Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND
Số hiệu: 11/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành: 12/06/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2013/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 12 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2010/QĐ-UBND NGÀY 03/11/2010 VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các cấp;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB & XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, thương binh và xã hội Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 214/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Phần II, Điều 1 như sau:

“2. Xã, thị trấn loại 1

a) Xã, thị trấn có 02 Phó Chủ tịch bố trí 25 người (cán bộ bố trí 11 người, công chức bố trí 14 người).

b) Xã có 1 Phó Chủ tịch bố trí 24 người (cán bộ bố trí 10 người, công chức bố trí 14 người)

Cán bộ, công chức được bố trí đảm nhiệm các chức danh như nêu ở trên. Riêng chức danh Tư pháp - Hộ tịch bố trí 04 người (Tư pháp - Hộ tịch 02 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó trưởng Công an 01 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra 01 người); chức danh Văn phòng - Thống kê bố trí 03 người (Văn phòng HĐND-UBND bố trí 02 người, Văn phòng cấp ủy bố trí 01 người)”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 3, Phần II, Điều 1 như sau:

...

“3. Xã, thị trấn loại 2

b) Xã có 01 Phó Chủ tịch bố trí 23 người (cán bộ bố trí 10 người, công chức bố trí 13 người)

Cán bộ, công chức được bố trí đảm nhiệm các chức danh như nêu ở trên. Riêng chức danh Tư pháp - Hộ tịch bố trí 03 người (Tư pháp - Hộ tịch 01 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó trưởng Công an 01 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra 01 người); chức danh Văn phòng - Thống kê đối với xã có 01 Phó chủ tịch bố trí 03 người (Văn phòng HĐND-UBND bố trí 02 người, văn phòng cấp ủy bố trí 01 người).

3. Sửa đổi Khoản 5, Phần II, Điều 1 như sau:

“5. Các phường thuộc thành phố Sơn La bố trí 23 người

....

b) Công chức bố trí 12 người gồm các chức danh sau:

- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;

- Tài chính - Kế toán: 01 người;

- Văn phòng - Thống kê: 03 người (Văn phòng HĐND - UBND bố trí 02 người; Văn phòng cấp ủy 01 người);

- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 02 người (Tài nguyên - Môi trường 01 người; Đô thị - Công thương nghiệp - Xây dựng - Giao thông 01 người);

- Tư pháp - Hộ tịch: 03 người (Tư pháp hộ tịch 02 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng 01 người);

- Văn hóa - Xã hội: 02 người (Văn hóa - Thể thao và Du lịch 01 người, Lao động, Thương binh và Xã hội 01 người).

Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trong việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức làm nhiệm vụ Văn phòng - Thống kê được tăng thêm cho các xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQP- Bộ Tư pháp;
- Vụ CQĐP Bộ Nội vụ;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NC, D80b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh