Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 22/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày ban hành: | 10/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN ĐÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 10 tháng 4 năm 2014. |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Văn bản số 2436/BTNMT-TCMT ngày 26/6/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề; UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Tăng cường công tác bảo vệ môi trường (BVMT) trong quản lý và phát triển làng nghề gắn với chương trình ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Từng bước khắc phục, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, ngăn chặn việc phát sinh các làng nghề ô nhiễm môi trường mới.
- Bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng dân cư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn một cách bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Mục tiêu đến năm 2015
- Thống nhất thông tin về số lượng và hiện trạng sản xuất, hiện trạng môi trường các làng nghề, Cụm công nghiệp làng nghề trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành việc đánh giá mức độ ô nhiễm tại các làng nghề, phân loại các cơ sở sản xuất trong các làng nghề theo loại hình sản xuất và nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Xử lý triệt để 06 làng nghề (chi tiết tại Phụ lục 2) nằm trong danh mục các làng nghề ô nhiễm môi trường cần xử lý theo Chương trình mục tiêu Quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường.
2.2 Mục tiêu đến năm 2020
- Công khai và cập nhật thường xuyên danh sách, thông tin về thực trạng các làng nghề được công nhận, làng nghề chưa được công nhận và làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý chặt chẽ công tác BVMT tại các làng nghề, cơ bản kiểm soát được tình trạng ô nhiễm môi trường làng nghề; không phát sinh làng nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới.
- 100% các cơ sở sản xuất còn tồn tại trong các làng nghề chưa được công nhận có biện pháp xử lý chất thải theo quy định hoặc di dời vào Cụm công nghiệp làng nghề hoặc chấm dứt hoạt động.
- 100% các Cụm công nghiệp làng nghề tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
2.3. Định hướng đến năm 2030
- Bảo đảm 100% các làng nghề trên địa bàn tỉnh được công nhận, thống nhất quản lý và tuân thủ đầy đủ các điều kiện về BVMT.
- Khắc phục triệt để tình trạng ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về BVMT làng nghề
- Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm cụ thể hóa Luật Bảo vệ môi trường và hướng dẫn về bảo vệ môi trường làng nghề, chính sách về BVMT phù hợp với đặc thù của làng nghề: Quy chế BVMT làng nghề; quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường; phí bảo vệ môi trường đối với chất thải; hướng dẫn kỹ thuật áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải.
- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất tại các làng nghề truyền thống, làng nghề được công nhận phát triển gắn với hoạt động du lịch; về vay vốn ưu đãi để chuyển đổi công nghệ sản xuất; đào tạo nhân lực, mặt bằng sản xuất theo hướng thân thiện với môi trường.
- Xây dựng và ban hành cơ chế hỗ trợ đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng các làng nghề được công nhận, đặc biệt là đối với các làng nghề truyền thống theo quy định tại Khoản 3, Điều 2, Nghị quyết số 19/2011/QH13 ngày 26/11/2011 của Quốc hội.
- Cụ thể hoá trách nhiệm của các Sở, ngành và UBND các cấp trong công tác quản lý làng nghề, quản lý các đối tượng sản xuất trong làng nghề và BVMT làng nghề.
2. Tăng cường công tác truyền thông, đào tạo và nâng cao năng lực BVMT làng nghề
- Tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo, tập huấn về quản lý môi trường làng nghề cho cán bộ các cấp làm công tác quản lý môi trường làng nghề; các khóa đào tạo, tập huấn về xử lý chất thải và BVMT cho các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong làng nghề.
- Tăng cường phổ biến thông tin cho cộng đồng về BVMT làng nghề, về mức độ ô nhiễm, tác động, ảnh hưởng tới sức khỏe và kế hoạch, biện pháp xử lý ô nhiễm, giới thiệu công nghệ thân thiện môi trường, phổ biến các sáng kiến, mô hình BVMT phù hợp với sản xuất làng nghề.
- Công bố danh sách các làng nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên các phương tiện thông tin đại chúng, phổ biến, tuyên truyền các mô hình làng nghề thực hiện tốt công tác BVMT.
3. Triển khai xây dựng, thực hiện quy hoạch, di dời, chuyển đổi ngành nghề sản xuất
- Quy hoạch tập trung theo Cụm công nghiệp - làng nghề: Quy hoạch cơ sở hạ tầng đồng bộ bao gồm hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, hệ thống thu gom và xử lý chất thải. Quy hoạch khu sản xuất phù hợp với đặc thù loại hình làng nghề.
