Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025”
Số hiệu: 21/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 17/01/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/KH-UBND

An Giang, ngày 17 tháng 01 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 177/QĐ-TTG NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025”

Thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng CNTT tại Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hiện đại tập trung, thông tin tích hợp thống nhất, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cần thiết trong hoạt động, quản lý, điều hành của ngành GDĐT; đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, công tác kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục, từng bước hiện đại hóa và nâng cao chất lượng GDĐT trong giai đoạn mới.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu đến năm 2020

a) Hoàn thiện hạ tầng CNTT

- Rà soát, nâng cấp bảo trì đồng bộ hệ thống mạng nội bộ (mạng LAN và wifi), đảm bảo các Phòng, cơ sở giáo dục thuộc quản lý Sở GDĐT đều được kết nối Internet băng thông rộng, phục vụ tốt cho việc khai thác các tài nguyên giáo dục và các phần mềm dùng chung của ngành.

- Bổ sung trang thiết bị hiện đại, thay thế trang thiết bị đã lỗi thời; tăng cường các giải pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo tốt công tác an toàn, an ninh thông tin; thực hiện tốt công tác dự báo, kiểm soát, phát hiện tấn công, cảnh báo; có khả năng ngăn chặn kịp thời và khắc phục sự cố khi có tấn công thông thường.

b) Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ Sở GDĐT và ngành GDĐT

- Trong công tác quản lý, điều hành:

+ Phát triển và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu dùng chung (lưu trữ dữ liệu viên chức, nhà giáo, học sinh, sinh viên, cơ sở vật chất, kho học liệu số, kho bài giảng điện tử, ngân hàng câu hỏi trực tuyến,…) bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hoạt động quản lý, thực hiện hành chính công vụ;

+ Phấn đấu 100% văn bản thông thường tại cơ quan Sở GDĐT được số hóa, xử lý trên môi trường mạng;

+ Phấn đấu 70% các cuộc hội thảo, hội nghị, tập huấn chuyên môn của Sở được bảo đảm về kỹ thuật để có thể thực hiện trên môi trường mạng; 50% các cuộc hội nghị quan trọng được truyền hình trực tiếp trên mạng để các cơ sở giáo dục có thể theo dõi;

+ Phấn đấu 70% lớp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học tập kết hợp (blended learning);

+ Phấn đấu 80% các dịch vụ công quan trọng được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức 3 thông qua Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT; 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT.

- Trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý:

+ Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: Từng bước hình kho tài nguyên giáo dục chung toàn ngành, gồm: bài giảng, sách giáo khoa điện tử, các sáng kiến, mô hình thiết bị dạy học tự làm có thể nhân rộng, phần mềm mô phỏng và một số các học liệu khác,…;

+ Phấn đấu 90% cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên có ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà trường; trong đó 70% trường trực thuộc sử dụng số quản lý điện tử.

2.2. Định hướng đến năm 2025

Mức độ ứng dụng CNTT trong quản lý, hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học thuộc nhóm đầu trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long; đáp ứng cơ bản mục tiêu, yêu cầu đổi mới toàn diện trong GDĐT; hình thành các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý ngành GDĐT; cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết liên quan đến công tác GDĐT đến người dân có nhu cầu.

II. Nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu

1. Triển khai, đưa vào sử dụng hệ thống CNTT theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT tại Sở GDĐT cũng như các cơ sở GDĐT; đẩy mạnh ứng dụng CNTT toàn ngành GDĐT; ưu tiên thuê dịch vụ CNTT do các doanh nghiệp cung cấp phục vụ lĩnh vực GDĐT.

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT theo lộ trình của công văn phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng ngành giáo dục.

