
4 |
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu |
5 |
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
6 |
Cấp chứng chỈ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư |
7 |
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
8 |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
9 |
Cấp phép xây dựng |
10 |
Cấp phép quy hoạch xây dựng |
11 |
Cấp phép bưu chính |
12 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
13 |
Cấp giấy chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y |
14 |
Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá |
15 |
Cấp Giấy phép khai thác thủy sản |
16 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả an toàn |
17 |
Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
18 |
Đăng ký hành nghề luật sư |
19 |
Khai sinh có yếu tố nước ngoài |
20 |
Giám hộ có yếu tố nước ngoài |
21 |
Cấp, đổi giấy phép lái xe |
22 |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
23 |
Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
24 |
Cấp phép lao động cho người nước ngoài |
25 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
26 |
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân |
27 |
Cấp chứng chỉ hành nghề dược |
28 |
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc |
29 |
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao |
30 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
31 |
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
32 |
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất |
33 |
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
34 |
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
35 |
Cấp phép lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
36 |
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. |
37 |
Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại |
38 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. |
39 |
Xác nhận Đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 Ở CẤP HUYỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1 |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
2 |
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
3 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
4 |
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 Ở CẤP PHƯỜNG/XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1 |
Khai sinh |
2 |
Kết hôn |
3 |
Đăng ký việc giám hộ |
4 |
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 về phát triển công nghiệp tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Kế hoạch 09/KH-UBND về triển khai hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 22/01/2021
Kế hoạch 09/KH-UBND về bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Kế hoạch 21/KH-UBND về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Phước năm 2021 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 09/KH-UBND về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 05/02/2021
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 16/01/2021
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2020 về sửa chữa, khắc phục hạn chế, khuyết điểm sau kiểm điểm tự phê bình và phê bình năm 2019 gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 43/2020/NĐ-CP quy định về thi hành án tử hình bằng hình thức tiêm thuốc độc Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tổ chức lễ kỷ niệm, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, triển lãm, thông tin trong các ngày lễ lớn và sự kiện lịch sử quan trọng năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về triển khai công tác kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 104/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia về phòng ngừa, phát hiện và chuẩn bị ứng phó nguy cơ, sự cố hóa học, sinh học, bức xạ hạt nhân (CBRN) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về triển khai công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND về phát triển Thương mại, Dịch vụ gắn với Du lịch Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Kế hoạch 21/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về tổng kết thực hiện chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án sắp xếp, phát triển và quản lý báo chí thành phố Hà Nội đến năm 2025 Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2020 triển khai Chương trình quốc gia về Quản lý nhu cầu điện và Chương trình Thúc đẩy phát triển điện mặt trời mái nhà giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND về thực hiện công tác bồi thường Nhà nước năm 2020 Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện Đề án quản lý, thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 21/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về nâng cao chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2020 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về tổng kết thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện Công tác gia đình năm 2020 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 681/QĐ-TTg về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Kế hoạch 21/KH-UBND về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo năm 2020 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về điều trị cai nghiện ma túy; phòng chống tệ nạn mại dâm; tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 48/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tội phạm năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về đấu tranh phòng ngừa các hành vi kinh doanh hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) tại tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/02/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 18-CT-TTg về “Nâng cao hiệu quả công tác nhân đạo và hoạt động chữ thập đỏ trong tình hình mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước và tăng cường thực thi pháp luật về xây dựng thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn đến năm 2021 Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là xây dựng nông thôn mới, dự án tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và cơ chế chính sách huy động các nguồn lực nhằm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2019 về triển khai thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Kế hoạch 21/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2019 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 43-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới” Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Kế hoạch 48/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch 10-KH/TW; Nghị quyết 132/NQ-CP và Kế hoạch 172-KH/TU thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 02/03/2019