- Quy hoạch phân tán: Tổ chức bố trí không gian nhằm cải thiện điều kiện sản xuất và vệ sinh môi trường mà không cần phải di dời, hạn chế tối đa việc cơ nới, xây nhà cao tầng... lưu giữ nét cổ truyền, văn hóa của làng nghề để kết hợp với phát triển du lịch.
- Quy hoạch phân tán kết hợp tập trung: Di dời các công đoạn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng vào Cụm công nghiệp - làng nghề.
- Lập danh mục các làng nghề cần có lộ trình chuyển đổi ngành nghề sản xuất hoặc di dời, trước mắt tập trung vào các làng nghề gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
4. Giải pháp về tài chính
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố đăng ký chương trình, dự án, đề án, kinh phí thực hiện với Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh phân bổ.
Nguồn vốn thực hiện:
- Ngân sách nhà nước (bao gồm cả ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn ODA) theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
- Vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước theo quy định hiện hành.
- Nguồn vốn đóng góp từ các cơ sở sản xuất trong làng nghề.
5. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ
- Tăng cường kiểm soát công nghệ cũ, công nghệ lạc hậu tại các làng nghề ô nhiễm môi trường hiện nay.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao công nghệ sạch, công nghệ xử lý chất thải cho các cơ sở sản xuất quy mô nhỏ theo hướng vận hành đơn giản, ổn định, tiết kiệm chi phí và xử lý ô nhiễm môi trường đạt hiệu quả.
- Đẩy mạnh đổi mới công nghệ sản xuất, nghiên cứu, ứng dụng nguyên liệu, thiết bị, công nghệ, mô hình, phương thức sản xuất thân thiện với môi trường.
6. Thực hiện lồng ghép chương trình BVMT làng nghề vào các chương trình, đề án, quy hoạch có liên quan
Tiến hành lồng ghép công tác BVMT làng nghề vào các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững để hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề sản xuất và xây dựng, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng BVMT làng nghề như hệ thống tiêu thoát nước, các điểm thu gom, xử lý chất thải.
IV. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tăng cường quản lý nhà nước
1.1 Quản lý làng nghề đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường.
- Điều tra, thống kê, kiểm kê, phân loại làng nghề trên địa bàn theo 08 loại hình sản xuất (chế biến lương thực, thực phẩm; thủ công, mỹ nghệ; nhuộm, thuộc đa; tái chế chất thải; gia công cơ kim khí; sản xuất vật liệu xây dựng; chăn nuôi, giết mổ gia súc và loại hình khác) thời hạn hoàn thành đến hết năm 2014;
- Rà soát các điều kiện BVMT đối với các làng nghề trên địa bàn tỉnh, lập kế hoạch khắc phục và triển khai thực hiện đối với các làng nghề chưa đáp ứng các điều kiện về BVMT, quản lý chặt chẽ việc công nhận các làng nghề đảm bảo các điều kiện về BVMT theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thời hạn hoàn thành đến hết năm 2014.
- Hoàn thành và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển làng nghề trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ (ưu tiên phát triển các ngành nghề truyền thống gắn với vùng nguyên liệu sản xuất và bản sắc văn hóa dân tộc; định hướng chuyển đổi các ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao), thời hạn hoàn thành đến hết năm 2015.
- Điều chỉnh, bổ sung điểm quan trắc tại các làng nghề thuộc mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Ninh nhằm theo dõi, giám sát công tác BVMT tại các làng nghề trên địa bàn, công khai thông tin về mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề; cập nhật thông tin thường xuyên đối với các làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng, thời hạn hoàn thành đến hết năm 2015.
- Rà soát việc tuân thủ các quy định về BVMT của các Cụm công nghiệp đã xây dựng; lập kế hoạch đầu tư nâng cấp các hạng mục công trình BVMT đối với các Cụm công nghiệp chưa bảo đảm các điều kiện về BVMT theo quy định, thời hạn hoàn thành đến hết năm 2015.
- Thành lập Tổ tự quản về BVMT; xây dựng Hương ước, Quy ước về BVMT hoặc Hương ước, Quy ước trong đó có nội dung về BVMT tại các làng nghề, thời hạn hoàn thành đến hết năm 2015.
