Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
Số hiệu: | 29/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Nguyễn Khắc Chử |
Ngày ban hành: | 06/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 6 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 16/7/2011 của HĐND tỉnh Lai Châu Ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ hàng năm dự trù kinh phí, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2011 và thay thế các Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Lai Châu về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và thu hút đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và đến công tác tại Lai Châu; Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 của UBND tỉnh Lai Châu về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Lai Châu.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Huyện ủy, thị ủy và UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI HỌC VÀ THU HÚT NHỮNG NGƯỜI TÌNH NGUYỆN ĐẾN LAI CHÂU CÔNG TÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh Lai Châu)
1. Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.
2. Không trong thời gian chấp hành án, bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
1. Có lí lịch rõ ràng, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Thạc sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa I; Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II, Phó Giáo sư, Giáo sư.
3. Có Bằng tốt nghiệp Đại học (hệ chính quy) các ngành, lĩnh vực sau:
a) Lĩnh vực Xây dựng: Kiến trúc sư, kỹ sư Vật liệu xây dựng, kỹ sư Kết cấu xây dựng, kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
b) Lĩnh vực Giao thông: Kỹ sư Cầu đường bộ, kỹ sư Kinh tế Xây dựng giao thông.
c) Lĩnh vực Thủy lợi: Kỹ sư thủy lợi.
4. Có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên (hệ chính quy) các ngành: Biên đạo múa, Huấn luyện múa, Thanh nhạc, Kỹ thuật âm thanh, ánh sáng.
1. Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nữ, 50 tuổi đối với nam; riêng Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II: Tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nữ, 55 tuổi đối với nam.
2. Tự nguyện và cam kết công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên (Đối với Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II từ 5 năm trở lên) chấp hành sự điều động, phân công công tác của các cơ quan có thẩm quyền.
1. Được xét tuyển vào biên chế Nhà nước.
2. Được hưởng trợ cấp một lần:
a) Giáo sư, Phó Giáo sư: 200.000.000VNĐ.
b) Tiến sỹ; Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II: 150.000.000VNĐ.
c) Thạc sỹ; Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa I: 100.000.000VNĐ.
d) Tốt nghiệp Đại học loại xuất sắc: 50.000.000VNĐ.
đ) Tốt nghiệp Đại học loại giỏi: 40.000.000VNĐ.
e) Tốt nghiệp Đại học loại khá: 20.000.000VNĐ.
f) Tốt nghiệp Cao đẳng: Biên đạo múa, Huấn luyện múa, Âm thanh, Ánh sáng: 10.000.000VNĐ.
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn gồm: Mảng, Sila, La Hủ, Cống, Khơ mú được cấp có thẩm quyền cử đi học Trung học phổ thông, Bổ túc Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp trở lên đối với mọi ngành nghề và loại hình đào tạo; Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp, Cử nhân lý luận chính trị; Quản lý nhà nước ngạch Cán sự, Chuyên viên, Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp; Ngoại ngữ, Tin học.
2. Cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc (không thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn trên và dân tộc kinh) đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cử đi học từ Đại học trở lên tại các trường trong nước (Trừ các hình thức hợp tác, liên doanh, liên kết đào tạo có yếu tố trả kinh phí đào tạo cho nước ngoài); Cử nhân, Cao cấp lý luận chính trị; Quản lý nhà nước từ chuyên viên chính và tương đương trở lên.
3. Cán bộ, công chức, viên chức dân tộc kinh đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cử đi học trên Đại học (Trừ các hình thức hợp tác, liên doanh, liên kết đào tạo có yếu tố trả kinh phí đào tạo cho nước ngoài); Cử nhân, Cao cấp lý luận chính trị; Quản lý nhà nước từ chuyên viên chính và tương đương trở lên.
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (Riêng đối với cán bộ, công chức là người dân tộc; cán bộ, công chức cấp xã có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, trừ trường hợp được cử đi đào tạo sau đại học). Trong đó ít nhất 03 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 02 năm liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên của năm liền kề được cử đi đào tạo (Riêng đối với cán bộ, công chức là người dân tộc; cán bộ, công chức cấp xã ít nhất 02 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 01 năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên của năm liền kề được cử đi đào tạo).
3. Trong quy hoạch hoặc kế hoạch đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tuổi đời không quá 40 đối với nữ và 45 tuổi đối với nam. Trong trường hợp cần thiết, cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học sau đại học ngoài kế hoạch đã được duyệt hàng năm phải do Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Cam kết sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiếp tục công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nơi đang công tác.
1. Học chuyên môn nghiệp vụ
a. Hệ chính quy, chuyên tu tập trung
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại Đô thị loại I: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh khác: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
+ Học trong tỉnh: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về trong dịp nghỉ tết, nghỉ hè và được thanh toán tiền nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
- Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn:
+ Đại học : 5.000.000VNĐ/người.
+ Thạc sĩ; Bác sỹ, dược sĩ chuyên khoa I: 15.000.000VNĐ/người.
+ Tiến sĩ; Bác sỹ, dược sĩ chuyên khoa II: 25.000.000VNĐ/người.
b. Hệ tại chức
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại Đô thị loại I: hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh khác: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
+ Học trong tỉnh: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về cho mỗi kỳ học và được thanh toán nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
2. Học văn hóa
a. Hệ tập trung
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền thi tốt nghiệp: 500.000 đồng/người.
b. Hệ ngoài giờ hành chính
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền thi tốt nghiệp: 500.000 đồng/người.
