Quyết định 10/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 10/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Thành Trí |
Ngày ban hành: | 07/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 59/2012/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2012 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao đã được Quốc hội thông qua ngày 12/12/2006;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại văn bản số 19/SVHTTDL-VH ngày 07/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Đề án về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai theo Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
a) Đối tượng điều chỉnh
- Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Thể dục, thể thao tỉnh, Trường Phổ thông Năng khiếu Thể thao tỉnh, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, Trung tâm Văn hóa - Thể thao, Trung tâm Thể dục, thể thao các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi chung là huyện). Vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh tập luyện, huấn luyện tại nước ngoài.
- Vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh đang làm nhiệm vụ thi đấu tại các giải thể thao quốc tế tổ chức tại nước ngoài và tại Việt Nam, giải quốc gia (Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải các câu lạc bộ quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao), giải khu vực miền Nam, giải miền Đông Nam bộ, giải tỉnh (Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, giải vô địch từng môn của tỉnh).
b) Phạm vi áp dụng
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh;
- Đội năng khiếu tỉnh;
- Đội tuyển huyện;
- Đội tuyển trẻ huyện;
- Đội tuyển năng khiếu huyện.
Riêng các đội tuyển ngành, tuyển trẻ ngành... tập trung tập luyện và thi đấu tại các giải thể thao quốc tế và các giải chính thức của quốc gia thì được xem như là vận động viên, huấn luyện viên tuyển tỉnh, tuyển trẻ tỉnh...
Trường hợp các giải thi đấu khác không do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành Trung ương và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Nai tổ chức mà do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia, Liên đoàn, Hội thể thao, ban, ngành của tỉnh đăng cai tổ chức, trong thời gian tập trung thi đấu vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ theo quy định của Điều lệ tổ chức giải. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử vận động viên, huấn luyện viên tham dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
c) Thời gian áp dụng
Là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Cấp tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định;
- Cấp huyện do Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định.
2. Mức dinh dưỡng cụ thể
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện
- Tập luyện ở trong nước (mức tính: đồng/người/ngày)
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
|
1 |
Đội tuyển tỉnh | 150.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh | 120.000 |
3 |
Đội năng khiếu tỉnh | 90.000 |
4 |
Đội tuyển huyện | 120.000 |
5 |
Đội tuyển trẻ huyện | 90.000 |
6 |
Đội năng khiếu huyện | 70.000 |
- Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc nhóm có khả năng giành huy chương được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc biệt trong thời gian tập trung tập luyện để chuẩn bị tham dự Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc được hưởng mức dinh dưỡng là 200.000 đồng/người/ngày, trong thời gian không quá 30 ngày. Trong thời gian hưởng chế độ này các vận động viên, huấn luyện viên không được hưởng chế độ quy định tại Tiết 1, Tiết 3 Điểm a Khoản này.
- Đối với vận động viên, huấn luyện viên được gửi đi tập luyện ở các trung tâm đào tạo Quốc gia: Được hưởng chế độ tương đương các đội tuyển quốc gia (mức tính: đồng/ người/ngày)
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
|
1 |
Đội tuyển tỉnh | 200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh | 150.000 |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
|
1 |
Đội tuyển tỉnh | 200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh | 150.000 |
3 |
Đội năng khiếu tỉnh | 150.000 |
4 |
Đội tuyển huyện | 150.000 |
5 |
Đội tuyển trẻ huyện | 130.000 |
6 |
Đội năng khiếu huyện | 130.000 |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ Chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn và tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ để thực hiện tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học trung học phổ thông, học trung cấp nghề hoặc học văn hóa trung học phổ thông kết hợp với học nghề trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 02/03/2013
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 29/05/2008