2. Triển khai hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu

a) Triển khai hệ thống thông tin quản lý toàn ngành GDĐT, đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông tích hợp, chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin từ Sở GDĐT đến các cơ sở GDĐT.

b) Từng bước triển khai hệ thống quản lý hành chính điện tử và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên môn qua mạng; bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3, đẩy mạnh ứng dụng CNTT tuyển sinh đầu các cấp học.

c) Triển khai nhiều mô hình ứng dụng CNTT trên cổng thông tin điện tử, xây dựng, phát triển các chuyên mục trao đổi các loại tài nguyên, nguồn học liệu nhằm hỗ trợ có hiệu quả trong công tác quản lý cũng như công tác dạy và học của ngành.

d) Triển khai hệ thống quản lý học sinh, quản lý giáo viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu, sổ quản lý điện tử; tích hợp với trang tin điện tử của nhà trường trên môi trường mạng ở tất cả các cấp học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.

đ) Tiếp tục sử dụng hiệu quả phần mềm kế toán và các phần mềm chuyên ngành đã có; tăng cường nghiên cứu, xây dựng các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác nhằm ứng dụng mạnh mẽ CNTT trong công tác, nâng cao năng suất làm việc, hiện đại hóa công tác chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao; triển khai, đưa vào sử dụng chính thức các phần mềm hỗ trợ thi tuyển và xét thuyên chuyển cán bộ công chức ngành GDĐT và quản lý công tác thi đua, khen thưởng của ngành.

3. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học

a) Xây dựng và thường xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục các cấp học toàn ngành, gồm: Bài giảng e-Learning, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.

b) Xây dựng, triển khai và thường xuyên cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

c) Tăng cường tổ chức các tiết dạy, thao giảng có ứng dụng thiết bị dạy học hiện đại tại các cơ sở GDĐT có đủ điều kiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả.

4. Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

a) Tăng cường quản lý, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên trực tuyến, trên môi trường mạng, thường xuyên cập nhật nội dung các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT.

b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; thường xuyên liên hệ các cơ quan chuyên môn trong công tác bồi dưỡng nghiệp vụ CNTT, kịp thời cử lãnh đạo, chuyên viên tham dự các lớp nâng cao nhiệm vụ về hệ thống mạng và an toàn an ninh thông tin nhằm đảm bảo nhân lực hực hiện công tác ứng dụng CNTT của ngành.

5. Phát triển nguồn nhân lực CNTT chuyên trách chất lượng: Khuyến khích, hỗ trợ các chế độ cần thiết cho cán bộ chuyên trách CNTT tham gia các khóa học nâng cao trình độ chuyên môn; tổ chức đào tạo, tập huấn bằng nhiều hình thức nhằm hỗ trợ cán bộ, công chức đủ khả năng, trình độ tin học đáp ứng được yêu cầu công việc; tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về CNTT do Bộ GDĐT, do UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông triển khai.

6. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về ứng dụng CNTT trong lĩnh vực GDĐT

a) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên cổng thông tin điện tử nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức và các lợi ích khi ứng dụng CNTT trong công tác chuyên môn.

b) Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá.

7. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và tăng cường giám sát, đánh giá

a) Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn, các bộ tiêu chuẩn đánh giá về công tác ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, chuyên môn của ngành GDĐT.

b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác ứng dụng CNTT trong quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.

c) Kịp thời biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong dạy - học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thực hiện trong trường hợp cần thiết.

b) Cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn và hàng năm tại cơ quan Sở GDĐT.

c) Chủ trì xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn quy định điều kiện hoạt động GDĐT, công nhận văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng GDĐT trên môi trường mạng.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nội dung về ứng dụng CNTT, dịch vụ CNTT và phát triển nhân lực CNTT theo kế hoạch.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan bố trí kinh phí thường xuyên để đảm bảo thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch; giao, phân bổ dự toán chi ngân sách; cấp phát kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan bố trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế hỗ trợ Sở GDĐT thực hiện hoàn thành kế hoạch theo quy định của pháp luật.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố

a) Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, giải pháp của Kế hoạch để cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo Phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.

b) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện hằng năm gửi về Sở GDĐT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ tướng Chính phủ.

Trên đây là kế hoạch triển khai công tác ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trên đại bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025, yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phối hợp tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (để báo cáo);
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Trường ĐH An Giang;
- Trường Cao đẳng Y tế AG;
- Trường Cao đẳng nghề AG;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Phòng: KGVX, TH;
- Trung tâm CBTH (đăng công báo);
- Lưu: HC-TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình