Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp
Số hiệu: | 15/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Lê Hữu Phúc |
Ngày ban hành: | 17/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 17 tháng 7 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Xét Tờ trình số 2154/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh “Về việc ban hành Đề án quy định mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”;
Xét Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, như sau: (có 02 Phụ lục kèm theo)
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, UBND được áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định thực hiện một hay nhiều hoạt động xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp.
2. Nghị quyết này không áp dụng đối với công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn bản quản lý, điều hành, văn bản hành chính thông thường của HĐND, UBND các cấp.
3. Định mức chi quy định tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, trên cơ sở quy định của HĐND tỉnh, các cấp, các ngành tự cân đối từ kinh phí thường xuyên được cấp hàng năm để thực hiện nhiệm vụ chi cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND nhằm nâng cao công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo quy định của pháp luật.
4. Các quy định khác thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, UBND.
5. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh “Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp”.
Giao UBND tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2015.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|
1. Xây dựng đề cương |
a) Nghị quyết |
Đề cương
|
750 |
600 |
450 |
b) Quyết định |
750 |
550 |
400 |
||
c) Chỉ thị |
500 |
300 |
200 |
||
2. Soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
a) Nghị quyết |
Văn bản |
3.200 |
2.500 |
1.500 |
b) Quyết định |
2.600 |
1.500 |
800 |
||
c) Chỉ thị |
1.500 |
1.000 |
500 |
||
3. Soạn thảo văn bản thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Văn bản |
500 |
300 |
|
|
4. Soạn thảo văn bản góp ý |
Văn bản |
200 |
150 |
100 |
|
5. Chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, dự thảo văn bản |
Lần chỉnh lý |
150 |
100 |
70 |
|
6. Họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ cho công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND; chi cho cuộc họp soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND |
a) Cá nhân tham gia |
Người/buổi |
- Chủ trì: 150; - Thành viên tham dự: 100 |
- Chủ trì: 100; - Thành viên tham dự: 70 |
|
b) Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham gia |
Văn bản |
200 |
150 |
100 |
|
7. Soạn thảo báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản |
a) Báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản |
Văn bản |
200 |
100 |
70 |
b) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra |
Văn bản |
300 |
200 |
100 |
|
c) Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Văn bản |
2.400 |
1.200 |
800 |
- Căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi không được vượt quá mức khống chế tối đa quy định dưới đây:
+ Đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND, mức chi tối đa 9.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh; mức chi tối đa 7.000.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện; mức chi tối đa 5.500.000 đồng/văn bản đối với cấp xã;
+ Đối với Chỉ thị của UBND, mức chi tối đa 3.500.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh; mức chi tối đa 2.500.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện; mức chi tối đa 2.000.000 đồng/văn bản đối với cấp xã;
+ Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành (từ 03 ngành trở lên), nhiều lĩnh vực có thể chi ở mức cao hơn nhưng không quá 10.500.000 đồng/văn bản đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp tỉnh; không quá 8.000.000 đồng/văn bản đối với với dự thảo Nghị quyết HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung thì định mức chi tối đa không quá 70% định mức chi tối đa đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT VÀ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: nghìn đồng
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
1. Họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra |
a) Chủ trì |
Người/buổi |
150 |
150 |
100 |
||
b) Thành viên tham dự |
Người/buổi |
100 |
100 |
100 |
|||
2. Rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
Văn bản |
100 |
70 |
50 |
|||
3. Thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản |
a) Văn bản quy phạm pháp luật thông thường |
Văn bản |
140 |
100 |
|
||
b) Văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức |
Văn bản |
300 |
150 |
|
|||
4. Lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật cần phải lấy ý kiến chuyên gia |
Văn bản |
600 |
300 |
|
|||
5. Hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản |
Văn bản |
100 |
70 |
50 |
|||
6. Soạn thảo, viết báo cáo |
a) Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật |
Văn bản |
200 |
150 |
100 |
||
b) Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực |
Văn bản |
1.000 |
600 |
300 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chi cho các công tác khác liên quan đến công tác kiểm tra văn bản như chi làm ngoài giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm, được căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu-chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hà Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND7 Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND Quy định Danh mục về mức thu và chế độ thu, nộp các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 25/09/2012
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2013
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách địa phương, giai đoạn (2011- 2015) Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010; kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về kế hoạch dạy nghề giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2011
Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị xã Cao Bằng đạt đô thị loại III do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 15/04/2010