1.2 Quản lý về môi trường đối với các cơ sở hoạt động trong làng nghề
- Điều tra, thống kê, kiểm kê, phân loại cơ sở trong làng nghề trên địa bàn xã/huyện/tỉnh theo các nhóm A (cơ sở thuộc loại hình sản xuất có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường thấp), nhóm B (cơ sở có công đoạn sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao) và nhóm C (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao) đã được quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT , thời hạn hoàn thành đến hết năm 2014.
- Tổ chức thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án BVMT chi tiết hoặc đăng ký, xác nhận Bản cam kết BVMT, Đề án BVMT đơn giản cho các cơ sở trong làng nghề.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra thường xuyên, liên tục việc chấp hành quy định của pháp luật về BVMT đối với các cơ sở sản xuất trong làng nghề, không cho phép hình thành mới các cơ sở nhóm C hoặc nhóm B trong khu vực dân cư nông thôn.
- Hàng năm lập và thực hiện kế hoạch di dời hoặc chuyển đổi ngành nghề sản xuất đối với các cơ sở thuộc nhóm B và nhóm C không đầu tư, áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT .
- Tổ chức thu phí BVMT đối với chất thải (nước thải, chất thải rắn) theo quy định.
2. Thực hiện các Chương trình, Đề án
2.1. Nhằm thực hiện tốt mục tiêu Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, tỉnh Bắc Ninh triển khai một số Chương trình, Đề án cụ thể (chi tiết tại Phụ lục 1).
2.2. Trong giai đoạn 2013 - 2015, tập trung xử lý đối với 06 làng nghề ô nhiễm môi trường (lồng ghép với Chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2012-2015).
- Năm 2014:
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung làng nghề sản xuất giấy Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, quy mô giai đoạn 1:5.000m3/ ngày đêm.
+ Triển khai đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đối với 03 làng nghề: làng nghề tái chế nhôm Mẫn Xá, làng nghề làm bún Khắc Niệm và làng nghề đúc đồng Đại Bái.
- Năm 2015:
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung làng nghề sản xuất giấy Phong Khê, giai đoạn 2:5.000m3/ ngày đêm.
+ Triển khai thí điểm mô hình xử lý khí thải đối với 02 làng nghề tái chế nhôm Mẫn Xá và làng nghề đúc đồng Đại Bái, lập Dự án đầu tư xử lý môi trường đối với 02 làng nghề tái chế thép Đa Hội và làng nghề đúc đồng Quảng Bố.
2.3. Giai đoạn 2016- 2020, xử lý ô nhiễm môi trường cho 18 làng nghề (chi tiết tại Phụ lục 3).
Trong đó ưu tiên đối với nhóm ngành nghề:
+ Tái chế chất thải (tái chế giấy, tái chế kim loại...).
+ Dệt, nhuộm.
+ Chế biến lương thực, thực phẩm (chế biến nông sản; chế biến tinh bột; sản xuất bún, bánh các loại; nấu rượu...).
+ Thủ công, mỹ nghệ (sản xuất đồ mỹ nghệ, đồ gỗ, đồ kim loại; sản xuất đồ gốm...).
2.4. Giai đoạn 2020 - 2030, tiếp tục xử lý ô nhiễm môi trường cho 38 làng nghề (chi tiết tại Phụ lục 4).
2.5. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch triển khai Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về môi trường đối với làng nghề trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường, phân loại, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh; công khai thông tin về mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề, cập nhật thông tin thường xuyên đối với các làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở trong làng nghề theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, đại diện cộng đồng dân cư tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức về vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường làng nghề.
- Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải của các cơ sở trong làng nghề theo quy định.
- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo thẩm quyền đối với các cơ sở trong làng nghề; thực hiện giám sát quan trắc môi trường làng nghề.
- Hàng năm tổng hợp báo cáo công tác bảo vệ môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chịu trách nhiệm xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng các làng nghề trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất tại các làng nghề truyền thống, làng nghề được công nhận phát triển gắn với hoạt động du lịch, về vay vốn ưu đãi.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc điều tra, thống kê danh sách các làng nghề và phân loại các làng nghề theo loại hình sản xuất.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh; quản lý chặt chẽ việc công nhận mới các làng nghề đảm bảo các điều kiện về BVMT.
