Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 681/QĐ-TTg về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030
Số hiệu: 09/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành: 15/01/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/KH-UBND

Yên Bái, ngày 15 tháng 01 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 681/QĐ-TTG NGÀY 04/6/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

Căn cQuyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 20/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển bền vng;

Căn cứ Thông báo số 358/TB-VPCP ngày 08/10/2019 của Văn phòng Chính phủ về thông báo kết luận chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc về phát triển bền vững năm 2019;

Căn cứ Kết luận số 476-KL/TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy ngày 29/12/2019;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bn vững Việt Nam đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát trin bn vững Việt Nam đến năm 2030.

Cụ thể hóa đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về các nội dung, chương trình, bảo đảm phù hợp với Kế hoạch hành động của tỉnh về thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bn vững.

2. Yêu cầu

Xác định rõ nội dung, chương trình của từng sở, ngành, làm cơ sở tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong Kế hoạch hành động của tỉnh thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.

II. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030: Như phụ lục chi tiết kèm theo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm về việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch và Lộ trình thực hiện các mục tiêu, phát triển bền vững đến năm 2030; định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và Lộ trình; tổng hp dự thảo báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch và Lộ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ trước ngày 25/12 hằng năm.

3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tchức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp chủ động tham gia triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bn vững trong phạm vi chức năng, hoạt động ca mình, định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thtướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các s, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan căn cứ triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các chuyên viên tham mưu;
- L
ưu: VT, TKTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đỗ Đức Duy

 

PHỤ LỤC

LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo K
ế hoạch s 09/KH-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Mục tiêu

Lộ trình thực hiện

Cơ quan chủ trì thực hiện

Ghi chú

2020

2025

2030

Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi

Mục tiêu 1.1. Đến năm 2020, xóa btình trạng nghèo cùng cực cho tất cmọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu ngưi thấp hơn 1,25 đô la Mỹ/ngày; đến năm 2030, gim ít nhất một nửa tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia

1

Tỷ lệ nghèo đa chiều

Duy trì mức giảm trên 4% hàng năm (theo chuẩn giai đoạn 2016- 2020)

Duy trì mức giảm trên 4% hàng năm (Theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025)

Duy trì mức giảm trên 4% hàng năm (Theo chuẩn giai đoạn 2026-2030)

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Mục tiêu 1.2. Triển khai thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hp cho mọi ngưi

2

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

30%

40%

50%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

3

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

20%

30%

40%

 

4

Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng

3,12% dân số (25.600/ 821.030)

3,62% dân s (27.800/ 862.081)

4,12% dân số (30.000/ 903.133)

 

5

Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất

100% người gặp khó khăn

100% người gặp khó khăn

100% người gặp khó khăn

 

Mục tiêu 2: Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững

 

Mục 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh được tiếp cập với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm

6

Tỷ lệ thiếu đói

0%

0%

0%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

7

Tỷ lệ hộ gia đình có mc năng lượng khẩu phần trung bình đầu người/ngày dưới mức tối thiểu 1.800 Kcal

<5%

<5%

<5%

Sở Y tế

 

Mục 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi

8

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

 

Sở Y tế

 

- Thể thấp còi

27,0%

24,5%

22,0%

 

- Thể gầy còm

<10%

<7%

<5%

 

- Thể béo phì

 

 

 

 

+ Nông thôn

<5%

<5%

<5%

 

+ Thành thị

<10%

<10%

<10%

 

Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp

9

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người/năm)

30

60

120

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng nhưng phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chng chịu giúp tăng năng suất và sn lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng vi biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải to chất lượng đất đai

10

Diện tích gieo trồng nông nghiệp áp dụng quy trình sản xuất an toàn (ha)

11.010

15.350

21.250

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

11

Diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững (ha)

0

0,5

1,0

 

Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi

Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưi 45/100.000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưi 5 tuổi xuống dưới 15 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống

12

Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đsống

<50

<48

<45

SY tế

 

13

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ

98%

98%

98%

 

14

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống

20

18,5

15

SY tế

 

15

Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1000 trẻ đẻ sng

<10

<9,5

<9

 

16

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống

<18

12,5

10

 

Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đi bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác

17

Tỷ lệ nhiễm HIV mới được phát hiện hàng năm trên 100.000 dân

Giảm 20% so với năm 2015

Giảm 40% so với năm 2015

Giảm 50% so với năm 2015

SY tế

 

18

Số ca mắc mới lao trên 1000 dân

Giảm 30% so với năm 2015

Giảm 60% so với năm 2015

Giảm 80% so với năm 2015

 

19

Số ca mắc mới sốt rét trên 1000 dân

<0,06

Loại trừ sốt rét

Loại trừ st rét

 

Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20% - 25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất

20

Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Giảm 10% so với năm 2015

Giảm 20% so với năm 2015

Giảm 25% so với năm 2015

Sở Y tế

 

Mục tiêu 3.4: Tăng cưng dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại

21

Tỷ lệ bao phủ các can thiệp điều trị cho người nghiện các chất ma túy

25%

30%

40%

Sở Y tế

 

22

Tỷ lệ người từ 15 tuổi tr lên sdụng rượu, bia tới mức nguy hại

Giảm 10% so với năm 2015

Giảm 20% so với năm 2015

Giảm 25% so với năm 2015

 

Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương

23

Svụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông

 

Sở Giao thông Vn tải

 

- Số vụ tai nạn giao thông

<140

 

- Số người chết do tai nạn giao thông

<40

 

- Số người bị thương do tai nạn giao thông

<150

 

Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân ti các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan

24

Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi từ 15-49 tuổi áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại

>70%

>70%

>70%

SY tế

 

25

Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 15-19 tuổi trên 1000 phụ nữ trong độ tuổi tương ứng

35%

33%

31%

 

Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người

26

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế lớn so với tổng chi tiêu hoặc tổng thu nhập

 

Sở Y tế

 

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 25% tổng chi tiêu hộ gia đình

2,4%

2,2%

2,0%

 

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 10% tng chi tiêu hộ gia đình

10,6%

10,4%

10,2%

 

27

Tỷ lệ bao phủ các dịch vụ y tế thiết yếu

>75

>78

>80

 

Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế gii về kiểm soát thuốc lá

28

Tỷ lệ nam giới sử dụng thuốc lá được chuẩn hóa theo tuổi trong những người từ 15 tuổi trở lên

39,0%

32,0%

27,0%

Sở Y tế

 

Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi ngườic

Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ smiễn phí, công bằng, có chất lượng

29

Tỷ lệ học sinh hoàn thành:

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

- Cấp tiểu học

97%

97,5%

98%

 

- Cấp trung học cơ sở

94%

94,5%

95%

 

Mục tiêu 4.2: Đến năm 2020, đảm bảo các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát trin, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học

30

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội

80,0%

85,0%

90,0%

Sở Giáo dục và Đào to

 

31

Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo

99,8%

99,9%

99,9%

 

Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đi với giáo dục nghề nghiệp có chất lưng và trong khả năng chi trả

32

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đang học các chương trình đào tạo trình độ trung cp, cao đẳng và đại học

65,0%

75,0%

80,0%

SGiáo dục và Đào tạo

 

Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hp vi nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp

33

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

63,2%

69%

78%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

34

Tỷ lệ lao động có các kỹ năng công nghệ thông tin

60%

70%

80%

 

Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cnhững người khuyết tật, ngưi dân tộc và trẻ em trong nhng hoàn cảnh dễ bị tổn thương

35

Tỷ lệ lao động là người dân tộc thiểu số qua đào tạo

40,0%

45,0%

50,0%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

36

Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp

27%

31%

35%

 

Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam gii và nữ gii, biết đọc, viết

37

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ

94,7%

95,0%

97,0%

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rng tt cả nhng ngưi học được trang bị nhng kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vng

38

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên

99,9%

100%

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

39

Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cp kiến thức về HIV

80,0%

90,0%

100%

 

Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện vi trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng gii và cung cấp môi trưng học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mi người

40

Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

- Nước sạch

95%

98%

100%

 

- Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

 

- Giáo dục vệ sinh đôi tay

100%

100%

100%

 

