Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 15/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Quyết Tâm |
Ngày ban hành: | 09/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/01/2016 | Số công báo: | Số 6 |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/NQ-HĐND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 20
(Từ ngày 08 đến ngày 11 tháng 12 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Xét Tờ trình số 6979/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 616/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất nội dung của Tờ trình số 6979/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 như sau:
1. Về tên gọi chương trình: Đổi tên “Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá” thành “Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020” để phù hợp với tên gọi của Chương trình quốc gia.
2. Tiêu chí xác định hộ nghèo và cận nghèo:
a) Hộ nghèo thành phố: Là những hộ dân thành phố (có hộ khẩu thường trú và tạm trú KT3) có 1 hoặc cả 2 tiêu chí và được chia theo 3 nhóm hộ để tổ chức thực hiện các chính sách tác động hỗ trợ giảm nghèo thứ tự ưu tiên như sau:
Tiêu chí |
Hộ nghèo nhóm 1 |
Hộ nghèo nhóm 2 |
Hộ nghèo nhóm 3 |
(1) Thu nhập bình quân đầu người |
Từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống |
Từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống |
Trên 21 triệu đồng/người/năm (không nghèo thu nhập) |
(2) Tổng số điểm thiếu hụt của 5 chiều nghèo |
Từ 40 điểm trở lên |
Dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm) |
Từ 40 điểm trở lên |
b) Hộ cận nghèo thành phố: là những hộ dân thành phố (có hộ khẩu thường trú và tạm trú KT3) có 2 tiêu chí sau
Tiêu chí |
Hộ cận nghèo |
(1) Thu nhập bình quân đầu người |
Từ trên 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu đồng/người/năm |
(2) Tổng số điểm thiếu hụt của 5 chiều nghèo |
Dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm) |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố có kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố thông qua.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |