Kế hoạch 48/KH-UBND thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2014 của thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 48/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Vũ Hồng Khanh |
Ngày ban hành: | 04/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 07/12/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố năm 2014 và Quyết định số 7499/QĐ-UBND ngày 09/12/2013 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội; dự toán thu chi ngân sách của thành phố Hà Nội năm 2014, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện các dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2014 của Thành phố với nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất, tạo nguồn lực để các huyện, thị xã thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới theo đúng chỉ đạo của Thành ủy, UBND Thành phố; giải quyết nhu cầu sử dụng đất của nhân dân và doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách các cấp, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển và góp phần tạo dựng các khu đô thị, các khu đất ở nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
2. Xác định rõ vai trò và trách nhiệm của các cấp, các ngành và chủ đầu tư trong công tác đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Kế hoạch thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất năm 2014 của từng đơn vị (quận, huyện, thị xã; sở, ngành) làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị.
4 . Phấn đấu hoàn thành vượt chỉ tiêu kế hoạch số thu tiền sử dụng đất năm 2014 đã được HĐND và UBND Thành phố giao, trong đó thu đấu giá quyền sử dụng đất các dự án do Thành phố quản lý phấn đấu thu 1.500 tỷ đồng.
II. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH:
Kế hoạch năm 2014, có 34 danh mục dự án, với tổng diện tích đất nghiên cứu lập dự án là 253,95 ha, trong đó: diện tích đất quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất khoảng 80,6 ha; diện tích còn lại đủ điều kiện đấu giá trong năm 2014 là 42,65ha. Dự kiến kế hoạch tiền đấu giá trong năm 2014 là 1.500 tỷ đồng(1), bao gồm:
1. Các dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật đủ điều kiện đấu giá ngay trong Quý I, II năm 2014: có 33 dự án, diện tích đất đấu giá QSD đất 41,67 ha; kế hoạch thu theo kết quả trúng đấu giá là 1.390 tỷ đồng.
2. Các dự án đang đầu tư hạ tầng kỹ thuật, dự kiến hoàn thành trong quý II/2014, đủ điều kiện để đấu giá trong quý III, IV/2014 có 01 dự án, diện tích đất dự kiến đấu giá QSD đất 0,98 ha; kế hoạch thu theo kết quả trúng đấu giá là 100 tỷ đồng.
3. Đấu giá các điểm nhà chuyên dùng: dự kiến thu 10 tỷ đồng.
(Chi tiết các dự án theo biểu Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Để thực hiện hoàn thành kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2014, các ngành, các cấp thuộc Thành phố cần thực hiện tốt các công việc sau:
1. Căn cứ nội dung kế hoạch Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo đấu giá quyền sử dụng đất Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Giám đốc các sở, ngành phải xác định cụ thể nhiệm vụ, trách nhiệm đồng thời đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong tổ chức thực hiện.
2. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã:
2.1. Khẩn trương triển khai, tổ chức thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất ngay trong quý I/2014 đối với các khu đất, dự án đã đủ điều kiện đấu giá QSD đất, đủ điều kiện về thị trường được UBND Thành phố giao tại Kế hoạch này, tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước và Thành phố về đấu giá quyền sử dụng đất.
2.2. Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về kết quả thực hiện các dự án đấu giá quyền sử dụng đất thuộc quyền quản lý của mình, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất; thu tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất nộp ngân sách, quản lý việc đầu tư xây dựng của các nhà đầu tư sau khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất tuân thủ Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới, khu đất đấu giá đã được phê duyệt và quy định tại Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND Thành phố về đấu giá quyền sử dụng đất.
2.3. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo: tiến độ thực hiện các dự án đấu giá quyền sử dụng đất; kinh phí đã giải ngân từ nguồn vốn ngân sách Thành phố ứng trước, Quỹ phát triển đất Thành phố để thực hiện các dự án chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất. Kết quả thu đấu giá quyền sử dụng đất năm 2014 và thu nợ cũ về đấu giá quyền sử dụng đất, xử lý các trường hợp chậm nộp theo quy định; báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định, xử lý các trường hợp vượt thẩm quyền của UBND cấp huyện.
3. Giám đốc các sở, ngành Thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt công tác đấu giá quyền sử dụng đất các dự án Thành phố giao cho đơn vị mình trực tiếp thực hiện công tác đấu giá QSD đất; hướng dẫn và giải quyết các công việc liên quan công tác đấu giá quyền sử dụng đất đối với các dự án giao cho UBND các quận, huyện, thị xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất Thành phố) tăng cường kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, tổ chức được giao thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất; hàng Quý báo cáo UBND Thành phố tiến độ thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất; chủ trì phối hợp với các sở ngành giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; chuẩn bị đầy đủ các báo cáo giao ban trình UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo các nội dung vượt thẩm quyền.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị được UBND Thành phố giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất: (1) đẩy nhanh công tác phê duyệt giá khởi điểm, đặc biệt đối với các dự án đã hoàn thành HTKT (33 dự án) tạo điều kiện cho các đơn vị tổ chức đấu giá ngay trong quý I/2014, (2) kiểm tra, đôn đốc các đơn vị đã tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất nộp tiền vào ngân sách Thành phố và hoàn trả vốn đầu tư đã ứng của Quỹ phát triển đất Thành phố để bảo toàn và tăng vòng quay vốn.
6. UBND các quận, huyện, thị xã, Trung tâm giao dịch đất đai và phát triển quỹ đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ban Kè Cứng hóa bờ sông Hồng) phải khẩn trương hoàn thành các thủ tục (trình duyệt giá khởi điểm, lựa chọn tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để tổ chức đấu giá ngay từ đầu quý I/2014 với 33 dự án đã có quỹ đất đủ điều kiện tổ chức đấu giá, nhằm tăng thu ngân sách và hoàn trả ngân sách Thành phố đã ứng cho công tác chuẩn bị đầu tư và đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá và chỉ tổ chức đấu giá khi có đủ số nhà đầu tư tham gia đấu giá theo quy định.
- Đối với các huyện không còn quỹ đất sạch để đấu giá hoặc chưa có dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất: cho phép mỗi huyện triển khai (giai đoạn chuẩn bị đầu tư không quá 02 dự án) xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách và nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Đối với các huyện đã có dự án hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư, tiếp tục bố trí vốn giai đoạn thực hiện đầu tư nhằm sớm tạo ra quỹ đất đủ điều kiện đấu giá quyền sử dụng đất tăng nguồn thu ngân sách và nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Riêng đối với dự án đấu giá QSD đất khu đất 50,7 ha thuộc phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy: UBND quận Cầu Giấy khẩn trương tổ chức đấu giá QSD đất (phần diện tích đất còn lại) xong trong quý II/2014, sớm đưa đất vào sử dụng, tránh trường hợp lấn chiếm đất, sử dụng đất sai mục đích.
7. Về việc bố trí kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất Thành phố cho các dự án chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ đấu giá QSD đất năm 2014: Trước hết tập trung vốn bố trí các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2014 để tổ chức đấu giá (thực hiện theo thông báo số 16/TB-HĐND ngày 04/10/2013 của HĐND thành phố về nguyên tắc, định hướng phân bổ dự toán Ngân sách năm 2014). Đối với dự án mới đủ thủ tục thuộc các huyện (chưa được bố trí vốn những năm trước đây) thì chỉ bố trí kế hoạch vốn khi có chỉ đạo của UBND Thành phố.
8. Đối với các khu đất xen kẹt, nhỏ lẻ (quy mô dưới 5000m2):
- Căn cứ Quyết định số 7499/2013/QĐ-UBND ngày 09/12/2013 của UBND Thành phố, UBND cấp huyện chủ động lập kế hoạch tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất xen kẹt, nhỏ lẻ năm 2014 theo quy định, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Thành phố.
- UBND các quận huyện thị xã phải chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư các dự án đất xen kẹt, nhỏ lẻ; tránh tình trạng đầu tư tràn lan, kém hiệu quả, không đấu giá được, dẫn đến để đất hoang hóa, lãng phí tài nguyên đất đai, tồn đọng vốn đầu tư.
UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện nghiêm túc Kế hoạch được giao. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, cần báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường (Cơ quan Thường trực của Ban chỉ đạo thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất Thành phố) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2014 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT |
DANH MỤC DỰ ÁN |
Tổng số dự án, hoặc khu đất |
Tổng diện tích đất nghiên cứu lập dự án (ha) |
Trong đó |
KH tiền thu đấu giá năm 2014 (Tỷ đồng) |
Chủ đầu tư dự án XD HTKT và đơn vị tổ chức đấu giá QSD đất |
Ghi chú |
||
Diện tích đất QH để đấu giá QSD đất (ha) |
Diện tích đã đấu giá đến hết năm 2013 (Ha) |
Diện tích đất còn lại đủ điều kiện đấu giá năm 2014 (ha) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG SỐ (a+b+c) |
34 |
253,959 |
80,658 |
38,006 |
42,651 |
1.500 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
33 |
252,073 |
79,678 |
38,006 |
41,671 |
1.390 |
|
|
b |
Dự án đang đầu tư HTKT, dự kiến hoàn thành HTKT trong quý II và đấu giá trong quý III, IV/2014 |
1 |
1,885 |
0,980 |
- |
0,980 |
100 |
|
|
c |
Đấu giá nhà chuyên dùng |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHIA THEO CÁC ĐƠN VỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
KHỐI QUẬN HUYỆN |
29 |
249,214 |
78,514 |
37,235 |
41,279 |
1.310 |
|
|
I |
Huyện Chương Mỹ |
3 |
2,117 |
1,278 |
- |
1,278 |
20 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
3 |
2,117 |
1,278 |
- |
1,278 |
20 |
|
|
1 |
Đấu giá QSD đất khu đất tại xã Đông Phương Yên. |
1 |
0,697 |
0,243 |
|
0,243 |
|
UBND huyện Chương Mỹ |
|
2 |
Đấu giá QSD đất khu đất tại xã Tân Tiến. |
1 |
0,675 |
0,457 |
|
0,457 |
|
UBND huyện Chương Mỹ |
|
3 |
Đấu giá QSD đất khu đất xóm Nứa, xã Đại Yên |
1 |
0,745 |
0,577 |
|
0,577 |
|
UBND huyện Chương Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
II |
Huyện Đan Phượng |
1 |
2,900 |
1,489 |
0,849 |
0,640 |
50 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
1 |
2,900 |
1,489 |
0,849 |
0,640 |
50 |
|
|
1 |
Xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại xã Song Phượng, huyện Đan Phượng |
1 |
2,900 |
1,489 |
0,849 |
0,640 |
|
UBND huyện Đan Phượng |
Đấu lại các lô hủy kết quả năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
III |
Huyện Đông Anh |
4 |
62,253 |
23,486 |
7,923 |
15,563 |
200 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
4 |
62,253 |
23,486 |
7,923 |
15,563 |
200 |
|
|
1 |
Xây dựng HTKT khu đất để đấu giá QSD đất phía Bắc đường 23B, huyện Đông Anh |
1 |
25,300 |
10,995 |
6,420 |
4,575 |
|
UBND huyện Đông Anh |
|
2 |
Xây dựng HTKT khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá QSD đất tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh |
1 |
26,500 |
8,091 |
0,743 |
7,348 |
|
UBND huyện Đông Anh |
|
3 |
Cụm sản xuất làng nghề Vân Hà |
1 |
10,100 |
4,150 |
0,760 |
3,390 |
|
UBND huyện Đông Anh |
|
4 |
XD HTKT khu đất 3529 m2 tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh để đấu giá QSD đất |
1 |
0,353 |
0,250 |
|
0,250 |
|
UBND huyện Đông Anh - TTPTQĐ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
IV |
Huyện Gia Lâm |
1 |
31,814 |
7,578 |
5,678 |
1,900 |
50 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
1 |
31,814 |
7,578 |
5,678 |
1,900 |
50 |
|
|
1 |
XD hạ tầng kỹ thuật khu đất 31 ha để đấu giá QSD đất tại thị trấn Trâu Quỳ và xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm |
1 |
31,814 |
7,578 |
5,678 |
1,900 |
|
UBND huyện Gia Lâm |
Đấu lại 78 lô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Huyện Sóc Sơn |
1 |
3,620 |
1,600 |
0,360 |
1,240 |
50 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
1 |
3,620 |
1,600 |
0,360 |
1,240 |
50 |
|
|
1 |
Xây dựng HTK khu đất để đấu giá QSD đất tại xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn |
1 |
3,620 |
1,600 |
0,360 |
1,240 |
|
UBND huyện Sóc Sơn - TTPTQĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Mê Linh |
8 |
15,688 |
7,048 |
0,848 |
6,199 |
50 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
8 |
15,688 |
7,048 |
0,848 |
6,199 |
50 |
|
|
1 |
XD HTKT khu đấu giá QSD đất huyện Mê Linh |
1 |
7,600 |
2,437 |
0,024 |
2,413 |
|
UBND huyện Mê Linh - TTPTQĐ |
|
2 |
Xây dựng HTK khu đất để đấu giá QSD đất tại thôn Phú Nhi, xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh |
1 |
2,228 |
0,910 |
0,011 |
0,899 |
|
UBND huyện Mê Linh - TTPTQĐ |
|
3 |
XD HTKT khu đất đấu giá QSD đất khu Văn Lôi, xã Tam Đồng |
1 |
0,890 |
0,440 |
|
0,440 |
|
UBND huyện Mê Linh - TTPTQĐ |
|
5 |
XD HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại khu Ao Lò Gạch, thôn Diến Táo, xã Tiến Thắng, huyện Mê Linh |
1 |
0,535 |
0,371 |
0,180 |
0,191 |
|
UBND huyện Mê Linh - TTPTQĐ |
|
6 |
XD HTKT khu đất đấu giá QSD đất khu ao đấu xã Tráng Việt, huyện Mê Linh |
1 |
2,645 |
1,100 |
0,634 |
0,466 |
|
UBND huyện Mê Linh - TTPTQĐ |
|
7 |
Khu đất thương phẩm thuộc dự án mở rộng khu đô thị Minh Giang - Đầm Và, xã Tiền Phong |
1 |
0,460 |
0,460 |
|
0,460 |
|
UBND huyện Mê Linh - TTPTQĐ |
QĐ thu hồi đất số 7516/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 |
8 |
Khu đất thương phẩm thuộc dự án biệt thự nhà vườn thương mại và du lịch tổng hợp, xã Thanh Lâm |
1 |
0,950 |
0,950 |
|
0,950 |
|
UBND huyện Mê Linh - TTPTQĐ |
QĐ thu hồi đất số 7512/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 |
9 |
Khu đất thương phẩm thuộc dự án khu nhà ở cho người thu nhập thấp phục vụ khu công nghiệp Kim Hoa, xã Kim Hoa |
1 |
0,380 |
0,380 |
|
0,380 |
|
UBND huyện Mê Linh - TTPTQĐ |
QĐ thu hồi đất số 7510/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
VII |
Huyện Thạch Thất |
1 |
1,343 |
0,951 |
- |
0,951 |
30 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
1 |
1,343 |
0,951 |
- |
0,951 |
30 |
|
|
1 |
Xí nghiệp 27/7 xã Kim Quan |
1 |
1,343 |
0,951 |
|
0,951 |
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
VIII |
Huyện Thanh Trì |
2 |
20,889 |
9,049 |
5,026 |
4,023 |
100 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
2 |
20,889 |
9,049 |
5,026 |
4,023 |
100 |
|
|
1 |
Dự án đấu giá QSD đất xã Ngũ Hiệp - Tứ Hiệp |
1 |
17,700 |
5,860 |
2,626 |
3,234 |
|
UBND huyện Thanh Trì |
|
2 |
Đấu giá Quyền thuê đất để xây dựng văn phòng giao dịch, giới thiệu sản phẩm tại khu công nghiệp Ngọc Hồi |
1 |
3,189 |
3,189 |
2,400 |
0,789 |
|
UBND huyện Thanh Trì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Huyện Từ Liêm |
1 |
1,885 |
0,980 |
- |
0,980 |
100 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án đang đầu tư HTKT, dự kiến hoàn thành HTKT trong quý II và đấu giá trong quý III, IV/2014 |
1 |
1,885 |
0,980 |
- |
0,980 |
100 |
|
|
2 |
Đấu giá QSD đất tại khu Đồng Sứt, xã Tây Mỗ |
1 |
1,885 |
0,980 |
|
0,980 |
|
UBND huyện Từ Liêm - TTPTQĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
Quận Cầu Giấy |
1 |
50,700 |
10,800 |
9,300 |
1,500 |
350 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
1 |
50,700 |
10,800 |
9,300 |
1,500 |
350 |
|
|
1 |
Khu Dịch Vọng, Cầu Giấy (50,7ha) |
1 |
50,700 |
10,800 |
9,300 |
1,500 |
|
UBND quận Cầu Giấy |
Theo Báo cáo số 1321/UBND- TCKH ngày 26/12/2013 của quận |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
XI |
Quận Long Biên |
2 |
14,560 |
5,086 |
0,479 |
4,607 |
200 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
2 |
14,560 |
5,086 |
0,479 |
4,607 |
200 |
|
|
1 |
Xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại B2-3/NO3 phường Việt Hưng, quận Long Biên |
1 |
3,090 |
1,296 |
0,185 |
1,111 |
|
UBND quận Long Biên - TTPTQĐ |
|
2 |
Dự án xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại phường Giang Biên, quận Long Biên (khu nhà ở cao tầng: CT1: mật độ xây dựng 34%; CT2: mật độ xây dựng 29%). |
1 |
11,470 |
3,790 |
0,294 |
3,496 |
|
