Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2013
Số hiệu: 59/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Lương Ngọc Bính
Ngày ban hành: 21/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2012/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 21 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015;

Qua xem xét Tờ trình số 1474/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển tỉnh Quảng Bình năm 2013; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2013 như sau:

Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2013: 1.682.005 triệu đồng

(một ngàn, sáu trăm tám mươi hai tỷ, không trăm linh năm triệu đồng chẵn)

Bao gồm:

1. Quỹ Phát triển đất: 190.800 triệu đồng

Trong đó: Tạm ứng để bố trí đầu tư phát triển: 100.000 triệu đồng

2. Vốn do các huyện, thành phố phân bổ: 383.366 triệu đồng

- Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu đồng

- Vốn quỹ đất: 305.366 triệu đồng

(trong đó vốn quỹ đất giao cấp xã phân bổ: 146.762 triệu đồng)

3. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ: 1.107.839 triệu đồng

- Vốn ngân sách tập trung: 118.100 triệu đồng

- Vốn quỹ đất: 96.434 triệu đồng

- Vốn xổ số kiến thiết: 15.000 triệu đồng

- Tạm ứng Quỹ Phát triển đất: 100.000 triệu đồng

- Vốn vay Kho bạc Nhà nước: 50.000 triệu đồng

- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 425.622 triệu đồng

- Vốn đầu tư phát triển thuộc các chương trình MTQG: 144.683 triệu đồng

- Vốn nước ngoài (ODA): 158.000 triệu đồng

(cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2013 được quy định tại Phụ lục I; cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện, thành phố bố trí năm 2013 quy định tại Phụ lục II và Danh mục các dự án nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2013 được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng các quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư về vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và các quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban dân nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

PHỤ LỤC I

CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2013
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

KH vốn đầu tư phát triển năm 2012 (giao đầu năm)

KH vốn đầu tư phát triển năm 2013 TW thông báo

KH vốn đầu tư phát triển năm 2013 tỉnh bố trí

Tỷ lệ (%)

A

TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (không bao gồm nguồn HTMT và vốn nước ngoài ODA)

1,569,786

1,498,405

1,682,005

 

I

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

667,600

770,100

803,700

 

 

Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW thông báo cho:

 

 

 

 

 

+ Vốn giáo dục đào tạo và dạy nghề

114,000

 

120,000

 

 

+ Vốn khoa học và công nghệ

20,000

 

20,000

 

1

Vốn ngân sách tập trung

196,100

196.100

196,100

 

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

450,000

574,000

574,000

 

3

Vốn thu từ tiền thuê đất

13,500

 

18,600

 

4

Vốn thu từ xổ số kiến thiết

8,000

 

15,000

 

II

Tạm ứng Quỹ Phát triển đất

50,000

 

100,000

 

III

Vay lại vốn KBNN

 

 

50,000

 

IV

Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ

574,148

425,622

425,622

 

V

Nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia

108,038

144,683

144,683

 

VI

Nguồn vốn nước ngoài (ODA)

170,000

158,000

158,000

 

B

PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN

1,569,786

- 197,400

1,682,005

 

I

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và tạm ứng Quỹ đất

717,600

770,100

953,700

 

I.1

Quỹ Phát triển đất

97,860

 

190,800

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

Thu từ tiền sử dụng đất

91,560

 

172,200

 

-

Thu từ tiền thuê đất

6,300

 

18,600

 

I.2

Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ (chi tiết có ở Phụ lục II)

314,278

 

383,366

 

 

Trong đó: - Vốn ngân sách tập trung

78,000

 

78,000

 

 

- Vốn Quỹ đất

236,278

 

305,366

 

 

Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề

82,560

 

90,000

 

 

Trong đó: Giao xã bố trí xây dựng nông thôn mới

111,146

 

146,762

 

 

Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề

29,200

 

34,423

 

I.3

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và tạm ứng Quỹ đất tỉnh phân bổ

304,822

 

379,534

 

1

Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích

1,000

 

1,000

 

2

Vốn hỗ trợ theo chính sách khuyến khích, ưu đãi của tỉnh

10,000

 

15,000

 

3

Vốn trả nợ các công trình chuẩn bị đầu tư

8,000

 

5,000

 

4

Bố trí vốn trả nợ nhỏ lẻ các công trình đã hoàn thành

5,000

 

10,000

 

5

Trả nợ các công trình hoàn thành thuộc nguồn HTMT đã hết vốn NSTTW, còn phần tỉnh đối ứng và các công trình TPCP đã hoàn thành quyết toán (Danh mục dự án tại Phụ lục chi tiết kèm theo)

 

 

15,000

 

6

Hoàn ứng ngân sách các dự án tạm ứng năm 2010 và trả nợ vay Kho bạc

9,800

 

50,000

 

8

Vốn bố trí cho các lĩnh vực

271,022

 

283,534

 

-

Lĩnh vực công nghiệp - điện

4,500

 

6,000

2.1

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

4,500

 

6,000

2.1

-

Lĩnh vực khoa học - công nghệ

20,000

 

20,000

7.1

-

Lĩnh vực an ninh - quốc phòng

29,630

 

16,040

5.7

-

Lĩnh vực quản lý Nhà nước

17,280

 

40,200

14.2

-

Lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới

20,757

 

27,704

9.8

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

 

 

3,500

1.2

-

Lĩnh vực giao thông - vận tải

30,380

 

95,892

33.8

-

Lĩnh vực thương mại - du lịch

3,000

 