- Có điện lưới

100%

100%

100%

 

- Khai thác internet cho dạy học

100%

100%

100%

 

- Sử dụng máy tính cho dạy học

90%

100%

100%

 

41

Tỷ lệ trường tiểu học có:

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

- Nước sạch

95%

100%

100%

 

- Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

 

- Giáo dục vệ sinh đôi tay

100%

100%

100%

 

- Có điện lưới

100%

100%

100%

 

- Khai thác internet cho dạy học

100%

100%

100%

 

- Sdụng máy tính cho dạy học

95%

100%

100%

 

42

Tỷ lệ trường trung học cơ sở có:

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

- Nước sạch

95%

100%

100%

 

- Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

 

- Giáo dục vệ sinh đôi tay

100%

100%

100%

 

- Có điện lưới

100%

100%

100%

 

- Khai thác internet cho dạy học

100%

100%

100%

 

- Sử dụng máy tính cho dạy học

100%

100%

100%

 

43

Tỷ lệ trường trung học phổ thông có:

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

- Nước sạch

100%

100%

100%

 

- Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

 

- Giáo dục vệ sinh đôi tay

100%

100%

100%

 

- Có điện lưới

100%

100%

100%

 

- Khai thác internet cho dạy học

100%

100%

100%

 

- Sử dụng máy tính cho dạy học

100%

100%

100%

 

44

Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật

45%

50%

55%

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái

Mục tiêu 5.1: Giảm đáng kể mọi hình thc bạo lực đối vi phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng, nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác

45

Tỷ lệ phụ nữ bị bạo lực được phát hiện, hỗ trợ và can thiệp kịp thời

100%

100%

100%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

46

Tỷ lệ trẻ em gái bị bạo lực, xâm hại có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời

100%

100%

100%

 

Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc

47

Tỷ lệ phụ nữ từ 20-24 tuổi đã kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng lần đần trước 15 tuổi, trước 18 tuổi

Duy trì mức giảm 2-5%/năm

Ban Dân tộc

 

48

Số cuộc tảo hôn

Duy trì mức giảm 2-5%/năm

 

Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em

49

Tỷ lệ thời gian làm công việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công

1,5 lần phụ nữ so với nam giới

1,4 lần phụ nữ so với nam giới

1,3 lần phụ nữ so với nam giới

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội

50

Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội

33,33%

33,33%

33,33%

Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh

Yên Bái có 6 đại biểu Quốc hội, trong đó: 02 đại biểu TW bầu ctại tỉnh

51

Tỷ lệ y ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ (Tỷ lệ nữ giữ vị trí quản lý nhóm I)

 

Sở Nội vụ

 

- Cấp tnh

25%

25%

25%

 

- Cấp huyện

>40%

>50%

>80%

 

- Cp xã

17,91%

>50%

80%

 

52

Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

 

>30%

>35%

 

 

Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

53

Tỷ lệ nữ sdụng điện thoại di động

85%

90%

95%

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người

Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người

54

Tlệ dân số được cung cấp nước sạch, hp vệ sinh

86%

90%

95%

Sở Xây dựng

 

Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kim soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dng nước an toàn

55

Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

15-20%

30-45% đối với đô thị loại 2 trở lên; 10-15% đi với đô thị từ loại 5 trở lên

45-50% đối với đô thị loại 2 trở lên; 15- 20% đối với đô thị từ loại 5 trở lên

Sở Xây dựng

 

56

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

33%

67%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước

57

Tỷ lệ hồ chứa lớn được kiểm soát, giám sát để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu của lưu vực sông

70%

80%

90%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tng hp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên gii thông qua hp tác quốc tế

58

Tỷ lệ lưu vực sông lớn, quan trọng có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến

20%

70%

100%

STài nguyên và Môi trường

 

59

Tỷ lệ các hồ chứa lớn, quan trọng trên các lưu vực sông được vận hành theo quy chế phối hợp liên hồ chứa

70%

80%

100%

 

Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người

Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại

61

Tỷ lệ hộ tiếp cận điện

98%

100%

100%

Sở Công Thương

 

Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng ktỷ lệ năng lượng tái tạo trong tng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia, cụ thđạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3% vào năm 2030

62

Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tng năng lượng tiêu thụ cuối cùng

100%

100%

100%

Sở Công Thương

 

Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lưng; giảm tiêu thụ điện 10% so vi kịch bản cơ sở

63

Tiêu hao năng lượng so với GRDP

Duy trì mức giảm 1-1,5% hàng năm

Sở Công Thương

 

Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cp công nghệ đ cung cp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát trin, vùng sâu vùng xa, vùng núi

64

Công suất lắp đặt và sản lượng điện tái tạo (MW)

 

Sở Công Thương

 

- Mặt trời

100

50

1000

 

- Gió

 

 

 

 

- Năng lượng sinh khối

0

40

80

 

- Thủy điện

500

650

800

 

Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi

Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP giai đoạn 2016-2020 là trên 7%/năm và giai đoạn 2021-2030 là từ 8% trở lên

65

Tăng trưởng GRDP

7,3%

7,8%

9,8%

Cục Thống Kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

66

GRDP bình quân đầu người

40

57

77

 

Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động

67

Tốc độ tăng năng suất lao động

9,0%

9,0%

10,0%

Cục Thng Kê

 

Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đi vi các loại công việc như nhau

68

Tỷ lệ thất nghiệp

<3,5%

<3,5%

<3%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

69

Tỷ lệ thiếu việc làm

1,93%

1,90%

1,89%

 

Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo

70

Tỷ lệ người từ 15-30 tuổi không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo

<8,8%

<8,5%

<8%

SLao động - Thương binh và Xã hội

 

Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn ngưi và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưi mọi hình thc

71

Tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5-17 tuổi

<9%

<8%

<7%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyn lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức

72

Người chết, bị thương do tai nạn lao động

 

Sở Lao đng - Thương binh và Xã hội

 

- Giảm tần suất tai nạn lao động hàng năm

5%

5%

5%

 

- Giảm tần suất tai nạn lao động chết người hàng năm

5%

5%

4,5%

 

- Giảm tần suất tai nạn lao động thương tật hàng năm

5%

5%

4,5%

 

Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương

73

Tỷ trọng đóng góp của hoạt động du lịch trong GRDP

0,7%

0,9%

1,2%

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người

74

Số chi nhánh ngân hàng thương mại trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên

2

2

2

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh

 

75

Số máy ATM trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên

50

70

100

 

76

Số người từ 15 tui trở lên có tài khoản thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

183.400

207.300

238.200

 

Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới

Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người

77

Slượt hành khách vận chuyn (hành khách); Slượt hành khách luân chuyển (HK.km)

12.200.000;

680.000.000

24.591.224;

1.063.517.904

32.294.319;

1.396.660.287

Sở Giao thông Vận tải

 

78

Khối lượng hàng hóa vận chuyển (tấn) và luân chuyển (tấn.km)

10.800.000;

220.000.000

20.054.903;

377.979.221

25.802.769;

486.310.513

 

Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đy công nghiệp hóa bao trùm và bn vững; nâng cp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trng ti sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng ngun lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện vi môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm của ngành công nghiệp

79

Tốc độ tăng trưng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến, chế tạo

11,60%

12,0%

12,50%

Sở Công Thương

 

80

Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP

10,90%

11,6%

12,00%

 

Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp công nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối vi các dịch vụ tài chính, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thtrường và chuỗi giá tr

81

Tlệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cung ng cho chuỗi sản phẩm sản xuất tại Việt Nam

5%

10%

12%

S Công Thương

 

82

Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ có dư nợ tại các tổ chức tín dụng

470

800

1.200

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tnh

 

Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; Khuyến khích sáng chế phát minh

83

Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ so với GDP

0,3-0,5%

>0,8%

>1%

Sở Khoa học và Công nghệ

 

84

S cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên 1 triệu dân

300

>500

>800

 

Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thng thông tin truyền thông

85

Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động

95%

100%

100%

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội

Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của người dân

86

Tốc độ tăng trưởng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng thu nhập trung bình của hộ gia đình