3. Học Quản lý nhà nước, Ngoại ngữ, Tin học
a. Học trong tỉnh
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe: Được thanh toán lượt đi và về như chế độ công tác phí hiện hành.
b. Học ngoài tỉnh
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại đô thị loại I: hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh còn lại: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về, nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
4. Học Lý luận chính trị
a. Học trong tỉnh
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu:
+ Đối với học tại chức: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
+ Đối với học tập trung: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe: Được thanh toán lượt đi và về cho mỗi kỳ học như chế độ công tác phí hiện hành.
- Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn: 5.000.000VNĐ
b. Học ngoài tỉnh
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại đô thị loại I: hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh còn lại: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu:
+ Đối với học tại chức: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
+ Đối với học tập trung: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về cho mỗi kỳ học và được thanh toán nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
- Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn: 5.000.000VNĐ.
1. Về Quyết định cử đi học: Thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp, quản lý cán bộ.
2. Về thực hiện chính sách thu hút: Đối với các đối tượng thuộc chính sách thu hút phải có quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 9. Nguồn kinh phí và thủ tục thanh toán
1. Nguồn kinh phí: do ngân sách Nhà nước đảm bảo.
a) Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo lập dự toán kinh phí gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để giải quyết chế độ.
b) Đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo thì UBND huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn cân đối và giải quyết theo quy định phân cấp ngân sách của tỉnh.
c) Đối với cán bộ, công chức, viên chức được thu hút thì cơ quan sử dụng tiến hành lập danh sách trình cơ quan Tài chính cùng cấp để giải quyết.
d) Đối với cán bộ thuộc các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí; Các đơn vị sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp Nhà nước được phép vận dụng quy định này để hỗ trợ người đi học, nguồn kinh phí do đơn vị tự cân đối, chi trả.
2. Thủ tục thanh toán: Thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo nếu không tốt nghiệp hoặc tự ý bỏ dở không học hết chương trình thì phải bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận trong thời gian học.
2. Những trường hợp bị kỷ luật buộc thôi học, hoặc không chấp hành sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp, học xong không trở về Lai Châu công tác hoặc tự ý bỏ việc phải bồi thường gấp 02 lần chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận trong thời gian học.
3. Trong thời gian được cử đi đào tạo, cán bộ, công chức, viên chức học phải học lại, thi lại thì không được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định trong thời gian học lại, thi lại. Trường hợp không tốt nghiệp khóa học đúng thời gian quy định, cán bộ, công chức, viên chức phải thi lại tốt nghiệp ở lần liền kề nhưng tối đa không quá 01 năm so với chương trình học theo giấy báo nhập học.
4. Cán bộ, công chức, viên chức hưởng chính sách thu hút khi không thực hiện đúng cam kết phải bồi thường gấp 02 lần số kinh phí đã được trợ cấp.
5. Hàng năm các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học, những người được thu hút báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 11. Hàng năm các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học, những người được thu hút báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
1. Tính đến thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành, cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn và đối tượng quy định trong văn bản này mà chưa kết thúc khóa học thì được hỗ trợ trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng còn lại.
2. Chính sách này ngoài chính sách tiền lương, công tác phí, chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các phụ cấp khác của Nhà nước quy định./.
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt kèm theo Nghị quyết 14/2004/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua đề án mở rộng thành phố Bến Tre trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính tách xã Mỹ Thành và một phần xã Hữu Định, huyện Châu Thành để nhập vào thành phố Bến Tre; thành lập mới xã Thạnh Lợi trên cơ sở tách xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2012 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định mới, điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khoá XII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND chuyển đổi các trường mầm non bán công sang các trường mầm non công lập và các trường phổ thông bán công, dân lập sang các trường phổ thông công lập, tư thục Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng, củng cố, tuyên truyền và vận động hồ sơ đề cử để Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO) công nhận “Hát Xoan Phú Thọ” là di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp và “Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ” là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm 2011 - 2012 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về xây dựng Quỹ Quốc phòng - An ninh tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về kỳ họp thứ nhất Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ nhất ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ nộp phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp tại sở tư pháp tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 16/01/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2009 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giao thêm cho phòng tư pháp huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định miễn, giảm và thủ tục xét miễn, giảm chi phí tiền ăn và chữa trị cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm do tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2008 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 16/10/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ Bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên, khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 04/05/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về một số chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện các dự án trọng điểm trong Khu kinh tế Vũng Áng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công tác phòng chống vi phạm pháp luật đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính, viễn thông , truyền dẫn, phát sóng và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí theo Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND hỗ trợ tạm thời về bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, huấn luyện nghề ngắn hạn và cung cấp thông tin cho nông dân giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện thuỷ nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về một số định mức dự toán chăn nuôi động vật tại vườn thú Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 13/11/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/05/2008 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về chương trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu trên địa bàn thành phố giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách và chế độ trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án “Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài” của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007-2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 42/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu Ban hành: 30/07/2004 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 42/2004/QĐ-UB phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "Một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 29/03/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 42/2004/QĐ-UB thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/04/2004 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 42/2004/QĐ-UB quy định về khai thác quỹ đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhằm tăng thu cho ngân sách Ban hành: 29/04/2004 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 42/2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, khóa IX, nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 42/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thu phí qua đò trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 25/12/2009