UBND quận Long Biên - TTPTQĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XII |
Quận Hà Đông |
3 |
33,445 |
7,771 |
5,659 |
2,112 |
100 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
3 |
33,445 |
7,771 |
5,659 |
2,112 |
100 |
|
|
1 |
Khu đấu giá QSD đất Mậu Lương, phường Kiến Hưng, quận Hà Đông |
1 |
9,726 |
3,894 |
3,786 |
0,108 |
|
UBND quận Hà Đông |
|
2 |
Khu tái định cư LK19A, LK 19B, X7, P(6,9 ha) - phường Dương Nội |
1 |
6,926 |
1,623 |
0,837 |
0,786 |
|
UBND quận Hà Đông |
|
3 |
Khu TĐC Kiến Hưng |
1 |
16,793 |
2,254 |
1,036 |
1,218 |
|
UBND quận Hà Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIII |
Thị xã Sơn Tây |
1 |
8,000 |
1,400 |
1,113 |
0,287 |
10 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
1 |
8,000 |
1,400 |
1,113 |
0,287 |
10 |
|
|
1 |
Khu tái định cư Trung Hưng |
1 |
8,000 |
1,400 |
1,113 |
0,287 |
10 |
UBND Thị xã Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
B |
KHỐI SỞ, NGÀNH |
5 |
4,745 |
2,143 |
0,771 |
1,372 |
180 |
|
|
a |
Dự án đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, tổ chức đấu giá đầu năm 2014 |
5 |
4,745 |
2,143 |
0,771 |
1,372 |
180 |
|
|
1 |
Dự án Xây dựng HTKT khu đất để đấu giá QSD đất tạo nguồn vốn xây dựng kè cứng hóa bờ sông Hồng |
1 |
0,690 |
0,560 |
|
0,560 |
|
Ban QLDA kè cứng hóa bờ sông Hồng - SNN&PTNT |
|
2 |
Khu nhà ở phường Thượng Thanh, quận Long Biên |
1 |
0,684 |
0,336 |
|
0,336 |
|
Ban QLDA kè cứng hóa bờ sông Hồng - SNN&PTNT |
Theo VB số 41/SNN-KH; 10/01/2014 của Sở NN&PTNT |
3 |
Đấu giá QSD 156m2 đất thuộc quỹ 20% tại dự án khu nhà ở để bán phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân |
1 |
0,015 |
0,015 |
|
0,015 |
|
Trung tâm giao dịch đất đai và PT quỹ đất - Sở TNMT |
|
4 |
Đấu giá QSD đất xây dựng nhà vườn, nhà liền kề thấp tầng tại các ô đất C2, C4 khu đô thị Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội |
1 |
3,060 |
0,936 |
0,771 |
0,165 |
|
Trung tâm giao dịch đất đai và PT quỹ đất - Sở TNMT |
|
5 |
Đấu giá QSD đất 16 thửa đất tại Khu đô thị mới Sài Đồng, quận Long Biên |
1 |
0,296 |
0,296 |
|
0,296 |
|
Trung tâm giao dịch đất đai và PT quỹ đất - Sở TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
ĐẤU GIÁ NHÀ CHUYÊN DÙNG |
|
|
|
|
- |
10 |
|
|
1 |
UBND Quận Ba Đình |
|
|
|
|
|
5 |
|
Đơn vị tổ chức đấu giá theo VB 3194/QĐ- UBND; 21/5/2013 của TP |
2 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội |
|
|
|
|
|
5 |
|
Đơn vị tổ chức đấu giá theo QĐ thu hồi đất, giao đất của TP |
1 Tăng 35,6% so với kết quả thực hiện đấu giá năm 2013 (năm 2013 đất TP quản lý đấu giá đạt 1105,7 tỷ đồng)
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định việc khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hành lang bảo vệ đê cấp IV, V, đê bối tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất trên bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với Trường Đại học Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định mối quan hệ công tác giữa Ban Dân tộc với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và hành vi hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã được giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về thực hiện chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012 Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2011 - 2012 và mức thu học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong tỉnh từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND hủy bỏ một phần Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định cước phí vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế ưu đãi đầu tư phát triển và quản lý quỹ nhà ở xã hội, cho người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Nội vụ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 7516/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía tây Quốc lộ 1A (phần còn lại) thuộc phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007