Kế hoạch 48/KH-UBND về công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2019 Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Kế hoạch 21/KH-UBND về phòng, chống mại dâm trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị định 160/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 về phát triển hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tỉnh Kon Tum đến năm 2020 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh bổ sung cơ chế, chính sách thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Tuyên Quang đến 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về thực hiện khai thác tốt tiềm năng kinh tế biển trở thành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Trà Vinh gắn với thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Định An Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Kế hoạch 21/KH-UBND về công tác pháp chế tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về triển khai, thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án "Phối hợp truyền thông phòng chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 48/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2018 về triển khai giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người đi mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND về thông tin đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2018 tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2021 Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về tuyên truyền Luật Thủy sản năm 2017 và chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 21/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Kế hoạch 09/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2018 về lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2018 triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Kế hoạch 09/KH-UBND thực hiện chủ đề năm 2018 về “Bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tự nhiên” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND về triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Thông tin và Tuyên truyền Hội nghị thường niên lần thứ 26, Diễn đàn Nghị viện Châu Á - Thái Bình Dương (APPF) Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Kế hoạch 09/KH-UBND về triển khai công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2018 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh trên người tỉnh Thanh Hóa năm 2018 Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2018 thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới Việt -Trung trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2018 về thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2018 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 48/KH-UBND về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 410/QĐ-TTg Kế hoạch triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2017 khảo sát, học tập trao đổi kinh nghiệm về phát triển du lịch bất động sản (Condotel) thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 48/KH-UBND tuyên truyền về số hóa truyền hình mặt đất năm 2017 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 21/KH-UBND Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2017 Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2017 lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe toàn dân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Kế hoạch 21/KH-UBND thực hiện công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND kết nối thông tin với Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài năm 2017 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 tuyển sinh lớp đầu cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông năm học 2017-2018 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Kế hoạch 21/KH-UBND thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công, viên chức và nhân dân" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 về triển khai vận hành chính thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã hoàn thành xây dựng Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 02/12/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện công tác trợ giúp pháp lý năm 2017 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực công nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Kế hoạch 21/KH-UBND phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách thành viên Hội đồng Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 21/01/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND thực hiện công tác phòng, chống ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2017 nâng hạng chỉ số xếp hạng quyền trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND triển khai công tác quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Kế hoạch 21/KH-UBND về khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2016 về chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật Dân sự trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Kế hoạch 48/KH-UBND thực hiện công tác bồi thường của Nhà nước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND về phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 2361/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kế hoạch 03-KH/TU triển khai Kết luận 114-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2016 theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý chất thải rắn nông thôn, nhà ở cho người có công, vùng thường xuyên bị thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 rà soát, lập danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Kế hoạch 21/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Kế hoạch 09/KH-UBND theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 48/KH-UBND về công tác hội nhập quốc tế tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2016 nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông khu vực nông thôn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Kế hoạch 09/KH-UBND thông tin, tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ cải cách và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện công tác gia đình năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược phát triển ngành Thanh tra đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tổ chức chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 triển khai việc theo dõi, đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 899/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2016 đảm bảo an toàn thực phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 25/07/2017
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2016 Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2016 xây dựng và nhân điển hình tiên tiến giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua mức hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND Quy định một số nội dung chi và mức chi hỗ trợ từ ngân sách Thành phố để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND bãi bỏ một phần điểm a, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm 2016 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2014 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Công văn 2634/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2015 - 2016 Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2015 Thực hiện Chỉ thị 1737/CT-TTg về tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay Ban hành: 20/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Kế hoạch 22/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 19/05/2018
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến thức Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định về thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2015 về nâng cao hiệu quả vận tải thủy nội địa và kết nối các phương thức vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2014 triển khai công tác cai nghiện ma túy theo Luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh một phần giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 22/KH-UBND năm 2014 thực hiện "Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2014 tiếp tục thực hiện Kết luận 06-KL/TU về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2014 về “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Kế hoạch 22/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Kế hoạch 06/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2014 Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1110/QĐ-TTg và Quyết định 44/2012/QĐ-TTg Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 18/06/2015
