Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 148/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 09/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/2010/NQ-HĐND |
Tân An, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3921/TTr-UBND ngày 11/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh:
1.1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
1.2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương do tỉnh quản lý;
1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản của các doanh nghiệp và từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đối với doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tỉnh quản lý và ngoài tỉnh không có trụ sở tại tỉnh;
1.4. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
1.5. Thu từ hoạt động các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác thuộc lĩnh vực ngoài quốc doanh do tỉnh quản lý;
1.6. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
1.7. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công, từ đầu tư vốn của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thuộc tỉnh quản lý; các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Trung ương; các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc tỉnh (đối với sự nghiệp giáo dục là các trường trung học phổ thông); các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang thuộc tỉnh và thu nhập cá nhân từ trúng thưởng vé số của Công ty xổ số kiến thiết Long An;
1.8. Phí xăng, dầu;
1.9. Phí, lệ phí tỉnh quản lý;
1.10. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh;
1.11. Tiền sử dụng đất đối với tổ chức, nếu số nộp có bao gồm phần đất công do cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn quản lý, thì ngân sách tỉnh chuyển bổ sung có mục tiêu (100%) về cho ngân sách cấp huyện, thành phố để đầu tư kết cấu hạ tầng theo dự toán được giao;
1.12. Thuế giá trị gia tăng của nhà thầu có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt bán hàng vãng lai ngoài tỉnh;
1.13. Thuế nhà đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế do tỉnh quản lý;
1.14. Tiền cho thuê nhà và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý;
1.15. Các khoản viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế hoặc cá nhân ở nước ngoài do tỉnh trực tiếp quản lý;
1.16. Thu sự nghiệp từ hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý;
1.17. Các khoản huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật nộp vào ngân sách tỉnh;
1.18. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước nộp ngân sách tỉnh;
1.19. Các khoản thu khác ngân sách theo quy định pháp luật nộp ngân sách tỉnh;
1.20. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương (bao gồm thu bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu);
1.21. Thu từ huy động đầu tư xây dựng (vay) các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật ngân sách nhà nước;
1.22. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau của ngân sách cấp tỉnh theo quy định;
1.23. Thu kết dư năm trước;
1.24. Thu từ quỹ dự trữ tài chính.
2. Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện):
2.1. Thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương do huyện quản lý;
2.2. Thuế ngoài quốc doanh:
+ Thu từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh do huyện quản lý;
+ Thu từ các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
2.3. Thuế giá trị gia tăng của nhà thầu có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt bán hàng vãng lai ngoài tỉnh;
2.4. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công, từ đầu tư vốn của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thuộc huyện quản lý; các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn (đối với sự nghiệp giáo dục là các trường từ trung học cơ sở trở xuống); các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang thuộc cấp huyện; thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản của hộ gia đình, cá nhân; thu từ hộ kinh doanh cá thể, thu từ thừa kế, quà tặng và thu nhập cá nhân từ trúng thưởng (trừ thu nhập cá nhân từ trúng thưởng vé số của Công ty xổ số kiến thiết Long An).
2.5. Tiền sử dụng đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân;
+ Đối với thu tiền sử dụng đất từ bán nền nhà ở các cụm tuyến dân cư được dùng để trả nợ vay và chi đầu tư hạ tầng các cụm, tuyến dân cư.
2.6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
2.7. Thuế nhà đất, tiền thuê mặt đất, mặt nước đối với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuộc huyện quản lý;
2.8. Tiền cho thuê nhà và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;
2.9. Lệ phí trước bạ (đối với tổ chức và hộ gia đình, cá nhân);
2.10. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế hoặc cá nhân ở nước ngoài do huyện trực tiếp quản lý;
2.11. Các khoản phí, lệ phí cấp huyện quản lý thu theo phân cấp;
2.12. Thu sự nghiệp từ hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do huyện quản lý;
2.13. Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do huyện quản lý nộp vào ngân sách huyện;
2.14. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách huyện;
2.15. Các khoản thu khác ngân sách theo quy định của pháp luật do huyện quản lý;
2.16. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau của ngân sách huyện theo quy định;
2.17. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện (bao gồm bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu);
2.18 .Thu kết dư ngân sách huyện năm trước.
3. Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
3.1. Các khoản phí, lệ phí do cấp xã quản lý và thu nộp ngân sách xã theo phân cấp;
3.2. Thu từ các hoạt động sự nghiệp công lập của xã nộp vào ngân sách xã;
3.3. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản tại xã;
3.4. Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật nộp vào ngân sách xã;
3.5. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách xã;
3.6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã;
3.7. Các khoản thu khác ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
3.8. Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
3.9. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
3.10. Bốn (4) khoản thu phân chia của ngân sách huyện cho ngân sách xã, thị trấn (không bao gồm phường);
3.11. Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm sau theo chế độ quy định.
II. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CHO NGÂN SÁCH CÁC CẤP:
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cấp tỉnh quản lý;
- Các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu mang tính chất XDCB tỉnh quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước theo quy định;
- Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh quản lý, bao gồm:
+ Sự nghiệp giao thông;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi (kể cả nguồn cấp bù do miễn thu thủy lợi phí);
+ Sự nghiệp đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ tài nguyên, đất đai;
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do tỉnh quản lý;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Sự nghiệp môi trường (đảm bảo môi trường cho bảo tồn thiên nhiên, rừng nguyên sinh và rừng trồng, đánh giá tác động môi trường các khu công nghiệp);
- Sự nghiệp giáo dục phổ thông (trừ phần đã phân cấp cho huyện từ phổ thông cơ sở trở xuống);
- Sự nghiệp đào tạo cấp tỉnh quản lý (bao gồm cả đào tạo nguồn nhân lực);
- Sự nghiệp y tế (từ tỉnh đến xã);
- Sự nghiệp văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp thể dục thể thao cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
- Sự nghiệp phát thanh và truyền hình (Đài phát thanh và truyền hình Long An);
- Chương trình mục tiêu tính vào dự toán chi thường xuyên hàng năm;
- Các hoạt động sự nghiệp khác cấp tỉnh quản lý;
- Đảm bảo xã hội cấp tỉnh quản lý (bao gồm cả kinh phí thăm hỏi hoặc trợ cấp các đối tượng chính sách nhân ngày thương binh liệt sĩ 27/7 và Tết Nguyên đán cổ truyền);
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
- Quốc phòng, an ninh cấp tỉnh quản lý;
- Hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam từ cấp tỉnh đến cấp huyện; các cơ quan nhà nước, đoàn thể và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh quản lý;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay cho đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước và các khoản vay đầu tư phát triển khác;
1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính;
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới (gồm bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu);
1.6. Chi chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh sang năm sau theo quy định;
1.7. Các chương trình mục tiêu quốc gia (trừ chương trình mục tiêu thường xuyên hàng năm đã tính trong dự toán chi thường xuyên).
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cấp huyện quản lý;
- Các chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình mục tiêu mang tính chất XDCB cấp huyện quản lý;
- Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế cấp huyện quản lý, gồm:
+ Sự nghiệp giao thông;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi (không kể từ nguồn cấp bù do miễn thu thủy lợi phí);
+ Sự nghiệp đo đạc, lập bản đồ, cập nhật, chỉnh lý biến động, lưu trữ hồ sơ tài nguyên đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phân cấp cho huyện;
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do huyện quản lý;
+ Sự nghiệp thị chính;
+ Sự nghiệp kinh tế khác.
- Sự nghiệp môi trường (thu gom rác, trồng cây xanh,v.v...);
- Sự nghiệp giáo dục phổ thông (từ phổ thông cơ sở trở xuống);
- Sự nghiệp đào tạo (phần cấp huyện quản lý);
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp y tế: chi cho công tác tuyên truyền - phòng chống dịch và các khoản chi khác cấp huyện đảm trách;
- Sự nghiệp văn hóa thông tin cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp thể dục thể thao cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp truyền thanh huyện;
- Các hoạt động sự nghiệp khác cấp huyện quản lý;
- Đảm bảo xã hội cấp huyện quản lý (bao gồm chi trợ cấp thường xuyên và đột xuất tại cộng đồng);
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước (phần giao cho huyện thực hiện);
- Các chương trình mục tiêu thường xuyên trong dự toán cấp huyện quản lý;
- Quốc phòng, an ninh cấp huyện quản lý;
- Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể cấp huyện quản lý;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật cấp huyện quản lý;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
- Các chương trình mục tiêu quốc gia (phần giao cho huyện);
2.3. Chi trả lãi và gốc các khoản vay (nếu được phép);
2.4. Chi bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới (kể cả chi đầu tư các cụm, tuyến dân cư và các khoản vay khác);
2.5. Chi chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện sang năm sau theo quy định.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã:
3.1. Chi đầu tư phát triển, gồm:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phần phân cấp cho xã quản lý;
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tố chức, cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý (Nhà nước và nhân dân cùng làm);
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Chi thường xuyên:
- Chi sự nghiệp kinh tế theo phân cấp;
- Chi sự nghiệp đào tạo: Công tác đào tạo ở cấp xã, chi cho Trung tâm học tập cộng đồng;
- Chi sự nghiệp y tế: Chi cho công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, thông báo cho dân tiêm ngừa các loại bệnh, v.v...;
- Chi cho hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng ở xã, bao gồm:
+ Tiền lương cho cán bộ, công chức cấp xã;
+ Phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách;
+ Phụ cấp cho cán bộ ấp, khu phố;
+ Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước;
+ Các khoản chi về hoạt động phí như: Công vụ phí, công tác phí, hội nghị, ...;
+ Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc;
+ Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
- Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (gồm: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân. v.v…), sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);
- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định;
- Chi cho công tác an ninh, quốc phòng ở xã gồm:
+ Chi huấn luyện dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của pháp lệnh về dân quân tự vệ;
+ Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự và công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
+ Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã;
+ Các khoản chi khác theo quy định.
- Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hóa, truyền thanh, thể dục thể thao do xã quản lý, bao gồm:
+ Trợ cấp hàng tháng do cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định, chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội khác ở xã (ngoài nội dung và đối tượng cấp tỉnh và huyện đã chi);
+ Chi hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao (kể cả kinh phí hoạt động thường xuyên Trung tâm Văn hoá Thể thao), truyền thanh do xã quản lý.
- Chi sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhỏ các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý như: nhà trẻ, mẫu giáo, nhà văn hóa, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu, đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng, . . . do cấp xã quản lý. Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh,... (đối với phường do ngân sách thành phố chi);
- Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật như: xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, hoạt động của Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư cộng đồng, hỗ trợ cơ sở Đảng theo Quyết định số 84-QĐ/TW ngày 01/10/2003 của Ban chấp hành TW Đảng .v.v….
3.3. Chi chuyển nguồn sang năm sau theo chế độ quy định.
III. TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA (TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT) NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH VÀ SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI:
1. Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách:
- Năm 2011 và giai đoạn 2011-2015, tỉnh Long An là tỉnh bổ sung cân đối chi ngân sách địa phương từ ngân sách Trung ương;
- Ngoài các khoản thu cố định ngân sách địa phương hưởng 100%; 05 khoản thu điều tiết ngân sách địa phương cũng được hưởng 100%.
Để phù hợp với nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của từng cấp ngân sách, HĐND quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu cho các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011-2015 theo nguyên tắc sau:
a) Nguồn thu cố định (ngoài 05 khoản thu điều tiết nêu ở điểm b dưới đây) thuộc cấp nào quản lý thì ngân sách cấp đó hưởng 100%.
b) Đối với 05 khoản thu điều tiết giữa NSTW và NSĐP, gồm:
+ Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu và thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết);
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập các doanh nghiệp hạch toán toàn ngành và thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết);
+ Thuế thu nhập cá nhân;
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết);
+ Phí xăng, dầu.
Cấp tỉnh quản lý: thì ngân sách tỉnh hưởng 100%;
Cấp huyện, xã quản lý: tỷ lệ điều tiết cho ngân sách huyện, xã được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ điều tiết = |
Tổng chi NSĐP - Thu cố định |
x 100% |
Thu điều tiết |
(tỷ lệ điều tiết cụ thể cho ngân sách huyện theo phụ lục số 01 đính kèm)
c) Đối với 04 nguồn thu điều tiết giữa ngân sách huyện và ngân sách xã, thị trấn (không có ngân sách phường), gồm:
+ Thuế nhà, đất;
+ Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ gia đình;
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
+ Lệ phí trước bạ nhà, đất.
Được điều tiết như sau :
Đối với thị trấn: ngân sách huyện 30%, ngân sách thị trấn 70%.
Đối với xã: ngân sách huyện 30%, ngân sách xã 70%.
d) Thuế giá trị gia tăng của nhà thầu có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt bán hàng vãng lai ngoài tỉnh, điều tiết như sau :
- Ngân sách tỉnh: 50%;
- Ngân sách huyện: 50%.
e) Đối với thu thủy lợi phí (vượt hạn điền): ngân sách xã 100%.
2. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới:
Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới bao gồm bổ sung cân đối thu - chi ngân sách và bổ sung có mục tiêu.
a) Bổ sung cân đối thu - chi ngân sách:
Là mức bổ sung nhằm bảo đảm cho ngân sách cấp dưới cân đối nguồn ngân sách để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh được giao trên địa bàn.
Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được xác định ở năm đầu thời kỳ ổn định 2011-2015 theo công thức sau:
Mức bổ sung = |
Tổng chi của ngân sách địa phương |
- |
Tổng các khoản thu cố định NSĐP 100% |
+ |
Tổng các khoản thu điều tiết NS ĐP được hưởng |
b) Bổ sung có mục tiêu:
Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được xác định hằng năm hoặc đột xuất trong năm và căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách cấp trên với yêu cầu, mục tiêu cụ thể của cấp dưới. Việc sử dụng vốn, kinh phí bổ sung phải theo đúng mục tiêu quy định.