9,550

3.4

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

 

 

2,500

0.9

-

Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề

31,440

 

38,000

13.4

-

Lĩnh vực văn hóa - thể thao - LĐTB & XH

7,000

 

6,148

2.2

-

Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe

3,835

 

10,800

3.8

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

 

 

800

0.3

-

Lĩnh vực hạ tầng công cộng

3,200

 

13,200

4.7

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

 

 

7,200

2.5

-

Bố trí cho các DA ODA từ nguồn tạm ứng Quỹ PT đất

50,000

 

 

 

+

Hoàn ứng vốn đối ứng các dự án ODA

30,000

 

 

 

+

Bố trí vốn đối ứng các dự án ODA

20,000

 

 

 

III

Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ

574,148

1,270,183

425,622

 

1

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng

53,000

73,000

73,000

 

-

Trong đó: Hỗ trợ Trường ĐH do địa phương quản lý

-

14,000

14,000

 

2

Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu

43,000

32,200

32,200

 

3

Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp

18,000

16,000

16,000

 

4

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu kinh tế

70,000

59,800

59,800

 

5

Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia

4,500

4,500

4,500

 

6

Phát triển và bảo vệ rừng bền vững

35,000

26,688

26,688

 

7

Hỗ trợ hạ tầng du lịch

18,000

11,969

11,969

 

8

Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản

10,000

13,813

13,813

 

9

Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản

10,000

11,776

11,776

 

10

Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết

6,000

3,683

3,683

 

11

Hỗ trợ huyện nghèo theo NQ 30a/2008/NQ-CP

35,000

-

-

 

12

Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông

30,000

32,205

32,205

 

13

Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền

15,000

15,000

15,000

 

14

Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh

11,000

12,880

12,880

 

15

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã

6,000

3,228

3,228

 

16

Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo

5,500

-

-

 

17

Hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo (Quyết định 167/QĐ-TTg)

11,648

-

-

 

18

Hỗ trợ vốn đối ứng ODA các tỉnh khó khăn

50,000

46,000

46,000

 

19

Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước

38,000

27,000

27,000

 

20

Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn

20,000

16,560

16,560

 

21

Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số

4,500

5,520

5,520

 

22

Khắc phục bão lũ lụt miền Trung

50,000

-

-

 

23

Hỗ trợ đầu tư các trường đại học có quy mô lớn do địa phương quản lý

15,000

-

-

 

24

Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền

15,000

- 1,682,005

13,800

 

IV

Vốn đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia

108,038

144,683

144,683

 

V

Vốn nước ngoài (ODA)

170,000

158,000

158,000

 

 

PHỤ LỤC II

CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ PHÂN BỔ NĂM 2013
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, thành phố

Tổng số vốn

Trong đó:

Ghi chú

Vốn NSTT

Vốn quỹ đất

 

Tổng số vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ

383,366

78,000

305,366

 

 

Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

90,000

 

 

 

 

- Vốn giao xã bố trí (xây dựng nông thôn mới)

146,762

 

146,762

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

34,423

 

 

 

 

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do huyện, thành phố bố trí

236,604

78,000

158,604

 

1

Thành phố Đồng Hới

131,846

11.846

120,000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

30,970

 

 

 

2

Huyện Minh Hóa

10,789

10.465

324

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

2,534

 

 

 

3

Huyện Tuyên Hóa

10,155

9.555

600

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

2,385

 

 

 

4

Huyện Quảng Trạch

24,283

12.283

12,000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

5,704

 

 

 

5

Huyện Bố Trạch

27,245

13.565

13,680

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

6,400

 

 

 

6

Huyện Quảng Ninh

13,925

7.925

6,000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

3,271

 

 

 

7

Huyện Lệ Thủy

18,361

12.361

6,000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

4,313

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

|ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2013
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch năm 2013

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

4,009,600

 

 

 

I

Nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ ngân sách Trung ương

1,386,600

80,000

 

 

1

Cầu Nhật Lệ

936,600

50,000

Sở GTVT

 

2

Trụ sở Tỉnh ủy

450,000

30,000

Văn phòng Tỉnh ủy

 

II

Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ

291,000

 

 

 

1

Kè phía Đông dọc bờ sông Nhật Lệ, thành phố Đồng Hới

80,000

KH vốn TW thông báo sau

UBND thành phố Đồng Hới

 

2

Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Quảng Bình

96,000

BCH Quân sự tỉnh

 

3

Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp và phát huy Khu di tích lăng mộ và nhà thờ Lễ Thành Hầu Thượng Đẳng Thần Nguyễn Hữu Cảnh

115,000

Sở VHTT & DL

 

III

Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

2,332,000

 

 

 

1

Đường về xã Thượng Trạch

125,000

Kế hoạch vốn Trung ương thông báo sau

Sở GTVT

 

2

Hồ chứa nước Sông Thai

99,000

Sở NN & PTNT

 

3

Đường và cầu về xã Văn Hóa

478,500

Sở GTVT

 

4

Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới)

894,000

Sở GTVT

 

5

Đường nối Khu Kinh tế Hòn La với Khu công nghiệp Xi măng tập trung Tiến Hóa

736,000

BQL Khu kinh tế

 

6

Đường từ QL 12A về xã Ngư Hóa

82,000

Sở GTVT

 

7

Đường và cầu về xã Châu Hóa

75,900

Sở GTVT

 

8

Hồ chứa nước Troóc Trâu

143,900

UBND huyện Quảng Ninh

 

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012