Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
Số hiệu: | 26/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Sùng Chúng |
Ngày ban hành: | 17/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2010/NQ-HĐND |
Lào cai, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH SA PA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 119/TTr-UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa; Báo cáo thẩm tra số 60/BC- BKT ngày 10/12/2010 của Ban kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp thứ 21,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn việc điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa
I. Nội dung điều chỉnh:
- Về tên gọi: Bỏ tên gọi Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Hoàng liên gộp vào cùng Phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa;
Điều chỉnh bổ sung, tên tuyến, điểm du lịch;
Điều chỉnh mức thu phí thuộc các tuyến, điểm du lịch.
II. Thống nhất về tên gọi, phạm vi, đối tượng áp dụng và mức thu phí sau điều chỉnh:
1. Tên phí: Phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa.
2. Phạm vi: Bao gồm các điểm danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện Sa Pa và Vườn Quốc gia Hoàng Liên thuộc các tuyến du lịch được phép khai thác theo Quyết định của UBND tỉnh, gồm:
2.1. Tuyến Sa Pa - Sín Chải - Sa Pa;
2.2. Tuyến Sa Pa - Tả Phìn - Sa Pa;
2.3. Tuyến Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm cang - Sa Pa;
2.4. Tuyến Trạm Tôn- Suối vàng - Thác tình yêu - Trạm Tôn;
2.5. Tuyến Trạm Tôn- Rừng già - Trạm Tôn;
2.6. Tuyến leo núi FanSiPan;
2.7. Điểm tham quan Thác Bạc;
3. Đối tượng áp dụng:
3.1. Khách du lịch tham quan các điểm danh lam thắng cảnh theo tuyến và các điểm du lịch trên địa bàn Sa Pa phải nộp Phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa theo quy định tại Điểm 2 Mục II Điều 1 Nghị quyết này;
3.2. Không thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa đối với trẻ em từ 6 tuổi trở xuống; Trẻ em dưới 16 tuổi không được tham gia tuyến du lịch quy định tại Khoản 2.5, 2.6 Điểm 2 Mục II Điều 1 Nghị quyết này;
3.3. Các đơn vị được giao tổ chức quản lý khai thác các tuyến, điểm du lịch danh lam thắng cảnh trên địa bàn Sa Pa thực hiện tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa.
4. Về mức thu:
Số TT |
Tên tuyến, điểm du lịch |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Người lớn |
Trẻ em từ 7 đến dưới 16 tuổi |
|||
1 |
Tuyến Sa Pa - Sín Chải - Sa Pa |
Đồng/người/lần/ tuyến |
20.000 |
10.000 |
2 |
Tuyến Sa Pa - Tả Phìn - Sa Pa |
Đồng/người/lần/ tuyến |
20.000 |
10.000 |
3 |
Tuyến Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - Thanh Phú - Nậm Sài -Nậm Cang- Sa Pa |
Đồng/người/lần/ tuyến |
40.000 |
10.000 |
4 |
Tuyến Trạm Tôn- Suối vàng -Thác tình yêu - Trạm Tôn |
Đồng/người/lần/ tuyến |
30.000 |
15.000 |
5 |
Tuyến Trạm Tôn- Rừng già -Trạm Tôn |
Đồng/người/lần/ tuyến |
30.000 |
Dưới 16 tuổi không được tham gia |
6 |
Tuyến leo núi FanSiPan, gồm 5 điểm tham quan: - Rừng chè cổ thụ ở độ cao 2.000 m, - Quần thể chim thú ở độ cao 2.200m, - Rừng Trúc lùn ở độ cao 3.000 m, - Quần thể Vân Sam ở độ cao 3.100 m, - Chinh phục đỉnh FanSiPan. |
Đồng/người/lần/ tuyến |
150.000 |
|
7 |
Điểm tham quan Thác Bạc |
đồng/người/lần |
10.000 |
5.000 |
III. Chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng:
1. Đơn vị thu phí:
- UBND huyện Sa Pa chịu trách nhiệm tổ chức thu phí đối với các tuyến du lịch quy định tại Khoản 2.1, 2.2, 2.3 và 2.7 Điểm 2 Mục II Điều 1 Nghị quyết này;
- Vườn Quốc gia Hoàng liên chịu trách nhiệm tổ chức thu phí đối với các tuyến du lịch quy định tại Khoản 2.4, 2.5, 2.6 Điểm 2 Mục II Điều 1 Nghị quyết này.
2. Quản lý, sử dụng:
- Đơn vị thu phí được trích 20% số tiền thu được để trang trải chi phí thu;
- Đơn vị thu phí chịu trách nhiệm nộp tổng số tiền 80% còn lại vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và được sử dụng để tái đầu tư lại cho phát triển du lịch trên địa bàn;
- Việc thanh quyết toán nguồn thu phí được để lại thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý tài chính;
- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
IV. Thời điểm áp dụng mức thu phí: Từ ngày 01/01/2011.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao cho
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII - kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2010, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế điểm 1, 2 Mục II, Điều 1 Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 06/01/2006 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 5 về việc thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh và Thỏa thuận số 61/HĐND-TT ngày 28/3/2006 của HĐND tỉnh Lào Cai về việc thỏa thuận xây dựng phương án thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2006 và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 của quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2006 và dự toán thu chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả phân loại đơn vị hành chính cấp phường do Hội đồng nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 10/10/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2006 Ban hành: 22/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 3 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả bầu cử chức danh Phó Ban kinh tế - xã hội Hội đồng nhân dân quận 11 - khóa IX nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng đất năm 2006 và Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn năm 2006 đến 2010 của quận 12 do Hội đồng nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 19/08/2006
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch, kế hoạch phát triển một số lĩnh vực Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc quyết toán ngân sách năm 2005; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2006; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang Khóa VII nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về Chương trình Dạy nghề -Giải quyết việc làm và Giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012