3. Sở Công thương
- Chịu trách nhiệm xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách, quy định liên quan đến phát triển cụm công nghiệp, công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển các cụm công nghiệp, cụm công nghiệp nông thôn trên địa bàn phù hợp với định hướng phát triển của địa phương và có đủ các hạng mục công trình về BVMT để đi đời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ra khỏi khu vực dân cư.
- Thực hiện phổ biến kinh nghiệm, đào tạo, nâng cao năng lực quản lý, tổ chức triển lãm, hội trợ, quảng bá sản phẩm thân thiện với môi trường thông qua các chương trình khuyến công cho các cơ sở sản xuất trong làng nghề.
- Hàng năm tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình hoạt động của các Cụm công nghiệp trên địa bàn.
4. Sở Kế hoạch và đầu tư
Cân đối nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện các nhiệm vụ BVMT làng nghề.
5. Sở Tài Chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan trong việc phân bổ và theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi trường cho các địa phường có làng nghề.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Khoa học và công nghệ có trách nhiệm quản lý các công nghệ sản xuất nhằm hạn chế việc đưa công nghệ cũ, lạc hậu vào làng nghề và khu vực dân cư nông thôn gây ô nhiễm môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện hỗ trợ các giải pháp kỹ thuật xử lý chất thải, áp dụng công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường; các giải pháp sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng.
7. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tăng cường điều tra, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về BVMT tại các làng nghề.
8. Các tổ chức Đoàn thể của tỉnh
- Tích cực truyền thông vận động các tổ chức đoàn thể cấp dưới, đoàn viên công nhân viên chức lao động và hội viên tham gia tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch triển khai Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề
- Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng, tiến độ triển khai các chương trình, đề án, dự án đảm bảo hiệu quả giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường làng nghề.
9. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Thực hiện điều tra, thống kê, kiểm kê phân loại cơ sở trong làng nghề trên địa bàn (theo các nhóm A, B, C được quy định tại Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT).
- Xây dựng, trình kế hoạch bảo vệ môi trường làng nghề của địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. Lập Dự án đầu tư xây dựng các công trình xử lý môi trường đối với các làng nghề gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
- Rà soát việc tuân thủ các quy định về BVMT của các Cụm công nghiệp đã xây đựng; lập và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp các hạng mục công trình BVMT đối với các Cụm công nghiệp chưa bảm đảm các điều kiện về BVMT theo quy định.
- Lập và thực hiện kế hoạch di dời hoặc chuyển đổi ngành nghề sản xuất đối với các cơ sở thuộc nhóm B và nhóm C không đầu tư, áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng; quản lý chặt chẽ hoạt động của các cơ sở trong làng nghề, không cho phép hình thành mới các cơ sở nhóm B hoặc nhóm C trong khu vực dân cư nông thôn.
- Tiến hành kiểm tra, thanh tra và tổ chức việc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với các cơ sở trong làng nghề theo quy định.
- Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và kiểm tra, theo dõi việc thực hiện nội dung bảo vệ môi trường trong hương ước, quy ước của làng nghề.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) về hiện trạng hoạt động, tình hình phát sinh và xử lý chất thải của làng nghề trên địa bàn theo quy định.
10. Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Báo cáo công tác BVMT làng nghề của các cơ sở sản xuất trên địa bàn; không cho phép thành lập mới các cơ sở có công đoạn sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao trong khu vực dân cư và thực hiện biện pháp xử lý đối với các cơ sở có công đoạn sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao đang hoạt động trong khu vực dân cư.