Kế hoạch 09/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2014 tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Kế hoạch 06/KH-UBND 2014 thực hiện nguyên tắc và nhiệm vụ báo cáo tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Việt Nam trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Quy chế dân chủ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Kế hoạch 06/KH-UBND bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2014 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Kế hoạch 48/KH-UBND thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2014 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Kế hoạch 21/KH-UBND về đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông năm 2014 và những năm tiếp theo Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2014 xóa mù chữ đến năm 2020 thành phố Hà Nội Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2013 về nguyên tắc và nhiệm vụ báo cáo tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Việt Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 956/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2013-2014 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định các khu vực khi lắp đặt trạm phát sóng thông tin di đông (BTS) loại 2 phải xin giấy phép xây dựng kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại Trung tâm Học tập cộng đồng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương" Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về phạm vi khu vực nội thành áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài và việc quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức đóng góp, chế độ giảm và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định 67/2012/NĐ-CP Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ sản xuất bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt và dịch bệnh gây ra quy định tại Quyết định 32/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ Ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý kinh doanh nhà trọ trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây dựng mới, bảng giá vật kiến trúc xây dựng mới trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn và nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất ở năm 2013 tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 3 bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm Chỉ thị 08-CT/TU và vi phạm quy định trong giờ hành chính Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về đối tượng chịu phí; mức thu; tỷ lệ phần trăm tiền phí được để lại cho xã phường, thị trấn; phương thức tổ chức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích và công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công tác kiểm tra doanh nghiệp sau cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện của tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Hỗ trợ Nông dân thành phố Hà Nội Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo; công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chuyển quyền sở hữu nhà thuộc sở hữu nhà nước và giao đất do Nhà nước quản lý có thu tiền sử dụng đất theo hình thức đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 35/2008/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ đối với tuyến đường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2010/QĐ-UBND và 69/2012/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Kế hoạch 06/KH-UBND phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2013 xây dựng nông thôn mới 07 xã điểm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Kế hoạch 21/KH-UBND thực hiện chiến lược quốc gia về dinh dưỡng của thành phố Hà Nội đến năm 2015 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá, phí đấu giá, chi phí dịch vụ đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý người sau cai nghiện tại nơi cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại Chương trình truyền hình thuộc dự án "Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo" áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2012 phát triển công nghệ thông tin và truyền thông giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng, nhằm thực hiện Quyết định 1755/QĐ-TTg của Chính phủ Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2012 xây dựng các Đề án, chính sách thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang thời kỳ 2012-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 03/11/2015
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 15/06/2015
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 17/06/2015
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Kế hoạch 48/KH-UBND thực hiện Đề án đổi mới công tác tiếp công dân Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2011 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 19/06/2015
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2011 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện biên ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương VII trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương VII trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2010 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2010 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức đối với đối tượng đã hợp đồng lao động trong các trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về phân công và phân cấp quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường phố tại khu vực các quận, thị xã Sơn Tây, các xã giáp ranh thuộc huyện Từ Liêm, các thị trấn; phân loại đoạn giao thông chính; phân loại các xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các địa điểm cấm quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở dành cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê, nhà ở dành cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Kế hoạch 09/KH-UBND thực hiện Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nhiệm vụ giải pháp triển khai khoa học và công nghệ từ nay đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND trợ giá cho các tuyến xe buýt từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 của "Quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập" kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2009 thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2009 về việc xuất hạt giống bông dự trữ quốc gia hỗ trợ đia phương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2009 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Kế hoạch số 06/KH-UBND về việc thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị “về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập” do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/11/2008
Kế hoạch 22/KH-UBND triển khai đề án hỗ trợ phát triển Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 05 cá nhân thuộc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Kế hoạch số 22/KH-UBND về việc triển khai thực hiện công tác tiếp nhận nhà cơ quan tự quản và bán nhà theo Nghị định 61/CP năm 2006 trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2002 về việc đầu tư Dự án thủy điện Sê San 3A Ban hành: 07/10/2002 | Cập nhật: 11/04/2007
Kế hoạch 22/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021 Ban hành: 30/01/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Kế hoạch 48/KH-UBND thực hiện Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Lào Cai năm 2021 Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Kế hoạch 21/KH-UBND về quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Kế hoạch 22/KH-UBND về kiểm tra, xử lý xe ô tô vi phạm quy định về tải trọng, kích thước thành thùng và vi phạm trật tự an toàn giao thông năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021
Kế hoạch 21/KH-UBND quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2021 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021