90%

95%

100%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng

Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với nhng dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; nâng cấp các khu chuột và các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng

87

Tỷ lệ dân số sống trong nhà ở đơn sơ

<2%

1%

<1%

Sở Xây dựng

 

Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của quốc gia và của thế giới và các di sản phi vật thể

88

Tỷ lệ di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới được lập quy chế bảo vệ di sản

37,5%

56,3%

75%

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng ksố người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng thiệt hại kinh tế trực tiếp do thảm họa gây ra so vi GRDP, chú trọng bảo vệ ngưi nghèo và người dễ bị tổn thương

89

Sngười chết, mất tích, bị thương do thiên tai trên 100.000 dân (người)

4

2

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trưng ti con ngưi tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác

90

Tỷ lệ cht thải rn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

86%

88%

89-90%

Sở Xây dựng

 

Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số các thành phố và khu định cư áp dụng các kế hoạch và chính sách tích hp hưng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng vi biến đi khí hậu, khả năng chống chịu trước thảm họa

91

Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu

Hoàn thành đối với đô thị loại V

Hoàn thành đối với đô thị loại III; IV

Hoàn thành đối với đô thị loại II

Sở Xây dựng

 

Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững

Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản

92

Giảm tổn thất than khai thác:

 

Sở Công Thương

 

- Hầm lò

 

 

 

 

- Lộ thiên

20

15

10

 

93

Tỷ lệ điện tích phần đất liền được lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Nội dung này thuộc nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường

94

Tỷ lệ diện tích phần đất của Yên Bái được bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động đến sức khỏe con người và môi trường

95

Tỷ lệ cơ sgây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

92,3%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

96

Tỷ lệ chất thi rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, làng nghề được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường

85,0%

100%

100%

 

Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải

97

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải được thu gom

60,0%

30,0%

10,0%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai

Mục tiêu 13.1: Tăng cưng khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó vi thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác

98

Xây dựng, ban hành và thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu

100%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với BĐKH và giảm nhẹ rủi ro thiên tai

99

Tỷ lệ dân số được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ ri ro thiên tai

22,0%

47,0%

72,0%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững sông, suối, hồ và nguồn lợi từ sông, suối, hồ để phát triển bền vững

Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm sông suối, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất, chú ý tới các chất thải rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ

100

Tỷ lệ điểm quan trắc chất lượng nước biển ven bờ đạt yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các thông số:

Không có biển

- Ô nhiễm chất hữu cơ (N-NH4+)

- Tổng dầu mỡ

Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất

Mục tiêu 15.2: Đến 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng

101

Tỷ lệ che phủ rừng (%)

63,0%

63,0%

63,0%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng

102

Số vụ mua bán, săn bắt, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ bất hp pháp động vật hoang dã được phát hiện (vụ)

≤3

≤3

≤3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp

Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ

103

Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ, chủ động đưa tiền, quà cho cán bộ công quyền

18%

<12%

<5%

Thanh tra tỉnh

 

104

Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền gợi ý đòi hối lộ

<30%

<20%

<10%

 

105

Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ và đưa hối lộ cho cán bộ công quyền

<50%

<30%

<10%

 

106

Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền đòi hối lộ

<20%

<10%

<5%

 

Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp

107

Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất

82%

86%

90%

Sở Nội vụ

 

Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi ngưi, gồm cả đăng ký khai sinh

108

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã được đăng ký khai sinh

97,0%

98,5%

100%

S Tư pháp

 

Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết

109

Luật tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành được ban hành và thực hiện

Tổ chức thực hiện

Tổ chức thực hiện

Tchức thực hiện

Sở Tư pháp

 

110

Tỷ lệ cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

75%

85%

90%

 

Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Mục tiêu 17.1: Xúc tiến hệ thống thương mại đa phương, ci mở, không phân biệt đối xử, công bng và dựa trên luật pháp quốc tế trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại Thế gii

111

Mức thuế nhập khẩu bình quân

Giảm theo lộ trình hội nhập

Sở Tài chính

 

Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất lượng và giá trgia tăng trong xuất khẩu

112

Giá trị xuất khẩu hàng hóa

210

350

600

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019