Bổ sung có mục tiêu gồm các nội dung sau:
- Hỗ trợ thực hiện các chính sách, chế độ mới do cấp trên ban hành hoặc những nội dung chỉ đạo của cấp trên có thẩm quyền nhưng chưa được bố trí trong dự toán ngân sách của năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách và ngân sách địa phương không có khả năng tự cân đối, mức hỗ trợ cụ thể được xác định trên cơ sở khả năng cân đối của ngân sách từng cấp;
- Hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án quốc gia giao các cơ quan địa phương thực hiện, mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu, chương trình, dự án có ý nghĩa lớn đối với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương nằm trong quy hoạch và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng, ngân sách cấp dưới đã bố trí chi nhưng chưa đủ nguồn, mức hỗ trợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hỗ trợ một phần để xử lý khó khăn đột xuất như: Khắc phục thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn trên diện rộng với mức độ nghiêm trọng, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng hết dự phòng nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu;
- Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ cần thiết, cấp bách khác, mức bổ sung theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Thời kỳ ổn định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách là 5 năm (2011-2015).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CHI TIẾT TỈ LỆ % PHẦN CHI NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh)
ĐVT: %
Nội dung thu |
Cấp tỉnh quản lý |
Cấp huyện quản lý |
Cấp xã quản lý |
|||||||
NSTW |
NS tỉnh |
NS huyện, thành phố Tân An |
NSTW |
NS tỉnh |
NS huyện, thành phố Tân An |
NS xã, thị trấn |
NS tỉnh |
NS huyện, thành phố Tân An |
NS xã, Thị trấn |
|
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể hạch toán toàn ngành) |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế GTGT của nhà thầu có hoạt động KD, XD, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh |
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương (bao gồm cả Công ty Cổ phần có vốn Nhà nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Riêng: + Thành phố Tân An |
|
|
|
|
32,5 |
67,5 |
|
|
|
|
+ Bến Lức |
|
|
|
|
3,5 |
96,5 |
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
- Thuế môn bài |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
- Thuế GTGT của nhà thầu có hoạt động KD, XD, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh |
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu khác |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế GTGT của nhà thầu có hoạt động KD, XD, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh |
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
4. Thu từ khu vực CTN-NQD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Riêng: + Thành phố Tân An |
|
|
|
|
32,5 |
67,5 |
|
|
|
|
+ Bến Lức |
|
|
|
|
3,5 |
96,5 |
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
- Thuế môn bài |
|
100 |
|
|
|
30 |
70 |
|
30 |
70 |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
- Thuế GTGT của nhà thầu có hoạt động KD, XD, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh |
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
5. Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
30 |
70 |
|
30 |
70 |
6. Thuế nhà đất |
|
100 |
|
|
|
30 |
70 |
|
30 |
70 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
8. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
30 |
70 |
|
30 |
70 |
10. Phí xăng, dầu |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Thu phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí và lệ phí trung ương |
100 |
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
- Phí và lệ phí tỉnh |
|
100 |
|
|
100 |
|
|
|
|
|
- Phí và lệ phí huyện |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
- Phí và lệ phí xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
- Thủy lợi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
12. Thu sự nghiệp |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
13. Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá nhân |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
14. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
15. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
16. Thu viện trợ không hoàn lại |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
17. Thu huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
18. Thu đóng góp tự nguyện |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
19. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản (bao gồm cả đền bù thiệt hại hoặc hỗ trợ về đất) |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
20. Thu khác ngân sách |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
21. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
22. Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23. Thu từ kết dư ngân sách năm trước |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
24. Thu chuyển nguồn |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ VỚI NGÂN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyêt số 148/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Tỷ lệ %
STT |
Tên huyện, thành phố (xã, thị trấn) |
Thuế nhà, đất |
Thuế môn bài |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
||||
NS huyện, TP |
NS xã, thị trấn |
NS huyện, TP |
NS xã, thị trấn |
NS huyện, TP |
NS xã, thị trấn |
NS huyện, TP |
NS xã, thị trấn |
||
1 |
Thành phố Tân An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
2 |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
3 |
Đức Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
4 |
Thạnh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
5 |
Tân Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
6 |
Mộc Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
7 |
Bến Lức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
8 |
Đức Huệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
9 |
Tân Trụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
10 |
Cần Giuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
11 |
Cần Đước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
12 |
Thủ Thừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
13 |
Vĩnh Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
14 |
Tân Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các xã, thị trấn |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
30 |
70 |
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012