- Đôn đốc việc xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong hương ước, quy ước của làng nghề, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Bố trí cán bộ thực hiện công tác BVMT làng nghề; tổ chức quản lý, vận hành và duy tu, bảo dưỡng các công trình xử lý môi trường theo đúng quy định khi được bàn giao, tiếp nhận, quản lý các dự án, công trình thuộc kết cấu hạ tầng và quản lý ô nhiễm môi trường làng nghề; ban hành quy chế hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự quản về BVMT hoạt động có hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch các cơ quan, đơn vị có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. UBNĐ TỈNH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN VỀ BẢO VỆ MÔI TRUỜNG
STT |
Chương trình, Đề án, Dự án |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú (đã được phê duyệt chưa, tên Quyết định) |
1 |
Đề án điều tra hiện trạng môi trường, phân loại đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề |
2015 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Công thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Đề án Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh. |
2015 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Quy hoạch phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Bắc Ninh giai Đoạn 2011-2020 |
|
Sở Công thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở NN và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Ngân sách Nhà nước |
Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh. |
4 |
Đề án điều chỉnh Quy hoạch các CCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
|
|
|
|
Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh. |
5 |
Quy hoạch phát triển các khu thương mại dịch vụ làng nghề tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. |
2013-2014 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở NN và PTNT, Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Ngân sách Nhà nước |
Quyết định số 1499/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh. |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC LÀNG NGHỀ CẦN XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRUỜNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
STT |
Làng nghề |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Nguồn kinh phí |
1 |
Làng nghề tái sản xuất giấy Phong Khê, xã Phong Khê, TP Bắc Ninh. |
2013 - 2015 |
UBND thành phố Bắc Ninh |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước và cơ sở sản xuất đóng góp |
2 |
Làng nghề sản xuất bún Khắc niệm, xã Khắc Niệm, TP Bắc Ninh. |
2013 - 2015 |
|
|
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
3 |
Làng nghề tái chế nhôm Mẫn Xá, xã Văn Môn, huyện Yên Phong. |
2013 - 2015 |
UBND huyện Yên Phong |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
4 |
Làng nghề đúc đồng Đại Bái, xã Đại Bái, huyện Gia Bình. |
2013 - 2015 |
UBND huyện Gia Bình |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
5 |
Làng nghề tái chế thép Đa Hội, phường Châu Khê, Thị xã Từ Sơn. |
2013 - 2015 |
UBND thị xã Từ Sơn |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
6 |
Làng nghề đúc đồng Quảng Bố, xã Quảng Phú, huyện Lương Tài |
2013 - 2015 |
UBND huyện Lương Tài |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC LÀNG NGHỀ CẦN XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRUỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
STT |
Làng nghề |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Nguồn kinh phí |
1 |
Làng nghề tái chế thép Trịnh Xá, phường Châu Khê, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
UBND thị xã Từ Sơn |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2 |
Làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Đồng Kỵ, phường Đồng Kỵ, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
|
|
|
3 |
Làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Hương Mạc, xã Hường Mạc, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
|
|
|
4 |
Làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Mai Động, xã Hương Mạc, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
|
|
|
5 |
Làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Kim Thiều, xã Hương Mạc, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
|
|
|
6 |
Làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Kim Bảng, xã Hương Mạc, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
|
|
|
7 |
Làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Phù Khê Đông, xã Phù Khê, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
|
|
|
8 |
Làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Phù Khê Thuợng, xã Phù Khê, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
|
|
|
9 |
Làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Đường Sơn, xã Tam Sơn, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
|
|
|
10 |
Làng nghề Dệt, nhuộm Hồi Quan, xã Tường Giang, thị xã Từ Sơn. |
2016 - 2020 |
|
|
|
11 |
Làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Khúc Toại, xã Khúc Xuyên, thành phố Bắc Ninh. |
2016 - 2020 |
UBND thành phố Bắc Ninh |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
13 |
Làng nghề sản xuất mây tre đan Xuân Lai, xã Xuân Lai, huyện Gia Bình |
2016 - 2020 |
UBND huyện Gia Bình |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
14 |
Làng nghề sản xuất đậu Trà Lâm, xã Trí Quả, huyện Thuận Thành |
2016 - 2020 |
UBND huyện Thuận Thành |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
15 |
Làng nghề sản xuất tơ tằm Vọng Nguyệt, xã Tam Giang, huyện Yên Phong |
2016 - 2020 |
|
|
|
16 |
Làng nghề sản xuất ruợu Đại Lâm, xã Tam Đa, huyện Yên Phong |
2016 - 2020 |
|
|
|
17 |
Làng nghề sản xuất gốm Phấn Trung, xã Phù Lãng, huyện Quế Võ |
2016 - 2020 |
UBND huyện Quế Võ |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
18 |
Làng nghề sản xuất gốm Đoàn Kết, xã Phù Lãng, huyện Quế Võ |
2016 - 2020 |
|
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC LÀNG NGHỀ CẦN XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRUỜNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
STT |
Làng nghề |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Nguồn kinh phí |
I |
Thị xã Từ Sơn |
|
|
|
|
1 |
Tiêu Long, xã Tường Giang |
2020-2030 |
UBND thị xã Từ Sơn |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2 |
Tiêu Sơn, xã Tường Giang |
2020-2030 |
|
|
|
3 |
Phù Lưu, phường Đông Ngàn |
2020-2030 |
|
|
|
4 |
Đình Bảng, phường Đình Bảng |
2020-2030 |
|
|
|
5 |
Cẩm, phường Đồng Nguyên |
2020-2030 |
|
|
|
6 |
Xuân Thụ, phường Đồng Nguyên |
2020-2030 |
|
|
|
7 |
Vinh Kiều (Viềng), phường Đồng Nguyên |
2020-2030 |
|
|
|
II |
Huyện Tiên Du |
|
|
|
|
8 |
Đình Cả, xã Nội Duệ |
2020-2030 |
UBND huyện Tiên Du |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
9 |
Duệ Đông, xã Nội Duệ |
2020-2030 |
|
|
|
III |
Huyện Quế Võ |
|
|
|
|
10 |
Quế Võ, xã Chi Lăng |
2020-2030 |
UBND huyện Quế Võ |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
11 |
Đức Lai, xã Chi Lăng |
2020-2030 |
|
|
|
12 |
Việt Vân, xã Việt Thống |
2020-2030 |
|
|
|
IV |
Huyện Lường Tài |
|
|
|
|
15 |
Tuyên Bá, xã Quảng Phú |
2020-2030 |
|
|
|
16 |
Hoàng Kênh, xã Trung Kênh |
2020-2030 |
|
|
|
17 |
Tử Nê, xã Tân Lãng |
2020-2030 |
|
|
|
V |
Huyện Gia Bình |
|
|
|
|
18 |
Cao Thọ (đúc), xã Vạn Ninh |
2020-2030 |
UBND huyện Gia Bình |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
19 |
Môn Quảng, xã Lãng Ngâm |
2020-2030 |
|
|
|
20 |
Ngâm Mạc, xã Lãng Ngâm |
2020-2030 |
|
|
|
21 |
Lập Ái, xã Song Giang |
2020-2030 |
|
|
|
22 |
Xuân Lai, xã Xuân Lai |
2020-2030 |
|
|
|
23 |
Triện Quang, xã Đại Lai |
2020-2030 |
|
|
|
24 |
Kênh phố, xã Cao Đức |
2020-2030 |
|
|
|
VI |
Huyện Thuận Thành |
|
|
|
|
25 |
Đông Hồ, xã Song Hồ |
2020-2030 |
UBND huyện Thuận Thành |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
26 |
Mão Điền, xã Mão Điền |
2020-2030 |
|
|
|
27 |
Thôn Cả, thị trấn Hồ |
2020-2030 |
|
|
|
28 |
Đại Mão, xã Hoài Thuợng |
2020-2030 |
|
|
|
VII |
Huyện Yên Phong |
|
|
|
|
29 |
Cầu Giữa, xã Yên Phụ |
2020-2030 |
UBND huyện Yên Phong |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở NN và PTNT |
Ngân sách Nhà nước, các cơ sở sản xuất đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
30 |
An Ninh, xã Yên Phụ |
2020-2030 |
|
|
|
31 |
Cầu Gạo, xã Yên Phụ |
2020-2030 |
|
|
|
32 |
Đức Lân, xã Yên Phụ |
2020-2030 |
|
|
|
33 |
An Tập, xã Yên Phụ |
2020-2030 |
|
|
|
34 |
Thôn Đoài, xã Tam Giang |
2020-2030 |
|
|
|
35 |
Quan Đình, xã Văn Môn |
2020-2030 |
|
|
|
37 |
Đông Xuất, xã Đông Thọ |
2020-2030 |
|
|
|
38 |
Trung Bạn, xã Đông Thọ |
2020-2030 |
|
|
|
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thay thế được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án triển khai Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ các Quyết định công bố định mức, giá ca máy và đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Hải Dương hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 28/02/2015
Công văn 2436/BTNMT-TCMT năm 2013 thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2016
Thông tư 46/2011/TT-BTNMT quy định về bảo vệ môi trường làng nghề Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2011 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2008 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 13/07/2006
Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2002 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Vũng áng I, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2002 | Cập nhật: 20/05/2006